intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử Đại học và đáp án: Môn Sinh học khối B (Năm 2014) - Trường THPT Lương Thế Vinh

Chia sẻ: Megabookchuyengiasachluyenthi Megabookchuyengiasachluyenthi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

93
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Đề thi thử Đại học môn Sinh học khối B" năm 2014 của Trường THPT Lương Thế Vinh dưới đây. Với các bạn đang học và ôn thi Đại học, Cao đẳng thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử Đại học và đáp án: Môn Sinh học khối B (Năm 2014) - Trường THPT Lương Thế Vinh

  1. BỘ ĐỀ MEGABOOK MÔN SINH SỐ 2 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B NĂM 2014 - THPT LƯƠNG THẾ VINH Thời gian làm bài 90 phút Mã đề thi 105 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Các nhân tố sau: 1.đột biến. 2.các yếu tố ngẫu nhiên. 3.di nhập gen. 4.CLTN. 5.giao phối ngẫu nhiên. Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa? A. 2,3,5. B. 1,3. C. 3,4,5. D. 1,3,5. Giải: ta nhớ lại Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Giao phối tạo bdth là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa Di nhập gen cũng cung cấp các kg mới cho tiến hóa =>đáp án là D Nhận xét: ta phải phân biệt nhân tố tiến hóa và nhân tố tạo nguyên liệu cho tiến hóa, giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa nhưng nó tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Câu 2: Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB, quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xãy ra hoán vị gen. Các giao tử sinh ra đều có sức sống như nhau. Số giao tử AB bằng bao nhiêu? A. 100 B. 200 C. 3600 D. 400 Giải: Ta có một tế bào hoán vị gen tạo ra 4 giao tử khác nhau và trong đó 2 gt giống không hoán vị gen còn 1giao tử là AB vậy 400 tb sẽ cho ta 400gt AB =>đáp án D Câu 3: Thực vật rụng lá theo mùa phân bố ở A. Vùng ôn đới B. Vùng cận bắc cực C. Sa mạc, hoang mạc ở vùng nhiệt đới. D. Vùng bắc cực. Giải: Ta có thực vật rụng là là để giữ nước qua mùa đông là chính do vậy nó sẽ phân bố ở vùng ôn đới là nơi có mùa đông lạnh cũng như có cả mùa khác =>đáp án A Câu 4: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh A. kiểu phân bố cá thể của quần thể. B. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. C. cấu trúc tuổi của quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Giải: ta xét các đáp án: http://megabook.vn/
  2. A sai vì kiểu phân bố là do điều kiện của môi trường B chuẩn luôn quá đông thì sinh giảm tử tăng C sai vì mật độ chả liên quan gì đến tuổi D sai vì mối quan hệ này tùy vào loại quần thể chứ không phụ thuộc vào mật độ =>đáp án C Câu 5: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình Cacbon? A. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi khuếch tán CO2 từ đại dương. B. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hô hấp của thực vật và động vật. C. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi sự hô hấp của sinh vật phân giải. D. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hoạt động phun núi lửa. Giải: Ta xét các đáp án thấy ngay CO2 của núi nửa là từ trong lòng đất mà chu trình cácbon đâu có các gì tận đó nên ta thấy ngay đáp án này sai =>đáp án D Nhận xét: ta nên nhớ các chu trình nhất là P là chu trình không kín vì kết thúc P nằm dưới lòng biển chỉ khai thác được 1 lượng nhỏ qua các hải sản của biển Câu 6: Sự khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là A. năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không. B. năng lương được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng. C. vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không. D. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối. giải:Ta xét các đáp án: A sai ngược lại mới đúng B sai năng lượng đi theo dòng còn vật chất mới đi theo vòng C chuẩn luôn D sai =>đáp án là C Nx: ta nhớ kĩ là năng lượng chỉ đi 1 chiều nên là dòng, còn vật chất ta học các chu trình đó ! Câu 7: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về bậc dinh dưỡng? A. Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Bậc tiêu thụ cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. C. Mỗi bậc dinh dưỡng có một loài sinh vật. D. Mỗi bâc dinh dưỡng có nhiều loài sinh vật. Giải:ta xét các đáp án: A đúng chuẩn B đúng luôn cao nhất là đúng C sai vì mỗi bậc dd có thể có nhiều sinh vật http://megabook.vn/
  3. D đúng chuẩn =>đáp án C Nx: ta nhớ kĩ bậc din dưỡng thứ 2 thì mới là bậc tiêu thụ thứ 1 cái này câu B đó nếu đổi cao nhất thành thấp nhất thì đáp án đó sẽ sai Câu 8: Một cặp vợ chồng bình thường. Người vợ có anh trai bị bệnh bạch tạng, người chồng có bố bị bạch tạng, các người khác trong 2 gia đình đều bình thường. Biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và không có đột biến xẩy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con một người bình thường và một người bị bệnh bạch tạng là: A. 5/18 B. 3/8 C. 1/8 D. ¼ Giải: Bố chồng bị bệnh mà chồng k sao nên chồng là Aa=>chồng cho 1/2a Bên vợ có anh trai bị bệnh nên là aa =>bố mẹ vợ có kg là Aa =>vợ k bị bệnh nên vợ có kg:1/3AA:2/3Aa =>vợ cho 1/3a:2/3A =>xác suất sinh con bị bệnh là 1/2x1/3=1/6, xác suất con không bệnh là 5/6 =>xác suất sinh 2 con trong đó 1 con bị bệnh 1 con không bị bệnh là 2x1/6x5/6=5/18 =>đáp án A Nhận xét:ở đây ta nhân 2 tại vì có 2 trường hợp đẻ 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con k bệnh là đứa con đầu bệnh con 2 k bệnh và ngược lại ta rất hay nhầm ở cái loại này nếu đáp án mà lừa thì sẽ có rất nhiều người sai Câu 9: Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại khi mới phát sinh sẽ A. bị đào thải khỏi quần thể chậm hơn đào thải alen trội có hại. B. bị đào thải khi alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp lặn. C. nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể giống như đào thải alen trội có hại. D. không bị đào thải ngay do nó tồn tại ở trạng thái dị hợp. Giải:ta xét các đáp án: A đúng chuẩn nếu gen trội 1 thế hệ sẽ bị đào thải hết B chuẩn bị đào thải ngay vì khi này ta biết được chính xác đâu là gen lặn C sai vì trội nhanh hơn D chuẩn luôn vì kiểu hình trội =>đáp án C Nhận xét: đề sai đó phải chọn đáp án sai Câu 10: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen AB/abDd với tần số hoán vị gen là 20%. Tỷ lệ kiểu hình A- B- dd ở đời con là A. 35% B. 17,5% C. 16,5% D. 33% Giải: Tách thành 2 phép lai nhỏ: http://megabook.vn/
  4. Dd x Dd thu đc 3/4D-: 1/4dd AB/ab cho ab=0,4 vì có hvg=20% =>tỉ lệ lặn lặn =ab/ab=0,4 x 0,4=0,16 =>A-B-( trội trội)=0,66 =>tỉ lệ đề bài cần tìm là 0,66x ¼=16,5% đáp án C Nhận xét: ta chỉ cần tác ra nhân vào và nhớ công thức TT=LL+0,5; TL=LT=0,25-LL thì có thể giải những bài hoán vị cực kì đơn giản và mất rất ít thời gian Câu 11: Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng cho ta thấy mối quan hệ gần xa giữa Người với các loài vượn người. Cây chủng loại được thiết lập chủ yếu dựa trên bằng chứng nào? A. Hình thái giải phẩu so sánh. B. Tế bào. C. Quá trình phát triển phôi. D. Phân tử. Giải: Ta có vượn người và người đều có cấu tạo khá giống nhau nên không thể là gp so sánh được,tế bào thì cũng tương tự còn quá trình phát triển phôi thì hoàn toàn như nhau nên ta không thể phân biệt được do vậy đáp án là D phân tử vì AND của người và các loài vượn người này có sự khác nhau Câu 12: Nguyên nhân nào mà giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Tần số alen có lợi giảm. B. tần số alen gây hại tăng. C. Tần số kiểu gen dị hợp giảm. D. Khả năng sinh sản giảm, các gen gây chết biểu hiện. Giải: Ta có giao phối không ngẫu nhiên làm giảm dị hợp tăng đồng hợp nên đáp án là C Câu 13: Công nghệ lai tế bào sinh dưỡng gồm các bước: 1.Đưa tế bào lai nuôi trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. 2.Cho 2 dòng tề bào đã làm mất thành tế bào dung hợp với nhau. 3.Dùng enzim phá hủy thành tế bào tạo ra 2 dòng tế bào mất thành tế bào. Trật tự các bước đúng là: A.3 → 2→ 1. B. 2→ 1→ 3. C. 3→ 1→ 2. D. 1→ 2→ 3. Giải: lai sinh dưỡng là dung hợp tế bào trần ta xét các mệnh đề: 1 muốn nuôi đc phải có tế bào trước đã do đó đây không phải bước đầu mà là bước cuối 2 muốn có phải có 2 tế bào mất thành đã 3 chuẩn luôn đây là bước 1  Các bước thực hiện lần lượt là 3 2 1  Đáp án A http://megabook.vn/
  5. Nhận xét: ta nên nhớ các công nghệ lai này rất hữu dụng khi làm đề như dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo,… Câu 14: Loại axit nucleic nào sau đây có thời gian tồn tại ngắn nhất? A. mARN B. tARN C. rARN D. AND Ta xét các đáp án: A cái này phiên mã vài lần là nó toi B,C 2 cái này tồn tại suốt và có thể truyền cho đời sau D cái này lâu nhất luôn  đáp án A Nx: ta nên nhớ riboxom có thể truyền từ đời mẹ sang đời con nhé ! Câu 15: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy trong chi Homo có ít nhất là 8 loài, hiện nay chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại và phát triển, các loài khác đều đã bị diệt vong. Loài người nào đã bị loài người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng gần đây nhất? A. H.heidelbergensis. B. H.neanderthalensis. C. H.habilis. D. H.erectus. Giải loài người H.neanderthalensis đã bị người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tiệt chủng gần nhất đáp án B Câu 16: Hậu quả của việc khai hoang lấy đất trồng cây nông nghiệp, đất bị khô cằn, nhiều vùng bị hoang mạc hóa. Nguyên nhân chủ yếu là A. do chăn thả gia súc làm trụi cây cỏ B. do sử dụng nhiều phân hóa học C. do xói mòn đất D. cây nông nghiệp sử dụng mất nhiều chất khoáng trong đất Giải: Ta xét các đáp án: A sai vì trụi cây sau đó nó vẫn lên bình thường mà B sai vì chỉ làm ô nhiễm đất chứ không làm đất khô cằn, hoan mạc hóa được C chuẩn luôn cái này mới làm xói mòn được D sai vì trồg cây không thể nào lấy hết khoáng chất được  đáp án C Nx: những bài đơn giản này ta tư duy là ok không cần đến sinh thì nên làm nhanh không để mất thời gian vào những câu như thế này Câu 17: Xét 2 gen mỗi gen có 2alen, số loại kiểu gen nhiều nhất khi A. Hai gen đó nằm trên 2 cặp NST thường. B. Hai gen đó nằm ở vùng tương đồng của X và Y. C. Hai gen đó nằm ở vùng không tương đồng của X. D. Hai gen đó nằm trên cùng một cặp NST thường. http://megabook.vn/
  6. Giải: Ta xét luôn các trường hợp: Nếu 2 gen nằm trên nst thường sẽ có 3x3=9kg Nếu 2 gen đó liên kết thì sẽ có 9+1=10kg Nếu gen trên X k có alen tương ứng Y sẽ có 14kg Nếu gen trên X có alen tương ứng trên Y sẽ có 26kg =>đáp án là B Nhận xét: ta nhớ luôn số kg này để làm các bài tính số kg sẽ nhanh hơn chứ không mất thời gian nhẩm lại nữa ! Câu 18: Một phân tử ADN nhân đôi do tác nhân đột biến 5BU vào thay thế T gây ra đột biến thay thế cặp A-T thành G - X. Quá trình phát sinh đột biến này phải qua 3 lần nhân đôi Số phân tử ADN bị đột biến chiếm tỷ lệ A. 1/2 B. 1/8 C. 1/16 D. 1/4 Giải : 3 lần nhân đôi ta sẽ có tạo ra 8 AND trong đó có 1 AND đb và 1 AND tiến đột biến vậy tỉ lệ này sẽ là 1/8 =>đáp án B Nhận xét: đây là đột biến 5BU còn đột biến cosisin hay các tác nhân khác thì ta sẽ có tỉ lệ khác nhau ta cần chú ý! Câu 19: Người ta sử dụng vi rút làm thể truyền để thay thế gen bệnh bằng gen lành là vì A. bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao. B. bằng cách này gen lành có thể chèn được vào NST của người. C. bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân hủy. D. bằng cách này ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền. Giải: Vì đề bài nói đến thay thế gen bệnh bằng gen lành cho nên tác dụng của thể truyền này nhất định phải là thay thế gen. ta xét các đáp án: A không có thay thế => loại B chuẩn luôn C sai vì cách nào mà gen chả tồn tại được D sai vì cách này còn nguy hiểm hơn cả plasmid hơn nữa người đâu có plasmid chứ =>đáp án B Câu 20: Một người đàn ông có bố,mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactozơ huyết lấy vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galactozơ huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất để con họ sinh ra không mang gen bệnh bằng bao nhiêu? Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là http://megabook.vn/
  7. A. 1/12 B. 1/2 C. 1/4 D. 11/12 Giải: Gọi gen bệnh là a không bệnh là A Xét bên chồng: Mẹ chồng không mang alen bệnh nên mẹ là AA Ông nội bị bệnh nên ông là aa mà bố chồng không bệnh nên bố chồng là Aa  chồng có kg ½ AA: ½ Aa=> chồng cho 3/4A xét bên vợ: bố mẹ vợ bình thường đẻ ra em gái aa => bố mẹ đều có kg Aa Vợ không bị sao nên vợ 1/3A:2/3Aa => vợ cho 2/3A => xác suất con không mang alen bệnh là ¾ x 2/3 =1/2 => đáp án B Nx: ở bài này ta tìm tsố alen A còn những bài tính xác suất con bị bệnh hay không bị bệnh thì ta lại tính a còn pp tính thì quá đơn giản rồi Câu 21: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể qua cơ chế A. nhân đôi ADN. B. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. C. phiên mã, dịch mã. D. nhân đôi ADN, dịch mã. Giải: Muốn bhiện thành tính trạng của cơ thể thì AND đó phải được phiên mã tạo ARN để dịch mã thu protein từ protein cấu tạo nên cơ thể sẽ quyết định kiểu hình của cơ thể! Vậy đáp án là C Nhận xét: 3 đáp án còn lại sai vì nhân đôi AND là để di truyền chứ chả liên quan gì đến hình thành tính trạng cả Câu 22: Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbXDY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó 1 số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa giảm phânI bình thường, giảm phânII không phân li. Số loại giao tử tối đa được sinh ra là A. 20 B. 28 C. 8 D. 16 Giải: Aa gp2 không phân li sẽ tạo ra các kg à AA, aa và A,a =>số loại tế bào tối đa được tạo ra là 4x2x2=16 loại =>đáp án D Nhận xét: ở bài này ta làm thế kia vì đề cho các tế bào nếu đề bài cho là 1 tb thì tối đa chỉ có 4 loại gt thôi ta nên chú ý ! Câu 23: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặn trên NST X. Một cặp vợ chồng bình thường, vợ có bố mù màu mẹ bị điếc bẩm sinh. Chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị 2 bệnh trên. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con. Xác suất đứa con không bị cả 2 bệnh là http://megabook.vn/
  8. A. 62,5% B. 18,78% C. 25% D. 37,5% Giải:gọi điếc là a, mù màu là b Xét bên vợ: bố bị mù màu XbY vợ k bị= vợ XBXb=>vợ cho 1/2Xb, mẹ điếc aa vợ k bị nên vợ Aa=> vợ cho 1/2a Xét bên chồng: e gái điếc aa mà bố mẹ chồng k bị nên bố mẹ chồng Aa => chồng 1/3AA:2/3Aa=> chồng cho 1/3a, chồng k bị mù màu nên XBY=> chồng cho 1/2Y Vậy xác suất con bị điếc là 1/2x 1/3=1/6=> xác suất không điếc=5/6 Xác suất con bị mù màu =1/2 x ½=1/4=> xác suất không bị =3/4 =>xác suất con không bị cả 2 là 3/4x5/6=5/8=62,5% đáp án A Nhận xét: những bài phả hệ này ta cứ lần lượt xét các ttrạng nó hỏi gì mình tính cái ngược lại là ra kết quả nhanh nhất Câu 24: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai hai cây quả đỏ với nhau F1 được toàn cây quả đỏ, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 được cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Tỷ lệ cây quả đỏ so với cây quả vàng ở F2 là A. 5:3 B. 15:1 C. 9:7 D. 3:1 Giải: Vì đỏ lai đỏ ra toàn đỏ nên chỉ có thể là AA x AA hoặc AA x Aa mà F2 cho vàng nên là AA x Aa =>F1 1/2AA: 1/2Aa=> 3/4A: 1/4a=> F2 có aa=1/16=> tỉ lệ ở F2 là 15:1 đáp án B Nhận xét: những bài di truyền quần thể thường dễ ta cứ tính tần số alen là ra cần làm nhanh những bài như này Câu 25: Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là A. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Giải:xét các đáp án: A chuẩn cái này là quan trọng nhất B kiểu phân bố chỉ làm giảm khả năng cạnh tranh thôi chứ k quyết định C khả năng cung cấp của mt cũng góp phần nhưng sinh sản vẫn quan trọng hơn do nó tác động trực tiếp đến số lượng D cũng như câu C có góp phần nhưng k là chính =>đáp án A Nhận xét: cái câu kiểu này giống như sinh sản là chỉ tiêu quan trọng nhất của tiến hóa vậy nhiều cái khá đúng nhưng ta chỉ chọn 1 cái cảm thấy đúng nhất http://megabook.vn/
  9. Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên trái đất là do A. động vật phát triển nhiều làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. B. hoạt động núi lửa ở nhiều nơi trên trái đất nên CO2 thải ra nhiều. C. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng. D. dân số quá đông làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. Giải: xét các đáp án: A,D sai vì động vật thải ra quá ít so với số lượng thực vật có ở trên trái đất B sai vì thời xưa núi nửa hoạt động còn nhiều hơn có sao đâu C chuẩn luôn cái này thải ra quá nhiều nên ô nhiễm là chuẩn rồi  đáp án C Câu 27: Màu hoa do 2 gen không alen tương tác qui định. Có mặt 2 alen trội A và B cho màu đỏ, nếu kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì cho màu hồng, kiểu gen aabb cho màu trắng. Một quần thể đang cân bằng, tần số alen A = 0,4; B = 0,3. Theo lí thuyết kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 26,88% B. 65,25% C. 32,64% D. 5,76% Giải: Ta có a=0,6=>aa=0,36=> A-=0,64 b=0,7=>bb=0,49=>B-=0,51 => A-B-=0,64x0,51=0,3264 => đáp án C Nhận xét: những bài này khá đơn giản ta nên làm nhanh, những bài này ta cứ tính kg lặn lặn là 100% ra kết quả ngay ! Câu 28: Đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa là A. Các đơn vị trên loài. B. Quần thể. C. Loài. D. Cá thể. Giải: ta có ngay đơn vị tiến hóa cơ sở chính là quần thể do vậy đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa chính là quần thể chứ gì nữa đáp án B Câu 29: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật gồm 1.Điều hòa phiên mã. 2. Điều hòa dịchmã. 3. Điều hòa sau dịch mã. 4.Điều hòa qua Operon. 5.Điều hòa ở từng gen. Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là A. 1,2,3 B. 1,4 C. 1,2,3,4 D. 1,5 Giải: Ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động của gen qua ôpêrôn điều hòa sản phẩm của gen tạo ra chính là ARN hay là điều hòa phiên mã( các gen Z,Y,A có được phiên mã hay không trong cấu trúc của ôpêrôn đó)  đáp án B http://megabook.vn/
  10. Câu 30: Cho biết ở người, A qui định tính trạng phân biệt được mùi vị, a qui định không phân biệt được mùi vị, các gen này nằm trên NST thường. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tỷ lệ người phân biệt được mùi vị chiếm 64%. thì xác suất để một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị sinh 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là A. 0,98% B. 2,97% C. 1,74% D. 3,22% Giải: Trong quần thể có 0,36aa=> a=0,6=> A=0,4=> trong các người phân biệt được thì có 0,16AA:0,48Aa =>vợ chồng có xác suất kg là 0,25AA: 0,75Aa=> 0,625A:0,375a  aa=9/64, A-=55/64 xác suất sinh 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi và 1 gái k phân biệt được là ½ x1/2 x1/2 x 55/64 x 55/64 x 9/64=1,3% Câu 31: Tại sao quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi? A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của di nhập gen bị hạn chế. B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của chọn lọc tự nhiên bị hạn chế. C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể. D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế. Giải: Ta xét các đáp án: A sai vì di nhập gen không làm biến đổi quá lớn ts alen B sai vì lớn hay nhỏ cltn vẫn thế C sai vì tần số đb không liên quan tới số lượng cá thể D đúng vì yếu tố ngẫu nhiên khó xảy ra hơn =>đáp án D Câu 32: Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn? A. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. B. Quần thể ngày càng thoái hóa. C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất. D. Thể dị hợp chiếm ưu thế. Giải: Xét các đáp án: A đúng chuẩn luôn B sai vì chưa chắc đã thoái hóa C sai vì đồng hợp chứ chưa chắc đã đồng nhất D sai đồng hợp chiếm ưu thế mới đúng =>đáp án A Nhận xét: ta nhớ tự thụ thì gen ở đồng hợp chứ không đồng nhất về 1 kiểu gen nào đó ! http://megabook.vn/
  11. Câu 33: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN? A. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch” B. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu. C. Đầu 5/ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển. D. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. Giaỉ: ta xét các đáp án: A đúng vì nó mang 1 bộ ba đối mã mang aa phù hợp B đúng tất nhiên chỉ có 1 bộ 3 đối mã C sai 3’ D đúng tARN có các thùy tròn trước đó là lk H =>đáp án C Câu 34: Gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ 2 có 2 alen, 2 gen này cùng nằm trên NST X không có alen trên Y. Gen thứ 3 nằm trên NST Y không có alen trên X có 3 alen. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là A. 75 B. 125 C. 85 D. 225 Giải: Trên X có số loại giao tử là 5x2=10 loại Trên Y có số loại giao tử là 3 =>XX có số kiểu gen là 10+9+8+…+1=55kg XY có số kiểu gen là 10x3=30 loại =>số kg tối đa trong quần thể là 85 loại => đáp án C Nx: Bài này khá đơn giản nếu hỏi số kiểu gp thì ta sẽ nhân XX và XY với nhau, nhớ đọc kĩ đề để xem số kiểu gp hay số kiểu gen nhé. Câu 35: Quá trình tiến hóa sinh học hình thành nên thế giới sinh vật đa dạng ngày nay là nhờ A. những biến đổi lớn về khí hậu địa chất. B. tác động của con người. C. các nhân tố tiến hóa. D. sự phân li tính trạng. Giải: Ta xét các đáp án: A sai vì địa chất biến đổi lớn làm sv bị diệt chủng ý B sai vì thời kì đầu đâu có người C đúng chuẩn luôn D sai phân liên chả liên quan gì đến tiến hóa cả =>đáp án C http://megabook.vn/
  12. Câu 36: Cho phép lai: P ♀AABb x ♂AaBb Trong quá trình giảm phân cơ thể đực cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phânI, giảm phânII bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? A. 2 B. 6 C. 4 D. 8 Giải: Ta có cái gp thường cho 2 loại gt Đực gp2 k phân li nên sẽ cho 4kg là 0B,0b, AaB và Aab =>số kg tối đa trong qt là 2x4=8kg => đáp án D Nhận xét: 1 câu khá dễ ta cứ nhớ không phân li gp1 ra Aa còn không phân li gp2 ra AA và aa thì làm những bài này rất nhanh chóng Câu 37: Một quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST X (không có alen trên Y). Nếu tần số alen lặn bằng 0,5 thì tỷ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn qui định với con cái cũng có kiểu hình do gen lặn qui định là A. 3:1. B. 1:1. C. 2:1. D. 9:7. Giải: vì a=0,5=> ở đực sẽ cho XaY=2 lần số XaXa  tỉ lệ lặn của Đực: Cái =2:1 đáp án C ???? Câu 38: Giả sử 1 gen mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit từ đó hình thành nên 1 enzim có cấu tạo từ 2 chuỗi này. Gen này bị đột biến thành 1 alen trội âm tính 1 phần, nghĩa là nếu 1 trong 2 chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 40%, nếu cả 2 chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 80%. Tỷ lệ % hoạt tính chung của enzim này trong cơ thể dị hợp so với cơ thể bình thường là bao nhiêu? A. 60% B. 40% C. 80% D. 50% Giải: Gọi gen bị ĐB là alen trội (qui ước là A) ==> gen bình thường là alen lặn so với alen đó (qui ước là a) => Cơ thể dị hợp Aa có alen A lấn át a nên hoạt tính của enzym đang xét phụ thuộc vào alen trội => Trong cơ thể dị hợp đó có 2 TH xảy ra,TH 1 là enzym đó có cấu trúc 1 chuỗi polipeptit bị ĐB và 1 chuỗi bình thường => hoạt tính của enzym trong cơ thể đó chỉ còn 60% (giảm 40%) . TH 2 là enzym đó có cấu trúc gồm 2 chuỗi bị ĐB => hoạt tính cùa enzym trong cơ thể đó chỉ còn 20% ( giảm 80%) => Hoạt tính trung bình của enzym trong cơ thể đó là : (20% + 60%)/2=40% ( vì xác suất của mỗi TH là như nhau và bằng 50%) => Hoạt tính của enzym trong cơ thể bình thường là 100% => Tỉ lệ phần trăm hoạt tính chung của enzim này trong cơ thể dị hợp tử so với trong cơ thể bình thường là 40%/100%=40% =>đáp án B Nhận xét: 1 bài khá lạ nhưng làm khá đơn giản http://megabook.vn/
  13. Câu 39: Trong cơ chế điều hòa Operon lac, trong môi trường có lactozo cũng như không có lactozo gen điều hòa ( R) luôn hoạt động tạo ra protein ức chế. Gen điều hòa ( R ) có đặc điểm cấu trúc như thế nào khiến nó luôn hoạt động? A. Gen điều hòa ( R ) vùng O bị đột biến nên không bị ức chế. B. Gen điều hòa ( R ) không có vùng O nên không bị ức chế. C. Gen điều hòa ( R ) vùng O enzim ARN polimeraza luôn gắn vào. D. Gen điều hòa ( R ) vùng P của nó không bị protein ức chế gắn vào. Giải: ta xét các đáp án: A sai vì đâu phải gen nào cũng bị đột biến đâu B có thể đúng chưa chắc chắn lắm cứ để lại đã C sai vì enzim tự nhiên gắn vào làm quái gì D sai vì đã à gen điều hòa rồi thì làm gì có gì điều hòa nó nữa  đáp án B Nhận xét: khi làm bài câu nào hay đáp án nào chưa chắc ta cứ để lại xét sau cùng cứ làm câu đã biết trước đừng vội làm những câu không biết nhé Câu 40: Một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa,Ba,Dd) tương tác cộng gộp qui định, sự có mặt của mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Lai cây cao nhất (210cm) với cây thấp nhất được F1. Lai F1 với cây có kiểu gen AabbDd thu được F2. Tỷ lệ cây F2 có chiều cao 170cm là A. 12/64 B. 5/16 C. 15/64 D. 15/32 Giải: cây cao nhất chứa 6alen trội là 210cm = >cây thấp nhất là 150cm=>cây cao 170cm chứa 2alen trội Tách phép lai ra thành: (Aa x Aa) x (Bb x bb) x (Dd x Dd)=( 1/4AA:1/2Aa:1/4aa)x (1/2Bb:1/2bb)x(1/4DD:1/2Dd:1/4dd) =>tỉ lệ cây chứa 2 alen trội là: 1/4x1/2x1/4+1/2x1/2x1/4+1/2x1/2x1/2+1/4x1/2x1/2+1/4x1/2x1/4=5/16 =>đáp án B Nhận xét: những bài này ta cứ viết ra xong nhân lần lượt sẽ ra kết quả tuy lâu và rất dễ nhầm nên những ai không cẩn thận nên để lại làm sau Nếu là tự thụ thì ta có công thức tính nhanh: Tỉ lệ =(mCk)/4n Với k: Số alen trội ở đời con m : tổng số alen trong kiểu gen. n : số cặp gen dị hợp của gen. II.PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) A.Theo chương trình chuẩn ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) http://megabook.vn/
  14. Câu 41: Từ hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra A. quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen. B. quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau. C. quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen. D. quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen. Giải: Ta có nuôi cấy hạt phấn tạo ra 1qt gồm các cơ thể đơn bội cùng kg Xử lí côsisin đa bội hóa cơ thể đó tạo ra cơ thể thuần chủng =>đáp án ngay là D Câu 42: Một loài thực vật, giao phấn giữa 2 cây quả tròn thuần chủng (P) có kiểu gen khác nhau được F1 toàn quả dẹt. F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về các cặp gen được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho cây F1 tự thụ phấn được F2 . Chọn các cây quả tròn F2 cho giao phấn với nhau được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, xác suất để cây này cho quả tròn là A. 3/4 B. 1/9 C. 2/3 D. 1/12 Giải:ta thấy tròn tròn ra dẹt mà lai phân tích lại ra tỉ lệ 1:2:1 thì chỉ có thể tương tác gen và cụ thể hơn đây là tương tác bổ sung. Hình dạng quả do 2gen không alen cùng qui định Qui ước A-B-:dẹt; A-bb:aaB-: tròn còn aabb: dài ở bài cho gp ngẫu nhiên như này thì ta phải tính gt ở F2 quả tròn có tỉ lệ: 2/6Aabb:1/6AAbb:2/6aaBb: 1/6aaBB =>ta có: 1/3Aabb cho 1/6Ab:1/6ab 1/6AAbb cho 1/6Ab 1/3aaBb cho 1/6aB:1/6ab 1/6aaBB cho 1/6aB =>tỉ lệ gt F2 cho là 1/3Ab:1/3aB:1/3ab =>tỉ lệ cây dẹt A-B-=2x1/3x1/3=2/9 Tỉ lệ cây dài=1/3x1/3=1/9 =>tỉ lệ cây tròn là 1-1/9-2/9=2/3 =>đáp án C Nhận xét: 1 dạng khá khó của những bài như thế này ta bắt buộc phải tính tỉ lệ gt ra sau đấy tính tỉ lệ kiểu hình chứ không thể dùng các phương pháp thông thường được Câu 43: Câu nào dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng? A. CLTN trực tiếp làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. CLTN trực tiếp làm tăng tần số kiểu gen thích nghi trong quần thể. C. CLTN trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. D. CLTN trực tiếp làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể. Giải:xét các đáp án: http://megabook.vn/
  15. A sai phát sinh phải là đột biến B sai không trực tiếp mà gián tiếp qua số lượng cá thể C sai đây là đột biến D đúng nó tác động thông qua số lượng cá thể =>đáp án D Câu 44: Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I là A. 50 B. 24 C. 25 D. 48 Giải: có 12 nhóm gen liên kết nên loài có n=12=>2n=24=> thể 3 có 25nst ở kì sau của gp1 thì tê bào này vẫn chưa tách đôi nên số lượng nst trong tế bào của loài này là 25nst “kép” =>đáp án C Nhận xét:nhớ rằng ở giảm phân1 thì NST vẫn tồn tại ở trạng thái kép chẳng qua không tồn tại ở cặp tương đồng nữa thôi nhé! và tất cả các loại phân bào thì ở kì cuối mới có sự phân chia tế bào thành 2 tế bào con! Câu 45: Vật chất di truyền của vi rút HIV là 2 phân tử ARN. Vào tế bào người ARN của vi rút được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ADN, enzim nào sau đây tham gia vào quá trình này? A. ARN tự xúc tác. B. Enzim ADN polimeraza. C. Enzim ARN polimeraza. D. Enzim phiên mã ngược. Giải: vì ARN muốn thành AĐN được thì nó phải phiên mã ngược nên chắc chắn nó sẽ cần enzim phiên mã ngược rồi đáp án D Câu 46: Hiện nay để ngăn ngừa bệnh phêninkêtô niệu ở người biện pháp cần làm là A. hạn chế thức ăn chứa nhiều axitamin tyrozin. B. không thể ngăn ngừa được vì phêninkêtô niệu là bệnh di truyền. C. thay thế gen gây bệnh bằng gen lành nhờ liệu pháp gen. D. hạn chế thức ăn chứa nhiều axitamin pheninalanin. Giải: vì bệnh này do gen qui định rồi nếu thức ăn k chứa phenialanin thì bệnh sẽ không được biểu hiện nên ta cần hạn chế ăn thức ăn chứa loại axit này, bệnh chỉ phát triển khi ta ăn thức ăn chứa nhiều axit này thôi vì cơ thể không thể chuyển hóa được vậy đáp án là D Mặt khác các đáp án còn lại cũng sai: A sai vì bệnh này chả liên quan gì đến tiroxin B sai vì nó chỉ biểu hiện khi thừa axit này C sai vì phải thay tất cả các gen của 1 người là điều k thể Câu 47: Ở một loài thực vật, A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a:hoa trắng; B: quả tròn trội hoàn toàn so với b:quả dài. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. http://megabook.vn/
  16. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,5; b = 0,8. Theo lí thuyết tỷ lệ cá thể hoa đỏ, quả tròn dị hợp cả 2 cặp gen trong tổng số cây hoa đỏ , quả tròn trong quần thể này là A. 62,25% B. 16% C. 59,26% D. 27% Giải:ta có Aa=2x0,5x0,5=0,5 Bb=2x0,2x0,8=0,32 =>cây dị hợp cả 2 cặp gen có tỉ lệ=0,32x0,5=0,16 =>đáp án B Nhận xét:1 bài khá dễ ta tính chỉ bằng nhân vào thôi, nhớ câu tỉ lệ chung bằng tích của tỉ lệ riêng sẽ làm 1 cách rất ok thôi ! Câu 48: Quan hệ đối kháng giữa 2 loài gồm 1.cạnh tranh. 2.kí sinh. 3.ức chế cảm nhiễm. 4.sinh vật này ăn sinh vật khác. Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là A. 2,3,1,4. B. 1,3,2,4. C. 2,1,4,3. D. 1,2,3,4. Giải:ta có ngay 4 là nặng nhất=> loại đáp án C Nhẹ nhất là cạnh tranh vì 2 thằng chỉ cướp nhau thôi Trong kí sinh với ức chế thì kí sinh chắc chắn là hại hơn rồi vì kí sinh lấy chất dinh dưỡng của nó =>đáp án B Câu 49: Nhóm tảo nào có khả năng quang hợp ở lớp nước sâu nhất? A. Tảo đỏ. B. Tảo lam. C. Tảo nâu. D. Tảo lục. Giải: câu này khá chuối nên nhớ đáp án là tảo đỏ sống ở sâu nhất chứ không có qui luật gì để loại trừ trong bài này cả! đáp án A Câu 50: Hệ sinh thái nào sau đây có tính bền vững nhất? A. Hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá. B. Hệ sinh thái rừng trồng. C. Hệ sinh thái nông nghiệp. D. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh. Giải:ta xét các đáp án: A sai vì nếu k chăm sóc thì hst đó sẽ bị hủy So sánh 3 cái còn lại ta thấy rừng nguyên sinh là bền nhất vì đó là tự nhiên chọn lọc rồi còn 2 cái kia là do con người tạo ra nên chắc chắn không thể nào bên vững bằng được =>đáp án D B.Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Câu nào dưới đây mô tả về gen phân mảnh là đúng? A. Gen phân mảnh có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. B. Gen phân mảnh chỉ tìm thấy ở sinh vật nhân sơ. C. Gen phân mảnh làm giảm tác hại của đột biến. http://megabook.vn/
  17. D. Gen phân mảnh phiên mã xong sẽ được sử dụng ngay vào dịch mã. Giải:xét các đáp án: A sai vì phân mảnh hay có mảnh cũng tạo ra sp thế cả B sai vì sv nhân thực mới có phân mảnh C đúng vì gen ngắn bớt đi nếu đột biến đỡ hại hơn D sa vì phải cắt intrôn đã =>đáp án C Nx: nhớ lại gen phân mảnh chỉ có ở sv nhân thực là gen gồm các đoạn intron và exon xen kẽ nhau khi phiên mã xong thành ARN thì phải cắt bỏ đoạn intron đi thì ARN đó mới có giá trị sử dụng Câu 52: Giả sử một quần thể bọ cánh cứng với 1000 cá thể. Bọ cánh cứng màu đỏ có kiểu gen BB hoặc Bb, màu đen bb. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng và tần số alen B = 0,5; b = 0,5. Nếu 1000 cá thể bọ cánh cứng màu đen di cư vào quần thể này thì tần số alen B và b ở quần thể này lần lượt là A. 0,25; 0,75. B. 0,75; 0,25. C. 0,4; 0,6 D. 0,5 : 0,5 Giải:ta có 1000 cá thể có 0,5B:0,5b khi thêm 1000bb thì có ngay B=0,5: (1+1)=0,25 =>b=0,75 =>đáp án A Nx: 1 câu khá đơn giản nếu số lượng đi vào không bằng số lượng ban đầu thì ta phải tính hẳn tỉ lệ kiểu gen của quần thể cũ sau đó tính lại! Câu 53: Câu nào dưới đây liên quan đến thuyết tiến hóa trung tính là đúng? A. Gen đột biến trung tính góp phần duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Gen đột biến khi biểu hiện ra kiểu hình hầu hết là trung tính. C. Gen đột biến trung tính không thể bị loại khỏi quần thể. D. Tiến hóa là củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính mà không chịu tác động của CLTN. Giải: xét các đáp án: A đúng luôn B sai vì biểu hiện ra rồi thì phần lớn là có hại C sai có thể loại bởi các yếu tố ngẫu nhiên D sai đọc kĩ vào nếu sửa không thành có ở đây mới đúng =>đáp án A Câu 54: Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là gì? A. Phức tạp hóa tổ chức cơ thể. B. Sinh sản nhanh. C. Phân hóa đa dạng. D. Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi. Giải:xét các đáp án: A sai vì phức ạp chả có gì là tiến bộ cả B sai sinh sản nhanh nhưng chết cũng nhanh thì chả có gì gọi là tiến bộ http://megabook.vn/
  18. C sai nốt đa dạng không phải nguyên nhân mà là kết quả D đúng chuẩn luôn =>đáp án D Câu 55: Chọn lọc vận động là kiểu chọn lọc A. làm tăng dần giá trị trung bình của tính trạng trong quần thể. B. diễn ra khi điều kiện sống ổn định. C. làm giảm giá trị trung bình của tính trạng trong quần thể D. làm thay đổi giá trị trung bình của tính trạng trong quần thể theo 1 hướng xác định. Giải:xét các đáp án: A đây là chọn lọc ổn định B là chọn lọc ổn định C là chọn lọc phân hóa D chuẩn vận động =>đáp án D Nx: ở bài này ta nhìn ở đề vận động chắc chắn là phải thay đổi theo 1 cái gì đó nên chọn D đối với những bạn không nhớ các hình thức chọn lọc Câu 56: Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 50% con cái thân xám, mắt đỏ. 20% con đực thân đen, mắt trắng. 5% con đực thân đen, mắt đỏ. 20% con đực thân xám, mắt đỏ. 5% con đực thân xám, mắt trắng. Tần số hoán vị gen để F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trên là A. 20% B. 15% C. 10% D. 40% Giải: ta có Xám:đen=3:1=> xám A trội so với đen a Đỏ: trắng=3:1=> đỏ B trội trắng b Vì tỉ lệ 2 giới không đều nhau nên gen trên nst X Ta có P: XabY x XABXAB=>F1: XABXab x XABY Ta có đực xám trắng = 5%=10% so với đực có kg XAbY=> XAb=0,1=> tần số hv là 20% =>đáp án A Nx: những bài này ta xét tỉ lệ từng tính trạng xem trội lặn rồi xem nó trên nst thường hay giới tính sau đó viết sơ đồ lai ra là có ngay kết quả dễ dàng đừng sợ những bài hoán vị thường khá đơn giản! Câu 57: Khi một quần xã bị nhiễm độc nặng thuốc trừ sâu, nhóm loài sinh vật nào trong quần xã bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất? http://megabook.vn/
  19. A. Nhóm loài chủ chốt. B. Nhóm loài ưu thế. C. Nhóm loài đặc trưng. D. Nhóm loài thứ yếu. Giải: vì nhiễm độc thuốc trừ sâu nên thực vật thường chả sao cho nên loài ưu thế thường là thực vật cũng chả sao mà thằng ăn thịt bậc cao nhất là loài chủ chốt sẽ dính nặng nhất vì nó tích tụ qua nhiều các bậc dinh dưỡng rồi =>đáp án A Nx: các chuỗi thức ăn mà có 1 cái gì đấy độc hại thì loài ăn thịt bậc cao nhất sẽ dính nặng nhất luôn luôn thế vì chất độc tích tụ qua các động vật bậc dưới rồi cho nên nếu môi trường độc hại thì người là loài dính phốt nặng nhất vì người ăn tất cả chả bỏ qua thứ gì  Câu 58: Một bệnh di truyền do đột biến gen trội trên NST thường. Câu nào sau đây là đúng? A. Những người mẹ bị bệnh không bao giờ di truyền bệnh này cho con trai. B. Tất cả những người cha bị bệnh đều sinh ra con bị bệnh. C. Nếu cha mẹ bị bệnh thì chắc chắn tất cả các con của họ đều bị bệnh. D. Nếu một em bé bị bệnh, chắc chắn ít nhất một trong các ông, bà của em bị bệnh. Giải: xét các đáp án: A sai vì xác suất truyền cho 2 con bằng nhau ý B sai cha bệnh chưa chắc con bị bệnh mà C sai vì bố mẹ Aa vẫn sinh được aa k bệnh thôi D đúng vì phải có alen bệnh mới truyền được cho em mà trội bệnh nên có alen=bị bệnh =>đáp án D Câu 59: Một cây dị hợp về 2 cặp alen qui định 2 tính trạng cho tự thụ phấn, đời sau thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 gen là 0,04. Kết luận nào rút ra sau đây là đúng? A. Một alen trội của gen này và 1 alen lặn của gen kia nằm trên cùng 1 NST và trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen. B. 2 alen trội qui định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST và trong quá trình phát sinh giao tử đực đã xảy ra hoán vị gen. C. 2 alen trội qui định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST và trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen. D. Một alen trội của gen này và 1 alen lặn của gen kia nằm trên cùng 1 NST và trong quá trình phát sinh giao tử đã có hiện tượng hoán vị gen. Giải:xét các đáp án: có aabb=0,04=>ab=0,2=>ab là gt hoán vị A,B,C tự thụ nên nếu chỉ cái thì không thể cho aabb=0,04 được =>đáp án D Câu 60: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã sinh vật? A. Các loài ăn các loại thức ăn khác nhau. B. Các loài kiếm ăn ở những vị trí khác nhau. C. Các loài kiếm ăn vào những thời điểm khác nhau. http://megabook.vn/
  20. D. Các loài có chung nhau về nguồn thức ăn. Giải: xét các đáp án: A đúng khác nhau thì mới phân li ổ sinh thái chứ B sai vì kiếm ăn chưa đủ ổ sinh thái C sai vì thời điểm khác nhau chả liên quan gì ổ sinh thái D sai vì chung sao còn phân li ổ sinh thái nữa =>đáp án A http://megabook.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2