Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 17
lượt xem 145
download
Anh A có hộ khẩu thường trú tại quận HB thành phố HP kết hôn với chị P có hộ khẩu thường trú tại thành phố MT thuộc tỉnh TG. Sau khi kết hôn năm 2000 anh A và chị B có mua chung một căn nhà tại quận 1 thành phố H và sống chung tại đây cho tới 12/2005 nhưng chưa chuyển hộ khẩu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 17
- Bài tập cá nhân tuần 1 Môn Luật tố tụng dân sự ĐỀ BÀI 17 Anh A có hộ khẩu thường trú tại quận HB thành phố HP kết hôn với chị P có hộ khẩu thường trú tại thành phố MT thuộc tỉnh TG. Sau khi k ết hôn năm 2000 anh A và chị B có mua chung một căn nhà tại quận 1 thành phố H và sống chung tại đây cho tới 12/2005 nhưng chưa chuyển hộ khẩu.Cũng trong thời gian này anh chị có hùn vốn mua chung với anh C một lô đ ất t ại qu ận BT thành phố H. Do mâu thuẫn vợ chồng từ tháng 1/2006 chị B bỏ về sinh sống tại thành phố MT thuộc tỉnh TG (có đăng ký tạm trú). Ngày 1/3/2007 anh A gửi đơn đến tòa án quận 1 thành phố H yêu cầu xin ly hôn với chị B và chia tài sản chung vợ chồng. Hỏi: a) Theo anh (chị), tòa án quận 1 thành phố H có thẩm quyền giải quy ết vụ án không? Tại sao? b) Giả sử anh A và chị B không yêu cầu ly hôn mà ch ỉ yêu c ầu gi ải quyết tranh chấp tài sản chung của vợ chồng. Hãy xác định Tòa án có th ẩm quyền giải quyết? BÀI LÀM 1. Theo em, toà án quận 1 thành phố H không có th ẩm quy ền gi ải quyết vụ án trên. Theo dữ kiện của đề bài thì có thể xác định đây là vụ án v ề ly hôn, chia tài sản khi ly hôn theo khoản 1 Điều 27 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (BLTTDS), trong đó anh A là nguyên đơn, chị B là bị đơn. Vấn đề là Tòa án theo lãnh thổ nào sẽ có thẩm quyền giải quyết vụ án trên? Theo điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS thì Tòa án có th ẩm quy ền giải quyết vụ án này là Tòa án nơi cư trú hoặc nơi làm vi ệc c ủa b ị đ ơn. Theo quy định tại Điều 52 BLDS 2005 và Điều 12 Luật cư trú 2006 thì nơi cư trú của một cá nhân được hiểu là nơi người đó thường xuyên sinh sống, ổn định, không có thời hạn ở một chỗ nhất định và có hộ khẩu th ường trú. Trường Lê Thị Vân Anh KT32B035 1
- Bài tập cá nhân tuần 1 Môn Luật tố tụng dân sự hợp cá nhân không có hộ khẩu thường trú và không có n ơi th ường xuyên sinh sống thì nơi cư trú của người đó là nơi tạm trú (nơi công dân sinh s ống ngoài nơi đăng ký thường trú) và có đăng ký tạm trú. Khi không xác định được nơi cư trú của cá nhân thì nơi người đó đang sinh sống, làm việc hoặc nơi có tài sản hoặc nơi có phần lớn tài sản (nếu tài sản của người đó có ở nhiều nơi) cũng được coi là nơi cư trú. Ở đây anh A và chị B đã sống chung ở quận 1 thành ph ố H từ năm 2000 đến 12/2005 nhưng chưa chuyển khẩu, đến tháng 1/2006 chị B đã về sống tại thành phố MT thuộc tỉnh TG (có đăng ký tạm trú). Vậy trường hợp này nơi cư trú của chị B được xác định là thành phố MT thuộc tỉnh TG (nơi chị B có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú). Như vậy, Tòa án quận 1 thành ph ố H không có thẩm quyền giải quyết vụ án. Trong trường hợp này anh A nếu muốn Tòa án quận 1 thành phố H giải quyết thì phải thỏa thuận được bằng văn bản với chị B về việc yêu cầu tòa án nơi anh A c ư trú, làm vi ệc gi ải quyết theo điểm b khoản 1 Điều 35 BLTTDS. Sẽ có ý kiến cho rằng vì khối tài sản chung của anh A ch ị B là b ất đ ộng sản thì phải áp dụng điểm c khoản 1 Điều 35 BLTTDS để giải quy ết, theo đó, tòa án quận 1 thành phố H vẫn có th ẩm quy ền giải quy ết vụ án. Theo em ý kiến này không hợp lý vì đối với một vụ án ly hôn có kèm yêu cầu phân chia tài sản thì về nguyên tắc Tòa án phải giải quy ết ly hôn trước rồi mới ti ến hành chia tài sản được, nếu không có vấn đề ly hôn thì sẽ trở thành chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Do đó Tòa án cũng không th ể tách vụ án ra làm hai để giải quyết được mà phải giải quyết luôn trong một vụ án, cho nên trường hợp này, tòa án có thẩm quyền giải quyết phải là tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu các bên không có thỏa thuận khác. 2. Tòa án có thẩm quyền giải quyết là toà án quận 1 thành ph ố H hoặc tòa án quận BT thành phố H tùy theo yêu cầu của nguyên đơn.Vì: Lê Thị Vân Anh KT32B035 2
- Bài tập cá nhân tuần 1 Môn Luật tố tụng dân sự Nếu anh A và chị B không yêu cầu giải quyết ly hôn mà ch ỉ yêu c ầu giải quyết tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng thì có th ể xem đây là tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, vì về mặt pháp lý thì hôn nhân của hai người vẫn tồn tại ( hôn nhân chỉ chấm dứt về mặt pháp lý khi ly hôn; một bên vợ, chồng ch ết hoặc bị Toà án tuyên b ố là đã chết). Do đó, tranh chấp về vấn đề này sẽ thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 27 BLTTDS. Theo tình huống của đề bài thì sau khi kết hôn anh A và ch ị B đã mua chung một căn nhà tại quận 1 thành phố H, đồng thời có hùn vốn mua chung với anh C một lô đất tại quận BT thành phố H. Căn c ứ khoản 1 Đi ều 27 Lu ật Hôn nhân và gia đình 2000 thì căn nhà và lô đất trên chính là tài s ản chung c ủa vợ chồng. Như vậy tài sản chung mà vợ chồng anh A chị B có tranh ch ấp chính là căn nhà và phần quyền sử dụng lô đất, được xác định là tranh chấp về bất động sản bởi vì đối tượng của vụ tranh chấp này chính là bất động sản.(1). Theo điểm c Khoản 1 Điều 35 BLTTDS thì Toà án n ơi có b ất đ ộng s ản có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về bất động sản. Quy định này được xây dựng dựa trên quan niệm Toà án nơi có bất động sản là Toà án có điều kiện tốt nhất cho việc giải quyết tranh chấp vì tất cả các hồ sơ, gi ấy tờ về bất động sản do cơ quan quản lý bất động sản nắm giữ, c ơ quan này n ắm vững thực trạng, nguồn gốc của bất động sản… (2). Tuy nhiên, theo tình huống đề bài thì tài sản tranh chấp là bất động sản của hai vợ chồng có ở nh ững đ ịa phương khác nhau (nhà thì ở quận 1 thành ph ố H, lô đ ất thì ở qu ận BT thành phố H), căn cứ điểm i khoản 1 Điều 36 BLTTDS thì trường hợp này nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nơi có một trong các bất động s ản gi ải quy ết mà không cần điều kiện nào (theo hướng dẫn tại mục 5 phần I ngh ị quy ết s ố 01/2005/NQ_HĐTP). Có nghĩa là Tòa án quận 1 thành ph ố H và tòa án qu ận Lê Thị Vân Anh KT32B035 3
- Bài tập cá nhân tuần 1 Môn Luật tố tụng dân sự BT quận H đều có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp này, tùy thuộc vào yêu cầu của nguyên đơn. Theo quy định tại Điều 174 Bộ luật dân sự 2005 thì bất động sản bao gồm:đ ất đai; những công trình xây (1) dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định. đọc “thẩm quyền của tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đ ất”_Tr ần Anh Tuấn, (2) tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 7 (144) tháng 4/2009, tr 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật tố tụng dân sự, Nxb.CAND, Hà Nội, 2009. 2. Trần Anh Tuấn, “Thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 7 (144) tháng 4/2009 3. Bộ luật tố tụng dân sự 2004. 4. Bộ luật dân sự 2005. 5. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000. 6. Luật cư trú năm 2006. 7. Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31/3/2005 hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất “Những quy định chung” của BLTTDS. 8. Website: -http://ledinhnghi.net/?p=70 - http://suckhoedoisong.vn/20090629041659748p82c84/chia-tai-san-sau- khi-ly-hon.htm Lê Thị Vân Anh KT32B035 4
- Bài tập cá nhân tuần 1 Môn Luật tố tụng dân sự - http://www.tranhchapdatdai.com/?danzko=vu-an-ly-hon-nhung-chia-se- ve-chia-tai-san-chung-la-nha-dat-khi-ly-hon&u=dt&id=323 Lê Thị Vân Anh KT32B035 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 10.2
3 p | 1847 | 766
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 1
4 p | 1478 | 655
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 10
3 p | 1034 | 512
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 7
4 p | 962 | 508
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 16
4 p | 969 | 487
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 8
4 p | 933 | 465
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 18
4 p | 751 | 407
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 11.2
5 p | 897 | 386
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 12.2
5 p | 860 | 357
-
Đề cương ôn Luật tố tụng dân sự kèm đám án
49 p | 878 | 315
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 14
4 p | 475 | 188
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm và bán trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự
11 p | 715 | 42
-
Câu hỏi ôn tập Luật tố tụng hình sự
15 p | 298 | 29
-
Đề cương Luật Tố tụng hành chính
34 p | 55 | 11
-
Đề cương Tố tụng dân sự (Có đáp án)
72 p | 77 | 11
-
Câu hỏi và đáp án ôn thi Luật Tố tụng hình sự
54 p | 89 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn