Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 236
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 236" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 236
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TỈNH NINH BÌNH CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT NĂM HỌC 20162017 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Giáo dục công dân Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 03 trang) Mã đề thi 236 Câu 1: Tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là công dân đã thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực A. an toàn xã hội. B. văn minh đô thị. C. quốc phòng, an ninh. D. định hướng nghề nghiệp. Câu 2: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội. C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường. Câu 3: Học sinh P đăng kí tham gia cuộc thi “Sáng tạo trẻ” nhưng Ban tổ chức từ chối vì không đủ chỗ trưng bày sản phẩm dự thi. Ban tổ chức đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Sáng tạo. B. Nghiên cứu. C. Phát triển. D. Học tập. Câu 4: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chị H và chồng. B. Chị H và K. C. K, chị H và chồng. D. Chị M, H và K. Câu 5: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Đóng góp ý kiến. B. Được cung cấp thông tin nội bộ. C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 6: Khi kí kết hợp đồng lao động với giám đốc X, thấy quy định về điều kiện lao động chưa rõ ràng, chị T đã đề nghị giám đốc X sửa lại sau đó mới kí kết. Chị T đã được bảo đảm bình đẳng trong nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện quyền lao động. B. Lựa chọn nơi làm việc. C. Thực hiện nội quy lao động. D. Giao kết hợp đồng lao động. Câu 7: Thực hiện pháp luật là hành vi A. tự giác của mọi tổ chức xã hội. B. tự nguyện của mọi công dân. C. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. D. thiện chí của các cá nhân, tổ chức. Câu 8: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm.H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị L và H. B. Giám đốc và chị L. C. Chị L và M. D. Giám đốc và H. Câu 9: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo đảm bí mật đời tư. C. Tự do đi lại. D. Tự do cư trú. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng. Trang 1/4 Mã đề thi 236
- C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 11: Thông qua bầu cử, ứng cử, nhân dân thực hiện hình thức dân chủ A. gián tiếp. B. hình thức. C. trực tiếp. D. tập trung. Câu 12: Ông T gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 13: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư kí riêng, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục thư kí riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. C. Được pháp luật bảo đảm bí mật đời tư. D. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm. Câu 14: Anh K và chị V cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị V ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân? A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Bảo hộ lao động. D. An sinh xã hội. Câu 15: Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. nhà nước. Câu 16: Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất là nội dung quyền được A. kinh doanh. B. bảo hộ. C. phát triển. D. chăm sóc. Câu 17: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính công khai. D. Tính dân chủ. Câu 18: Quyền bầu cử, ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện A. quyền lợi và nghĩa vụ của mình. B. quan điểm và tư tưởng cá nhân. C. ý chí và nguyện vọng của mình. D. trách nhiệm và bổn phận cá nhân. Câu 19: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo A. quy ước làng xã. B. số đông quyết định. C. ý muốn chủ quan. D. trình tự luật định. Câu 20: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện A. nghĩa vụ. B. công việc chung. C. nhu cầu riêng. D. trách nhiệm. Câu 21: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, công khai, tự do và bỏ phiếu kín. C. Dân chủ, công khai. D. Công khai, minh bạch. Câu 22: Công dân đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở là thể hiện quyền tự do A. tranh luận. B. góp ý. C. thảo luận. D. ngôn luận. Câu 23: Nghĩa vụ nào dưới đây quan trọng nhất đối với người kinh doanh? A. Bảo vệ nhà xưởng. B. Nộp thuế đúng quy định. C. Báo cáo tài chính. D. Quảng cáo sản phẩm. Câu 24: Công dân được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí là nội dung quyền A. được chăm sóc. B. được phát triển. C. tự do. D. học tập. Câu 25: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 26: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật A. ép buộc tuân thủ. B. cho phép làm. C. quy định phải làm. D. khuyến khích. Trang 2/4 Mã đề thi 236
- Câu 27: T đã viết bài gửi đăng báo để chia sẻ kinh nghiệm của mình về phương pháp học tập môn Ngoại ngữ. T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Được phát triển. C. Sáng tạo. D. Học tập. Câu 28: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, T và M nằm trong ban thư kí đã có hành vi gian lận để khai khống phiếu bầu cho người thân của mình. Phát hiện việc đó, H đã khuyên T không nên làm như vậy vì đó là hành vi trái pháp luật nhưng T vẫn kiên quyết làm theo ý mình. Cuối cùng, người thân của T đã trúng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về nguyên tắc bầu cử? A. H, T, M. B. T và M. C. H và T. D. H và M. Câu 29: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người A. cung cấp nguyên liệu. B. được quyền ủy nhiệm. C. đầu tư nguồn vốn. D. sử dụng lao động. Câu 30: Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị A. điều tra. B. theo dõi. C. xâm phạm. D. mất trộm. Câu 31: Chủ thể của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây khác với các hình thức còn lại? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 32: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là A. đảm bảo lợi ích cho các dân tộc. B. dân chủ giữa các dân tộc. C. các bên cùng có lợi. D. bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 33: N và H là bạn thân lâu ngày mới gặp lại nên H mời N vào nhà hàng uống rượu. Trong lúc uống say N đã gây gổ với K ngồi bàn bên cạnh, giữa hai bên xảy ra cãi vã to tiếng sau đó N đã đuổi đánh K không may N xô vào bàn bên cạnh làm đổ nồi lẩu đang sôi khiến Q và T đang ngồi ăn bị bỏng nặng. Trong trường hợp này, ai phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Q và T? A. H và N. B. N và K. C. N. D. K. Câu 34: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền A. cơ bản của công dân. B. chính đáng của công dân. C. hợp pháp của công dân. D. thiêng liêng của công dân. Câu 35: Chị L mang thai đến tháng thứ 7 thì bị giám đốc công ty X buộc thôi việc không có lí do chính đáng. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Nghề nghiệp. B. Lao động. C. Chăm sóc sức khỏe. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 36: Trước khi qua đời ông Q đã di chúc lại quyền thừa kế cho các con, nhưng anh S là con trai cả đã không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Anh S đã vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Hình sự. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hành chính. Câu 37: Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Tài sản và lợi nhuận. B. Hôn nhân và gia đình. C. Đạo đức và ứng xử. D. Gia đình và xã hội. Câu 38: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. đào tạo mọi ngành nghề. C. ưu tiên chọn trường học. D. miễn học phí toàn phần. Câu 39: Ông H đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây dựng khu đô thị mới. Ông H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Kiểm tra. B. Khiếu nại. C. Giám sát. D. Tố cáo. Câu 40: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. nơi cư trú. B. nơi làm việc. C. tự do cá nhân. D. bí mật đời tư. Trang 3/4 Mã đề thi 236
- HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 236
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn