intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học, cao đẳng có đáp án môn: Sinh học - Mã đề 134

Chia sẻ: Tuan Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi môn Sinh học, mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử đại học, cao đẳng môn "Sinh học - Mã đề 134" dưới đây. Với kết cấu gồm 60 câu hỏi bài tập có đáp án trong thời gian làm bài 90 phút, hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học, cao đẳng có đáp án môn: Sinh học - Mã đề 134

  1. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học SỞ  ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO  ­ Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 90 phút; đề thi gồm 4 trang Mã đề: 134 Họ, tên thí sinh:.....................................................................  I Câu 1. Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu  gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao  nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể  được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. A.  42, 20% B.  36,25% C.  48,15% D. 45,50%  Câu 2. Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thế làm cho quần thể nhanh chóng  phân li thành các quần thể mới là: A. các cơ chế cách li B. quá trình giao phối C. quá trình đột biến D. quá trình chọn lọc tự nhiên  Câu 3. Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa: A. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN B.  làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN C.  giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi  Câu 4. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn  được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1  quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:                A. 1/16         B.  4/27 C.  6/27 D. 12/27  Câu 5.  Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả  năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính B. Quần thể có kích thước  lớn và sinh sản giao phối C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước  nhỏ và sinh sản giao phối.  Câu 6. Điều giải thích cho hiện nay vẫn song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các  nhóm sinh vật có tổ chức cao: A. Thích nghi ngày càng hợp lí                               B. Cấu trúc vật chất di truyền của sinh vật có tổ  chức thấp rất đa dạng C. Thích nghi với hoàn cảnh sống là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất                             D. Sinh giới  ngày càng đa dạng  Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng thích nghi và               cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến  ngẫu nhiên, tạo ra những              quần thể mới cách li với quần thể gốc C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo thích nghi, tạo ra kiểu               gen mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng xác định, tạo ra                nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li  sinh sản với quần thể ban đầu  Câu 8.  Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có  tỷ lệ kiểu hình               7 A­B­: 5A­bb: 1aaB­: 3aabb, thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là: A. (AB//ab)f = 25%  x  (aB//ab)       B. (AB///ab) f  = 25%  x (Ab//ab) 1
  2. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học C. (AB//ab) x Ab//aB), hoán vị 2 bên với f = 18,75%       D. (AB//ab) x (AB//ab),  hoán vị một bên với f = 25%  Câu 9. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được  kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một  kép? A. AbbDdEe B. ABbdEe. C.  AaBdEe D.  ABbDde.  Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho  cây (P) có kiểu gen Aa  tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng  không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau.  Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:              A. 75,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 62,5%  Câu 11. Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ;  gen II có 3 alen và gen III có 2 alen  cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương  đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong  quần thể là: A.  57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối B. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối C. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối. D. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối.  Câu 12. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbDDEE  ×   aaBBDDee  B. AABBDDee  ×   AAbbddee C. AAbbDDee  ×   aaBBddEE D. AAbbddee  ×    AAbbDDEE   Câu 13. Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5­BU thành công thì số nuclêôtit  từng loại của gen đột biến là:                     A. A = T = 501; G = X = 699         B. A = T = 503; G = X =  697                                 C. A = T = 500; G = X = 700         D. A = T = 499; G = X = 701  Câu 14. Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt  được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa. Xác định tần số  tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu. A.  A : a = 0,6 : 0,4 B. A : a = 0,51 : 0,49 C. A : a = 0,8 : 0,2 D. A : a = 0,7 : 0,3  Câu 15. Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn.  Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào?    A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Kí sinh D. Hội sinh   Câu 16. Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là  do: A. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.                B. Môi trường thay đổi chống lại  alen a C. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh           D. Đột biến gen A thành gen a  Câu 17. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây  theo trình tự:              A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. B. Cây ưa lạnh trồng trước,  cây ưa nhiệt trồng sau.  C. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. D. Cây ưa ẩm trồng trước,  cây chịu hạn trồng sau.  Câu 18. Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi  đoạn nối trung bình có 50 cặp  nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên  và tổng số phân tử Histon  có trong đoạn sợi cơ bản  đó lần lượt là:           A. 6494 A0 ; 80      B. 6494 A 0 ;79 C. 6492 A0 ; 80 D. 6494 A0 ; 89 2
  3. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học  Câu 19. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp.  Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp  nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý  thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu             A. 1411 B.  659. C. 369. D. 1379.  Câu 20. Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân I là A. 4 NST kép B. 8 NST đơn C. 8 NST kép. D. 4 NST đơn.  Câu 21. Cho phép lai  P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên  các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/16 và 3/16 B. 1/2 và 1/8 C. 1/4 và 9/16 D. 1/16 và 3/8  Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen  B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc  thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên  cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3  cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài  chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần  số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :           A. 66,0% B. 38,25% C. 54,0% D. 40,5%  Câu 23. Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen  mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã  mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp  7176  ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A.  6 mARN. B. 8 mARN. C.  5 mARN. D.  3 mARN.  Câu 24. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: A. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín B. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn  Câu 25. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào? A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. B. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. D. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.  Câu 26. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ: A. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C.  về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã. D. về sự hỗ trợ các loài trong quần xã  Câu 27. Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau.  Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do: A. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau. B.  Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau C. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN  khác nhau. D. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.  Câu 28. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch  tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1  gái bị bệnh ? A.  28/512 B. 30/512 C. 27/512 D. 29/512  Câu 29. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không   đúng? A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. 3
  4. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.  Câu 30. Trong 1 khu rừng rộng 5000 ha. Mật độ sếu đầu đỏ vào năm nghiên cứu thứ nhất là 0,25 cá thể/  ha. Năm thứ 2 có 1350 cá thể xuất hiện. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Số lượng cá thể trong  năm thứ nhất: A. 1250 B. 1350 C. 1150 D.  25  Câu 31. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô  của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó  tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên.  Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.         A. Vật ăn thịt ­ con mồi.        B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh  Câu 32. Nghiên cưu s ́ ự di truyên cua môt bênh do đôt biên gen lăn năm trên NST th ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ường quy đinh va di  ̣ ̀ ̣ truyên theo quy luât Menđen ng ̀ ươi ta xây d ̀ ựng được sơ đô pha hê sau: ̀ ̉ ̣ I Ghi chu:                 : nam binh th ́ ̀ ương ̀ 1 2 3 4 ́ ̣                                : nam măc bênh                                : nư binh th ̃ ̀ ương ̀ II 5 6 7 8 9 10                                : nư măc bênh ̃ ́ ̣ III ? Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 va II ̀ 8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc  bệnh là bao nhiêu? Biêt răng không co đôt biên m ́ ̀ ́ ̣ ́ ới xay ra.                  ̉ A. 1/6              B. 1/4 C. 1/8           D. 1/12  Câu 33. Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết  thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần  lượt là: A.  239, 479, 359, 120. B. 480, 239, 359, 119.      C. 479, 239, 359, 120.            D.  239, 479, 120,  359.  Câu 34. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử  chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu  gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị  hợp tử trong quần thể sẽ là: A. 14,70% B. 16,67% C. 12,25% D. 15.20%  Câu 35. Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I , I , I  . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen  A B O IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui  định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu  lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ  hai có kiểu hình  không giống bố và mẹ là bao nhiêu?             A.  6/32 B. 14/32 C. 23/32 D. 18/32  Câu 36. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của  động vật biến nhiệt?           A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.                   B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời  gian phát dục giảm.       C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.                  D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời  gian phát dục kéo dài. 4
  5. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học  Câu 37. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ: A.  1/8 B. 1/2. C.  2/9 D.  1/4  Câu 38.  Cho các khâu sau:      1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.        3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế  bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.                                    6. Nhân các dòng tế bào thành các  khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là: A. 2,4,1,3,6,5. B. 2,4,1,5,3,6. C. A. 2,4,1,3,5,6. D. 1,2,3,4,5,6.  Câu 39. Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh  biểu hiện có sừng ở  cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với  cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết,  tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ?                A.  3/16 B. 1/8. C. 3/8. D. 1/4.  Câu 40. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:1 ­ Ung thư máu; 2 ­ Hồng cầu hình liềm; 3 ­  Bạch tạng; 4 ­ Hội chứng Claiphentơ; 5 ­ Dính ngón tay số 2 và 3; 6 ­ Máu khó đông; 7 ­ Hội chứng Tơcnơ;  8 ­ Hội chứng Đao; 9 ­ Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A.  1,2,4,5 B.  4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8.  Câu 41. Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu  hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và  ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến :    A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. đảo đoạn ngoài tâm động.    C. đảo đoạn có tâm động. D.  chuyển đoạn tương hỗ.  Câu 42. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. B. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội D.  Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng  bội.  Câu 43. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A.  Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc B. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã sau khi được tổng hợp xong C. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U D. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5' đến 3'  Câu 44. Khái niệm "biến dị cá thể" của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị nào trong quan niệm  hiện đại?  A. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST.                             B. Biến dị thường biến, đột biến gen,  đột biến NST C. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST, thường biến.       D.  Biến đổi, đột biến gen, đột biến  NST.  Câu 45. Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có  1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ,  sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:    A. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng B.  0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng. C. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng D.  0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.  Câu 46. Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào  dưới đây không chính xác? A. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề  kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. 5
  6. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường  vì đã qua chọn lọc. C. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT. D. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ  trước một cách ngẫu nhiên  Câu 47. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được  F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Tỉ lệ  thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu?                  A. 18,75  B. 0,5625 C.  0,375 D. 0,0625  Câu 48. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim  trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim  lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không  có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là: A. XABY, tần số 20% B. XabY , tần số 25% C. XABXab , tần số 5%      D. AaXBY, tần số 10%  Câu 49. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã? A. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng  không gian nhất định                (gọi là sinh cảnh). C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có  cấu trúc tương đối                ổn định. D. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian  nhất định (gọi là               sinh cảnh).  Câu 50. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác  nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số  của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là:           A. 1,92%.B. 3,25%. C. 52 %.             D. 0,04%. B­ Theo chương trình Chuẩn ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)  Câu 51. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp  nhiễm sắc thể thường?  A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ C.  Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ D. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ  Câu 52. Điều nào không đúng khi giải thích sự song song tồn tại của các nhóm sinh vật có tổ chức thấp  bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao? A. tần số phát sinh đột biến có thể khác nhau tùy từng gen, từng kiểu gen. B. tổ chức cơ thể có thể giữ nguyên trình độ nguyên thủy hoặc đơn giản hóa, nếu thích nghi với hoàn  cảnh sống thì tồn tại và               phát triển C.  Trong điều kiện môi trường ổn định thì nhịp độ tiến hóa đồng đều giữa các nhóm. D. áp lực của chọn lọc tự nhiên có thể thay đổi theo hoàn cảnh cụ thể trong từng thời kỳ đối với từng  nhánh phát sinh trong cây               tiến hóa.  Câu 53. Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây  trồng ? A. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc. B.  Nuôi cấy mô C. Nhân giống vô tính bằng cành giâm D. Cho tự thụ phấn bắt buộc  Câu 54. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn  = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh  chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 6
  7. GV: Trịnh Phương – Trường PT Triệu Sơn  Bộ đề thi thử Đại học A. 9/64. B. 9/128. C.  7/64. D. 7/128.  Câu 55. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn tỉ  lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,375. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:  A. 3. B.  4. C.  2. D.  5.  Câu 56. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu  đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội  là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ,  dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong  trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là: A. (AD//ad)Bb  B. (AB//ab)Dd  C. (Ad//aD)Bb  D. (Ab//aB)Dd   Câu 57. Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở đặc điểm: A. nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong là khác nhau B. diễn thế nguyên sinh có giai đoạn khởi đầu và có giai đoạn cuối. C. diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, còn diễn thế thứ sinh xuất hiện ở  môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. điều kiện sống thuận lợi của diễn thế nguyên sinh khác với điều kiện sống của diễn thế thứ sinh.  Câu 58. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của  nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy  ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 300. B. 294. C.  35. D.  324.   Câu 59. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau  được gọi là: A. sự thích nghi của sinh vật. B.  mức phản ứng. C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi kiểu gen.  Câu 60. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất? A. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi là sơ sở dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới. D. Đặc điếm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Đáp án mã đề: 139 01. D; 02. A; 03. D; 04. D; 05. B; 06. C; 07. C; 08. B; 09. A; 10. D; 11. B; 12. C; 13. D; 14. C; 15. B; 16. C; 17. A; 18. D; 19. D; 20. A; 21. A; 22. D; 23. B; 24. D; 25. A; 26. B; 27. C; 28. C; 29. A; 30. A; 31. D; 32. D; 33. D; 34. B; 35. C; 36. C; 37. B; 38. C; 39. B; 40. D; 41. A; 42. A; 43. A; 44. A; 45. C; 46. B; 47. B; 48. A; 49. D; 50. A; 51. A; 52. C; 53. B; 54. D; 55. B; 56. C; 57. C; 58. B; 59. C; 60. B; 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2