Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
- SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 5 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 2018 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 103 Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 1: Hậu nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 1933 là A. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. C. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. D. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. Câu 2: Mặt trận được Đảng ta thành lập năm 1941 có tên gọi là gì? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 3: Đánh giá nào sau đây là đúng về nước Đức trong những năm 1933 – 1939? A. Nước Đức trở thành trung tâm kinh tế tài chính của châu Âu và thế giới. B. Nước Đức trở thành “lò lửa” chiến tranh nguy hiểm nhất châu Âu. C. Nước Đức có nền kinh tế phát triển nhanh, quốc phòng vững mạnh. D. Nước Đức đã vượt qua khủng hoảng kinh tế mà vẫn duy trì được nền dân chủ tư sản. Câu 4: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai A. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. B. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. C. là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. D. là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Câu 5: Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là A. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa. B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫn không thể giải quyết được. C. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa. D. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử. Câu 6: Nội dung cơ bản nhất của chiến lược kinh tế hướng ngo ại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện là A. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. B. “mở cửa” nền kinh tế. Trang 1/6 Mã đề thi 103
- C. phát triển ngoại thương. D. thu hút vốn đầu tư. Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) A. ta chủ động tiến công. B. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. C. tập trung lực lượng đến mức cao nhất D. là trận quyết chiến chiến lược. Câu 8: Khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta đề ra ngay từ khi thành lập (1930) đã trở thành hiện thực sau cải cách ruộng đất và được sửa sai (1954 1957) A. “Độc lậptự dohạnh phúc” B. “Đả đảo đế quốc” C. “Người cày có ruộng” D. “ Đả đảo phong kiến” Câu 9: Hành lang “Đông Tây” của Pháp nối liền 4 tỉnh A. Hòa Bình Hà Nội Hải Dương Hải Phòng. B. Hải Phòng Hà Nội Hòa Bình Sơn La. C. Hòa Bình Sơn La Hà Nội Hải Phòng. D. Lạng Sơn Hải Phòng Hà Nội Hòa Bình. Câu 10: Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây? A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. B. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. C. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 11: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản. Câu 12: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã A. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. D. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. Câu 13: Theo Hiến pháp mới (năm 1947) Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục, theo em nội dung cải cách nào phù hợp với hiến chương Liên Hợp Quốc? A. Phủ nhận vai trò của Thiên hoàng. B. Truyền bá tư tưởng hòa bình. C. Khuyến khích phát triển văn hóa. D. Quy định chính sách giáo dục bắt buộc . Câu 14: Điểm mới của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến Tranh thế giới thứ nhất là A. chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị. B. lôi kéo được giai cấp công nhân trong nước đi theo làm cách mạng. C. kiên quyết từ bỏ con đường cải lương. Trang 2/6 Mã đề thi 103
- D. thành lập được các tổ chức chính đảng tư sản có mục tiêu giành độc lập dân tộc rõ ràng. Câu 15: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến? A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang. B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp. C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. D. Lấy dân làm gốc, ‘dân là dân nước, nước là nước dân’. Câu 16: Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì? A. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. B. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. D. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị. Câu 17: Văn bản nào thể hiện nội dung “Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do…” A. Bản Tạm ước 14/9/1946. B. Hiệp ước Hoa – Pháp. C. Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946. D. Hiệp định Giơnevơ. Câu 18: Ý nào sau đây phản ánh không đúng lí do ta phải kháng chiến chống Pháp (1946 1954) lâu dài A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng. B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch. C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh. D. Thế giới chưa ủng hộ cuộc kháng chiến của ta. Câu 19: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận ta có chính phủ, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự do. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng. D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Câu 20: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. B. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. C. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. Câu 21: Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức? A. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược. B. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít. C. Thông qua việc xâm lược các nước. D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa. Trang 3/6 Mã đề thi 103
- ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ Câu 22: Ý nghia then chôt, quan trong cua cuôc cach mang khoa hoc công ngh ̃ ́ ́ ệ là gì? A. Sự giao lưu quôc tê ngay cang đ ́ ́ ̀ ̀ ược mở rông. ̣ ̣ B. Tao ra khôi ĺ ượng hang hoa đô sô. ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ơ ban cac nhân tô san xuât. C. Thay đôi môt cach c ̉ ́ ́ ̉ ́ D. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. Câu 23: Mục tiêu nào trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 24: Năm 1947, Mĩ đề ra "Kế hoạch Mácsan" đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây? A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô. C. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới. D. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu. Câu 25: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là phải làm gì? A. Làm cho mục tiêu đã đề ra được nhanh chóng thực hiện. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. C. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. D. Làm cho mục tiêu đã đề ra thực hiện có hiệu quả và phù hợp với thực tiễn đất nước. Câu 26: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam của thực dân Pháp, công nhân Việt Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế? A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời. B. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng. C. Vì bị sự quản lý chặt chẽ của thực dân Pháp. D. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn. Câu 27: Ý nghĩa lịch sử của việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973 đối với nhân dân Việt Nam là: A. Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. C. Việt Nam hoàn toàn độc lập. D. Khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. Trang 4/6 Mã đề thi 103
- Câu 29: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954 là gì? A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. B. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava. C. làm bước đầu phá sản kế hoạch Nava. D. tạo điều kiện quyết định cho ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 30: Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta? A. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp. B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập. C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. D. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 31: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế Đà Nẵng (3/1975) là A. bao vây, chia cắt, tiêu diệt. B. tấn công bất ngờ. C. nghi binh, đánh úp. D. nghi binh, tấn công bất ngờ. Câu 32: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16? A. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn. B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định. D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. Câu 33: Mặt trận chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là A. quân sự B. kinh tế C. chính trị D. ngoại giao Câu 34: Cuộc nội chiến năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của A. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN. B. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. C. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. D. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 35: Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ. B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ nevơ mà Pháp chưa thi hành. D. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. Câu 36: Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là A. một số nước như Cuba, quần đảo Ăng ti, Guy – a na đã giành được độc lập. B. phong trào GPDT ở Mĩ Latinh chủ yếu do giai cấp quý tộc phong kiến lãnh đạo. C. toàn bộ Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. giành được thắng lợi, một loạt nước cộng hòa đã ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XIX. Câu 37: Nghị quyết 21 của Ban chấp hành TW Đảng quyết định cách mạng miền Nam tiếp tục con đường cách mạng bạo lực vì A. Mĩ can thiệp hạn chế vào miền Nam. Trang 5/6 Mã đề thi 103
- B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang phá hoại hòa bình, ngăn cản nhân dân ta thống nhất Tổ quốc. C. lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta ngày càng lớn mạnh. D. lực lượng quân đội Sài Gòn đã suy yếu, bất lực. Câu 38: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. B. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc). D. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. Câu 39: Thắng lợi nào sau đây làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của đế quốc Mĩ? A. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam năm 1973. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. C. Chiến cuộc ĐôngXuân 19531954. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. B. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. C. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa D. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 103
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 238 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 53 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 89 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn