intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 113

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

59
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 của trường THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 113 nhằm phục vụ cho các bạn học sinh đang chuẩn bị kì thi THPT Quốc gia trong việc luyện giải đề trắc nghiệm môn Sinh học. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi quan trọng sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 113

  1.      SỞ GD & ĐT NGHỆ AN                      KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5                     Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn : Sinh học           Mã đề 113 ( Đề thi có 05 trang)           Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát  đề. Câu 1. Ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thuộc   loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 10 B. 21 C. 19 D. 30 Câu   2.  Hình   1   là   ảnh   chụp   bộ   nhiễm   sắc   thể   bất   thường ở một người. Triệu chứng của người trên là: A. Kiểu hình là nữ, buồng trứng và dạ con không phát  triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con. B. Kiểu hình là nữ, lùn cổ ngắn, không có kinh nguyệt,  trí lực kém phát triển.  C. Kiểu hình là nam, chân tay dài, thân cao không bình  thường, tinh hoàn nhỏ, si đần.  D. Cổ  ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dày và  dài, ngón tay ngắn, chậm phát triển, si đần và không có   con.  Câu 3. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen  trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị  hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử  về 1 cặp gen ở F1 là         A. 30.   B. 90.   C. 60.   D. 76.  Câu 4. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta  chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:  A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.  B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.  C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.  D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.  Câu 5. Cho các phương pháp sau:  (1)  Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.  (2)  Dung hợp tế bào trần khác loài.  (3)  Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.  (4)  Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.  Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:  A. (1), (3).   B. (2), (3).   C. (1), (4).   D. (1), (2).  Câu 6. Nhân tố làm phát tán các đột biến trong quần thể giao phối là  A. giao phối.   B. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).  C. chọn lọc tự nhiên.   D. các cơ chế cách li.  Câu 7. Cho các nhân tố sau:  (1) Đột biến     (2) Chọn lọc tự nhiên.    (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.    (4) Giao phối ngẫu nhiên.  Có bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá?  A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.  Câu 8. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với  alen a. Giả  sử dưới tác động của chọn lọc tự  nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể  này ở  các  thế hệ như sau:  Thế hệ Cấu trúc di truyền Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 1/ Mã đề 113
  2. F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?  A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.  B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.  C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.  D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.  Câu 9. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. II. Làm phát sinh các biến dị  di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị s ơ c ấp cho quá   trình tiến hóa. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu phát biểu nói về vai trò của đột biến gen ? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 10. Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ  nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ  gen là BB) được con lai có bộ  nhiễm sắc thể  n + n = 14 (kí  hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n   + 2n = 28 (kí hiệu hệ  gen là AABB). Đây là ví dụ  về  quá trình hình thành loài mới bằng con   đường  A. sinh thái.   B. địa lí.  C. lai xa và đa bội hoá.   D. đa bội hoá.  Câu 11.  Theo quan niệm hiện đại về  quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là   không đúng?  A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát   triển phôi, ... ).  B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một   hướng.  C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể  thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...).  D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng,   não bộ, ...).  Câu 12. Theo định luật Hac di ­ Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây ở  trạng  thái cân bằng di truyền?  I. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.        II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.    III. 100% Aa                IV. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.        V. 50% aa : 50% AA A. I, II, III. B. II, III, V. C. III, IV, V. D. I, II, IV. Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa   trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây (P) giao   phấn với nhau, thu được F1  gồm 601 cây, trong đó có 149 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng  không xảy ra đột biến, theo lí thuyết. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp  kết quả trên? (1)  AAbb × AaBb      (3)  AAbb × AaBB       (5)  aaBb × AaBB    (2)  aaBB × AaBb       (4)  AAbb × AABb       (6)  Aabb ×AABb  A. 2   B. 4  C. 5   D. 3  Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm   phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  gen  ở  cả  hai giới với tần số  24%. Theo lí  2/ Mã đề 113
  3. thuyết, phép lai Aabb ×  AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ   kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là  A. 7,94% và 19,29%.           B. 7,94% và 19,9%.              C. 7,22% và 20,25%.           D. 7,22% và 19,29%.  Câu 15. Cho các thông tin sau:  (1)  Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.  (2)  Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.  (3)  Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử  ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết   các  đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.  (4)  Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.  Những thông tin được dùng làm căn cứ  để giải thích sự thay  đổi tần số alen trong quần thể vi   khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:  A. (2), (4).   B. (3), (4).   C. (2), (3).   D. (1), (4).  Câu 16. Sơ  đồ  phả  hệ  dưới đây cho biết một bệnh  ở  người do một trong hai alen của gen quy   định.   Biết rằng không phát sinh đột biến trong tất cả các người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu  sau đây đúng về phả hệ nói trên? I. Gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường II. Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 III.  Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1 IV.  Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều   không bị bệnh trên 8.33% . V. Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái của cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II là  1/2. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 17. Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu  có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:  A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu   hình (A­bD­) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.  B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A­bbD­) cho tự  thụ  phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.  C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu  hình (A­bD­) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.  D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2.   Các cây có kiểu hình (A­bbD­) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.  Câu 18. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDeeGg thành các dòng   đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để  tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ  tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?  A. 32.   B. 4.   C. 16.   D. 8.  Câu 19. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là  A. 3’AUA5’.               B. 5’AAG3’.           C. 5’UGA3’.            D. 3’UAA5’. 3/ Mã đề 113
  4. Câu 20. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:  A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).  B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).  C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).  D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).  Câu 21. Một gen sau đột biến có chiều dài tăng 3,4A0 và tăng 2 liên kết hiđrô. Gen này bị  đột  biến thuộc dạng  A. thay thế một cặp G ­ X bằng một cặp A ­ T.                  B. thêm một cặp nuclêôtit G ­ X.  C. thêm một cặp nuclêôtit A ­ T.                                D. thay thế một cặp A ­ T bằng một cặp G ­   X.  Câu 22. Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp   nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết   hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:  A. A = T = 250; G = X = 390.   B. A = T = 251; G = X = 389.  C. A = T = 610; G = X = 390.    D. A = T = 249; G = X = 391.  Câu 23. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc   thể có trình tự các gen là EHGFIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng  A. lặp đoạn.   B. chuyển đoạn.   C. đảo  đoạn.   D.   mất  đoạn.  Câu 24.  Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả  vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được   các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả  đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều   tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:           A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa               B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa              D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Câu 25. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động  riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai aaBbDd × AaBbDD cho đời con có   tối đa:  A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.      B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.  C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.              D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.  Câu 26. Ở một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so   với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỷ lệ 20%. Ở F 1, số  cây thân thấp chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.   Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ A. 2/5 B. 4/9 C. 1/4 D. 1/2. Câu 27.  Ở  cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen.   Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng  ở nhiệt độ  35 oC cho hoa màu trắng, đời sau  của cây hoa màu trắng này trồng  ở  20 oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần   chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa   liên hình  A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào kiểu gen.  B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen có mặt alen R mà không phụ thuộc vào sự có mặt   alen r.  C. tính trạng màu hoa không chỉ  do gen qui định mà còn chịu  ảnh hưởng của nhiệt độ  môi   trường.  D. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng. Câu 28. Xét tổ hợp gen Ddee, nếu tần số hoán vị gen là 30% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử  hoán vị của tổ hợp gen này là                  4/ Mã đề 113
  5. A. ABDe = Abde = aBDe = abde = 15%.   B. ABDe = ABde= abDe = abde = 30%.  C. ABDe = Abde = aBDe = abde = 17,5%.   D. ABDe = ABde = abDe = abde = 7,5%.  Câu 29. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy   định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị  hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp  lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa  trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là  A. Dd.            B. AaBbDd.                  C. Dd.             D. Aa .  Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?  A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen   trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.  B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của  các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.  C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của  các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.  D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của  các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.  Câu 31.  Ở  một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc  thể  thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở  trạng thái cân bằng di truyền về  cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,8; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen   AABb là  A. 30,72%.   B. 15,36%.   C. 23,25%.   D. 48,5%.  Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa   trắng. Thế  hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số  các kiểu gen là 0,5AA  : 0,5aa. Các cá   thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết,  tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là  A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.                 B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.  C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.                 D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.  Câu 33. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?  A. Bệnh ung thư máu.   B. Hội chứng Tơcnơ.  C. Hội chứng Đao.   D. Hội chứng Claiphentơ.  Câu 34. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp   tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi   chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử  là  A. 1/4.                          B. 3/4                                  C. 1/8 D. 1/2 Câu 35. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là: A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST C. Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST D. Các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo. Câu 36. Phương pháp nào sau đây có khả năng tạo ưu thế lai tốt nhất? A. Lai khác dòng.  B. Lai khác thứ C. Lai khác loài  D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết. Câu 37. Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ? A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh D. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n 5/ Mã đề 113
  6. Câu 38. Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp   lai hữu tính không thể thực hiện được là lai A. khác dòng. B. tế bào sinh dưỡng.  C. khác thứ. D. khác loài. Câu 39. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra   đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính  trạng trội chiếm tỉ lệ  A. . B. . C. . D.   Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của  sinh vật?  A. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.  B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.  C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.  D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại   alen có lợi.  6/ Mã đề 113
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0