SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
BÌNH PHƯỚC<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019<br />
(40 câu trắc nghiệm – Thời gian 50 phút)<br />
<br />
Câu 1: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khửmạnh nhất là:<br />
A. Cu.<br />
<br />
B. Mg.<br />
<br />
C. Fe.<br />
<br />
D. Al.<br />
<br />
Câu 2: Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn).<br />
X là:<br />
A. Na2SO4.<br />
<br />
B. NaNO3.<br />
<br />
C. Na3PO4.<br />
<br />
D. NaCl.<br />
<br />
Câu 3:Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?<br />
A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.<br />
B. Quá trình quang hợp của cây xanh.<br />
C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.<br />
D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.<br />
Câu 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?<br />
A. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.<br />
<br />
B. Cu(OH)2 ở điều kiện thường.<br />
<br />
C. Dung dịch NaOH, đun nóng.<br />
<br />
D. H2, xúc tác Ni, đun nóng.<br />
<br />
Câu 5:Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là<br />
A. FeCl3.<br />
<br />
B. MgCl2.<br />
<br />
C. CuCl2.<br />
<br />
D. CrCl3.<br />
<br />
Câu 6: Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:<br />
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly<br />
<br />
B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly<br />
<br />
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu<br />
<br />
D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala<br />
<br />
Câu 7: Al2O3không tan được trong dung dịch nào sau đây?<br />
A.NaOH.<br />
<br />
B.BaCl2.<br />
<br />
C. HCl.<br />
<br />
D. Ba(OH)2.<br />
<br />
C.K2CrO4.<br />
<br />
D.Cr2O3.<br />
<br />
Câu 8: Crom (VI) oxit có công thức hóa học là<br />
A.Cr(OH)3<br />
<br />
B. CrO3.<br />
<br />
Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?<br />
A.CH2=CH2.<br />
<br />
B.CH2=CH-CH3.<br />
<br />
C.CH2=CHCl.<br />
<br />
D. CH3-CH3.<br />
<br />
Câu 10: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện?<br />
A.Na.<br />
<br />
B. Al.<br />
<br />
C.Ca.<br />
<br />
D. Fe.<br />
<br />
C. Fructuzơ.<br />
<br />
D. Glucozơ.<br />
<br />
Câu 11: Chất nào sau đây không tan trong nước?<br />
A. Saccarozơ.<br />
<br />
B. Xenlulozơ.<br />
<br />
Câu 12: Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat<br />
là<br />
<br />
A. Na2SO3<br />
<br />
B. NaCl<br />
<br />
C. Na2CO3<br />
<br />
D. NaHCO3<br />
<br />
Câu 13: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />
thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là<br />
A. 5,6.<br />
<br />
B. 8,4.<br />
<br />
C. 11,2.<br />
<br />
D. 2,8.<br />
<br />
Giải:<br />
nCuSO4 = 0,1 mol = nFepư<br />
mFe bđ – mFe pư + mCu sinh ra = mY → mFe bđ = 9,2 - 64.0,1 + 56.0,1 = 8,4 gam<br />
Câu 14: Cho hỗn hợp gồm: Ba (2amol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu đưuọc 0,08 mol khí H2<br />
và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là<br />
A. 8,16<br />
<br />
B. 4,08<br />
<br />
C. 6,24<br />
<br />
D. 3,12<br />
<br />
Giải:<br />
Bảo toàn electron: 2nBa = 2nH2 → 2a = 0,08 => a = 0,04 mol.<br />
Ba (2a mol) + Al2O3 (3a mol) → Ba(AlO2)2 2a mol + Al2O3 dư a mol. Vậy m = 102.0,104 = 4,08<br />
gam<br />
Câu 15: Cho các chất sau: etylamin, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với<br />
dung dịch HCl là<br />
A.3.<br />
<br />
B. 4.<br />
<br />
C. 2.<br />
<br />
D. 1.<br />
<br />
Câu 16: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun<br />
nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là<br />
A. 32,4.<br />
<br />
B. 21,6.<br />
<br />
C. 10,8.<br />
<br />
D. 16,2.<br />
<br />
Giải:<br />
Glucozơ → 2Ag<br />
nAg = 2nglucozơ = 0,2 => mAg = 21,6 gam<br />
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít<br />
khí CO2 (đktc) và 3,6gam nước. Công thức của 2 amin là:<br />
A. CH3NH2, C2H5NH2 B. C2H5NH2, C3H7NH2<br />
C. C3H7NH2, C4H9NH2 D. C5H11NH2, C6H13NH2<br />
Giải:<br />
CnH2n+3N → nCO2 + (n + 1,5) H2O<br />
1<br />
<br />
1,5namin = nH2O – nCO2 → namin = 15 mol<br />
1<br />
<br />
Số C trung bình = 0,1 : 15 = 1,5 => CH3NH2, C2H5NH2<br />
Câu 18: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên). Dụng cụ này có thể dùng để tách<br />
hai chất lỏng nào sau đây?<br />
A. etyl axetat và nước cất. C. natri axetat và etanol.<br />
B. anilin và HCl.<br />
<br />
D. axit axetic và etanol.<br />
<br />
Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?<br />
A. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O<br />
<br />
B. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O<br />
<br />
C. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O<br />
<br />
D. Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O<br />
<br />
Câu 20: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là<br />
A. glucozơ, fructozơ và tinh bột.<br />
<br />
B. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ.<br />
<br />
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ.<br />
<br />
D. Saccarozơ, glixerol và tinh bột.<br />
<br />
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.<br />
b) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.<br />
c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.<br />
d) Cho lá kim loại Mg-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.<br />
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là<br />
A.2.<br />
<br />
B. 3.<br />
<br />
C. 4.<br />
<br />
D. 1.<br />
<br />
Câu 22: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 43/16. Thủy phân X trong môi trường<br />
axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là<br />
A. 3.<br />
<br />
B. 4.<br />
<br />
C. 2.<br />
<br />
D. 5.<br />
<br />
Câu 23: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch<br />
HCl loãng là<br />
A. 4.<br />
<br />
B. 1.<br />
<br />
C. 3.<br />
<br />
D. 2.<br />
<br />
Câu 24: Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen<br />
terephtalat), nilon-6,6. số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là<br />
A.5.<br />
<br />
B. 2.<br />
<br />
C. 3.<br />
<br />
D. 4.<br />
<br />
Câu 25:Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần:<br />
Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa.<br />
Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc).<br />
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là<br />
A. 3,584<br />
<br />
B. 1,792<br />
<br />
C. 2,688<br />
<br />
D. 5,376<br />
<br />
Giải:<br />
Khi cho hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 phản ứng với Ca(OH)2, xảy ra phản ứng:<br />
HCO3- + OH- → CO32-<br />
<br />
Ca2+ + CO32- → CaCO3<br />
<br />
Trong m gam: ∑n(CO32- + HCO3-) = nkết tủa = 0,12 mol<br />
=> Trong 2m gam → ∑n(CO32- + HCO3-) = 0,24 mol<br />
=> Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư: nCO2 = ∑n(CO32- + HCO3-) = 0,24<br />
mol<br />
Vậy giá trị V = 5,376 lít<br />
<br />
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol<br />
H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là<br />
A. 53,16.<br />
<br />
B. 54,84.<br />
<br />
C. 57,12.<br />
<br />
D. 60,36.<br />
<br />
Giải:<br />
Bảo toàn oxi: mol O/X = 0,36 mol<br />
→ nX = 0,36/6 = 0,06 mol<br />
Khối lượng X = mC + mH + mO = 3,42.12 + 3,18.2 + 0,36.16 = 53,16 gam<br />
Ta có:<br />
<br />
X<br />
<br />
+ 3NaOH → muối + glixerol<br />
<br />
0,06<br />
<br />
0,18<br />
<br />
0,06<br />
<br />
Bảo toàn khối lượng: 53,16 + 0,18.40 = 0,06.92 + mmuối => muối 54,84 gam.<br />
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau:<br />
0<br />
<br />
t<br />
X + 2NaOH <br />
X1 + X2 + X3;<br />
<br />
0<br />
<br />
H2SO4 , 140 C<br />
X2 + X3 <br />
C3H8O + H2O<br />
<br />
Nhận định nào sau đây là sai?<br />
A. X có hai đồng phân cấu tạo.<br />
B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.<br />
C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.<br />
D. Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm –CH3.<br />
Giải: X : C6H10O4 (∆ = 2); X1 = CH3OH; X2 = C2H5OH → X : CH3OOC – CH2 – COOC2H5.<br />
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(a) Đun nóng nước cứng toàn phần.<br />
(b) Cho kim loại Ba dư vào dung dịch AlCl3.<br />
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp.<br />
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.<br />
(e) Cho Fe dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl.<br />
(g) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư.<br />
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm vừa tạo thành khí, vừa tạo thành kết tủa là<br />
A. 4.<br />
<br />
B. 5.<br />
<br />
C. 1.<br />
<br />
D. 2.<br />
<br />
Câu 29: Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Cho dungdịch chứaKHSO4vào dungdịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra.<br />
(b) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc ở 25oC thấy thanh Al tan dần.<br />
(c) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.<br />
(d) Nước cứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường.<br />
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 2.<br />
<br />
B. 3.<br />
<br />
C. 4.<br />
<br />
D. 5<br />
<br />
Câu 30: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một<br />
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy<br />
có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là<br />
A. 0,3.<br />
<br />
B. 0,2.<br />
<br />
C. 0,4.<br />
<br />
D. 0,05.<br />
<br />
Giải:<br />
mX = 0,1.28 + 0,1.52 + 0,3.2 = 8,6 gam<br />
→nY = 8,6/21,5 = 0,4 mol<br />
n(H2phản ứng) = nX – nY = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol<br />
Bảo toàn mol