intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 306

Chia sẻ: Ninh Duc So | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 306 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 306

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT YÊN LẠC<br /> <br /> KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2018 - 2019<br /> ĐỀ THI MÔN: GDCD - LỚP 12<br /> <br /> Đề thi có 04 trang<br /> <br /> Thời gian làm bài 50 phút; Không kể thời gian giao đề./.<br /> <br /> MÃ ĐỀ THI: 306<br /> <br /> Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................<br /> Câu 81: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của anh H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của anh H,<br /> anh B đã đem lời chửi bới anh S. Anh S bức xúc rủ thêm các anh K, M, N chặn đường đánh anh B làm<br /> anh B thương tật 30%. Những ai dưới đây xâm phạm quyền do cơ bản của công dân ?<br /> A. Anh B, anh N và anh H anh K, anh M.<br /> B. Anh H, anh K và anh S, anh N.<br /> C. Anh M, anh N và anh H, anh S.<br /> D. Anh B, anh S, anh K, anh M và anh N.<br /> Câu 82: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty VP. Vì con hay đau ốm, anh M đã bắt<br /> chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị M cho rằng con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo<br /> chồng cùng thay nhau xin nghỉ để chăm sóc con và chị không nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh<br /> M đã tác động để Giám đốc công ty VP đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Những ai<br /> dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?<br /> A. Mẹ con anh M.<br /> B. Anh M, chị H.<br /> C. Mẹ con anh M, giám đốc công ty VP.<br /> D. Vợ chồng anh M, giám đốc công ty VP.<br /> Câu 83: Chị A đã xem tin nhắn của con gái và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với K là<br /> thanh niên hư hỏng trong làng. Chị A đưa cho chồng là anh T xem. Tức giận, anh T đánh con gái, đập nát<br /> điện thoại. Đồng thời, anh T còn thuê anh Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền được<br /> pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?<br /> A. Chị A, anh Y.<br /> B. Anh T và anh Y.<br /> C. Chị A và anh T.<br /> D. Anh Y và K.<br /> Câu 84: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe môtô, xe gắn máy không đội mũ bảo<br /> hiểm. Việc làm của cảnh sát giao thông đã thể hiện thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?<br /> A. Tính quy phạm phổ biến.<br /> B. Tính quyền lực, bắt buộc.<br /> C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.<br /> D. Tính quy phạm xã hội.<br /> Câu 85: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố X, ông G đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ<br /> nhiệm nhân sự. Ông G đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?<br /> A. Độc lập phán quyết. B. Quản lý nhà nước.<br /> C. Tự do ngôn luận.<br /> D. Xử lý thông tin.<br /> Câu 86: Nội dung nào dưới đây không phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật?<br /> A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.<br /> B. Là hành vi trái pháp luật.<br /> C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.<br /> D. Do người có thẩm quyền thực hiện.<br /> Câu 87: Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa được thị trường thừa nhận khi<br /> A. mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.<br /> B. cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.<br /> C. mang hàng hóa ra thị trường bán.<br /> D. cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.<br /> Câu 88: Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện<br /> lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây?<br /> A. Hợp đồng dân sự.<br /> B. Hợp đồng thuê tài sản.<br /> C. Hợp đồng lao động.<br /> D. Hợp đồng kinh tế.<br /> Câu 89: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào nhà lấy cắp một<br /> số vật dụng có giá trị. Hành vi của anh A không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?<br /> A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.<br /> Câu 90: Công dân có thể viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chủ trương, chính sách của nhà<br /> nước là quyền tự do<br /> Trang 1/4 - Mã đề thi 306<br /> <br /> A. phán quyết.<br /> B. chính trị.<br /> C. ngôn luận.<br /> D. thân thể.<br /> Câu 91: Biết mình không đủ điều kiện nên anh S lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ để đứng tên<br /> trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó, anh S trực tiếp quản lý và bán hàng. Anh<br /> S đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?<br /> A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.<br /> B. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.<br /> C. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.<br /> D. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.<br /> Câu 92: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền<br /> A. lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh.<br /> B. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.<br /> C. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý của mình. D. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.<br /> Câu 93: Trường hợp nào dưới đây được khám chỗ ở của một người theo quy định của pháp luật?<br /> A. Khi người đó vừa thực hiện hành vi phạm tội. B. Khi xác nhận người đã thực hiện tội phạm.<br /> C. Khi bắt người phạm tội quả tang.<br /> D. Khi cần bắt người đang bị truy nã.<br /> Câu 94: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và<br /> nghĩa vụ của mình?<br /> A. Chủ động tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của mình.<br /> B. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.<br /> C. Chủ động đấu tranh tố giác hành vi phạm tội.<br /> D. Thường xuyên hoàn thiện hệ thống pháp luật.<br /> Câu 95: Sản xuất của cải vật chất quyết định<br /> A. đời sống tinh thần của xã hội.<br /> B. mọi hoạt động của xã hội.<br /> C. tồn tại của xã hội .<br /> D. hoàn thiện nhân cách con người.<br /> Câu 96: Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng đã tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng<br /> của ông K và ông O. Do nhận của ông K năm mươi triệu đồng nên chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông O<br /> theo yêu cầu của ông K. Sau đó, chị N cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung<br /> vào hồ sơ và cấp phép cho ông K. Phát hiện anh V và chị N làm việc này, ông O tung tin bịa đặt chị N và<br /> anh V có quan hệ tình cảm nên uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền<br /> bình đẳng trong kinh doanh?<br /> A. Ông K, ông O và chị N.<br /> B. Chị N, ông O anh và anh V.<br /> C. Ông K, ông O, chị N và anh V.<br /> D. Ông K, anh V và chị N.<br /> Câu 97: Tạo điều kiện để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất là<br /> A. nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> B. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> C. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> D. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> Câu 98: Anh X mượn xe máy của chị Q chở bạn gái đi chơi, do thua cá độ, anh X đã mang xe của chị Q<br /> đi bán lấy tiền. Anh X vi phạm pháp luật nào dưới đây?<br /> A. Hành chính.<br /> B. Dân sự.<br /> C. Hình sự.<br /> D. Kỉ luật.<br /> Câu 99: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tôn giáo?<br /> A. Có quan niệm giáo lí.<br /> B. Có hình thức lễ nghi.<br /> C. Là hình thức tín ngưỡng có tổ chức.<br /> D. Là hình thức mê tín có tổ chức.<br /> Câu 100: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn<br /> chặn ngay việc người đó trốn là trường hợp bắt<br /> A. người phạm tội quả tang.<br /> B. người có lệnh truy nã.<br /> C. người khẩn cấp.<br /> D. bị can, bị cáo.<br /> Câu 101: Ông T luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kê khai nộp thuế điện tử theo quy định cho công ty<br /> của mình. Việc làm đó của ông T thể hiện sự bình đẳng của công dân về<br /> A. nghĩa lí.<br /> B. nghĩa vụ.<br /> C. quyền lợi.<br /> D. pháp lí.<br /> Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thuộc trường hợp được phép bắt người khẩn cấp?<br /> A. Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm.<br /> B. Viện kiểm sát và Tòa án ra lệnh bắt bị can bị cáo để tạm giam khi có căn cứ.<br /> Trang 2/4 - Mã đề thi 306<br /> <br /> C. Có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện hành vi phạm tội.<br /> D. Có căn cứ cho rằng người đó chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội rất nghiêm trọng.<br /> Câu 103: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã<br /> bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để<br /> lục soát nên bị chị G là mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai<br /> dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?<br /> A. Bà T, chị G, anh D, chị M<br /> B. Anh D, chị M, bà T.<br /> C. Chị G, anh D.<br /> D. Bà T, chị M.<br /> Câu 104: Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm số vàng của gia đình mình nên đã báo với ông an xã. Do có<br /> việc đột xuất nên anh Q yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà anh H khám xét. Do cố tình ngăn<br /> cản nên anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ. Những ai dưới đây vi<br /> phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?<br /> A. Anh M, anh Q và ông N.<br /> B. Anh Q và ông N.<br /> C. Anh M và ông N.<br /> D. Anh M và anh Q.<br /> Câu 105: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi<br /> A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.<br /> B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.<br /> C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.<br /> D. dân tộc, độ tuổi, thu nhập, địa vị.<br /> Câu 106: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là<br /> A. được diễn đạt chính xác, một nghĩa.<br /> B. được Nhà nước ban hành.<br /> C. mang tính xã hội sâu sắc.<br /> D. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.<br /> Câu 107: Cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác dù họ là nam hay nữ,<br /> người đã thành niên hay chưa thành niên là nội dung của hành vi nào dưới đây?<br /> A. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm.<br /> B. Xâm phạm về danh dự nhân phẩm.<br /> C. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe.<br /> D. Xâm phạm thân thể người khác.<br /> Câu 108: Do mâu thuẫn nên trên đường đi học về K rủ H và V đánh P. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và<br /> đánh P bị thương tích nặng. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải tay K chảy máu. H, V đứng<br /> ngoài xem và cổ vũ, thấy P nằm im V cầm gậy đập nát xe máy điện của P còn H đe dọa giết P nếu P báo<br /> với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Những ai dưới đây đã vi phạm hình sự?<br /> A. K và P.<br /> B. K và V.<br /> C. K, H và P.<br /> D. K và H, V.<br /> Câu 109: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về mục đích của cạnh tranh?<br /> A. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.<br /> B. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.<br /> C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư.<br /> D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.<br /> Câu 110: Anh H và anh K là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Anh H có trình độ<br /> chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm nên đã mang lại hiệu quả cao cho công ty. Bởi vậy, anh H được giám<br /> đốc tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng<br /> trong lao động?<br /> A. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi lao động.<br /> B. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.<br /> C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.<br /> Câu 111: Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành<br /> A. nhiều quy phạm pháp luật.<br /> B. một số quy định pháp luật.<br /> C. nhiều quy định pháp luật.<br /> D. một quy phạm pháp luật.<br /> Câu 112: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?<br /> A. Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các cháu.<br /> B. Phụ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng được giảm giờ lao động trong một ngày.<br /> C. Phân chia tài sản thừa kế bằng nhau giữa con đẻ và con nuôi.<br /> D. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vườn được ghi tên của cả vợ và chồng.<br /> Câu 113: Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động, hợp đồng lao động, giữa lao<br /> động nam và nữ là<br /> Trang 3/4 - Mã đề thi 306<br /> <br /> A. bình đẳng trong lao động.<br /> B. bình đẳng về hợp đồng lao động.<br /> C. bình đẳng về quyền lao động.<br /> D. bình đẳng giữa lao động nam và nữ.<br /> Câu 114: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng; đối xử bình đẳng tại nơi<br /> làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, ....là nội dung của quyền bình đẳng<br /> A. hợp đồng lao động.<br /> B. giữa lao động nam và nữ.<br /> C. trong kinh doanh.<br /> D. quyền lao động.<br /> Câu 115: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?<br /> A. Người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được ưu đãi.<br /> B. Thu hút và sử dụng người lao động là người dân tộc thiểu số.<br /> C. Có ưu đãi đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.<br /> D. Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại, cho vay vốn lãi suất thấp.<br /> Câu 116: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân tổ chức<br /> A. không làm những gì pháp luật cấm.<br /> B. làm những gì mà pháp luật cấm.<br /> C. thực hiện các nghĩa vụ.<br /> D. sử dụng quyền của mình.<br /> Câu 117: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp<br /> luật?<br /> A. Chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện pháp luật.<br /> B. Ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.<br /> C. Đưa pháp luật vào đời sống của người dân trên toàn xã hội.<br /> D. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường.<br /> Câu 118: Anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên mẹ anh là bà G đã thuyết phục con mình bí<br /> mật nhờ chị D đã li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà<br /> G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con,<br /> bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng<br /> trong hôn nhân và gia đình?<br /> A. Chị H, bà G và anh C.<br /> B. Bà G, anh C, bà T và chị H.<br /> C. Bà G, anh C, chị D và chị H.<br /> D. Anh C, chị D và bà G.<br /> Câu 119: Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng.<br /> Ông A nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V bắt V kéo về nhà mình để<br /> tra hỏi, bắt ép V nhận đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền nào<br /> dưới đây?<br /> A. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe.<br /> B. Bất khả xâm phạm về thân thể.<br /> C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.<br /> D. Bảo hộ nhân phẩm, danh dự.<br /> Câu 120: Dân tộc trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?<br /> A. Là bộ phận dân cư quốc gia.<br /> B. Là một bộ phận tộc người.<br /> C. Là một quốc gia dân tộc.<br /> D. Là một cộng đồng dân cư.<br /> -----------------------------------------------<br /> <br /> ----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.<br /> <br /> Trang 4/4 - Mã đề thi 306<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2