Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
lượt xem 0
download
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204 giúp cho các em học sinh củng cố được các kiến thức thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
- SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 5 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 2018 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 204 Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Chiến dịch nào dưới đây thể hiện nghệ thuật quân sự “đánh điểm, diệt viện” của quân ta? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. Câu 2: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì? A. Chiến tranh đế quốc. B. Cách mạng văn hóa. C. Cách mạng Dân chủ tư sản. D. Cách mạng vô sản. Câu 3: Thế trận mà quân dân ta đã sử dụng để đánh địch trong mùa khô thứ nhất (đông – xuân 1965 1966) là A. chiến tranh vũ trang nhân dân. B. chiến tranh du kích. C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh tổng lưc. Câu 4: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) ? A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược 1953 1954. Câu 5: Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam. C. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc. D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 7: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 611946 được đánh giá là thắng lợi của A. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. Trang 1/6 Mã đề thi 204
- B. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền. C. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền. Câu 8: Việc hàn gắn vết thương chiến tranh trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ? A. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. B. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. C. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương. D. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Đông Dương. Câu 9: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng rút ra trong thời kì đầu đổi mới từ 1986 là A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực. B. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. Câu 10: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm? A. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam. B. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta. D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 11: Sau khi giành độc lập, mặc dù đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng vẫn còn những mảng ảm đạm trong bản đồ chính trị của các nước Á Phi và Mĩ Lanh tinh là: A. Bệnh dịch và đói nghèo diễn ra liên miên, chủ nghĩa khủng bố hoành hành. B. Các cuộc xung đột chia rẽ kéo dài và cả những cuộc cải cách kinh tế xã hội chưa mấy thành công. C. Các cuộc xung đột chia rẽ kéo dài. D. Các nước tiến hành đổi mới và cải cách bất thành. Câu 12: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Chứng tỏ vai trò to lớn của Liên Hợp Quốc trong gìn giữ hòa bình thế giới. B. Chứng tỏ thế cân bằng giữa phe Tư bản chủ nghĩa và phe xã hội chủ nghĩa. C. Hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên Hợp Quốc. D. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Câu 13: Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp năm 1954? A. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi. B. Lực lượng của Pháp ở Điện Biên Phủ tương đối yếu. C. Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch Na va. D. Điện Biên Phủ là địa bàn chiến lược của ta. Câu 14: Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta? A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. Trang 2/6 Mã đề thi 204
- B. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp. C. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập. D. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. Câu 15: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. B. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. C. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam. D. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. Câu 16: Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Nava là A. bình định chiến trường chính Bắc Bộ. B. tấn công chủ yếu vào Đông Nam Bộ. C. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ. D. chủ động tấn công chiến trường Bắc Bộ. Câu 17: Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn. C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”. D. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. Câu 18: Hạn chế căn bản trong tư tưởng cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là A. chủ trương dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước, coi đó là một trong những cơ sở giành độc lập. B. kịch liệt phản đổi chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống, rất có hiệu quả trong cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc trong lịch sử. C. tư tưởng Duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức không thể thâm nhập vào quảng đại quần chúng nhân dân lao động. D. phản đối tư tưởng dân chủ lập hiến, dựa vào ngôi vua để thu phục nhân tâm, rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam cũng như khu vực lúc bấy giờ. Câu 19: Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. tiểu tư sản. Câu 20: Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946. A. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc. B. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ. C. Đại biểu được bầu nhiều hơn. D. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên. Câu 21: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công ? A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị. C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động. D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. Trang 3/6 Mã đề thi 204
- Câu 22: Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Vấn đề ruộng đất của nông dân đã được giải quyết. B. Liên minh qúy tộc tư sản nắm quyền. C. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 23: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra A. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. B. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc Đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. B. Đảng Quốc Đại trở thành Đảng cầm quyền. C. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. D. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc Đại) thành lập. Câu 25: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Thắn g lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lượng lực dân tộc. Câu 26: Trong cuộc khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì? A. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển. B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn. C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự. D. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp. Câu 27: Các sự kiện: cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 1975) ở Việt Nam có điểm chung là gì? A. Đều thắng lợi bằng giải pháp quân sự kết hợp với ngoại giao. B. Đều thắng lợi hoàn toàn. C. Đều nhận được sự giúp đỡ to lớn của các nước Xã hội chủ nghĩa. D. Đều nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 28: Cách mạng tháng Mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào ? A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất. B. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế. Trang 4/6 Mã đề thi 204
- Câu 29: Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đã đánh dấu A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. thất bại hoàn toàn của phe Liên minh. C. thắng lợi toàn diện của CNXH. D. bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới. Câu 30: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Giơnevơ? A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 71956. B. Trách nhiệm thi hành thuộc về người kí Hiệp định và những người kế tục họ. C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. Câu 31: Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Tiến hành cải cách, mở cửa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Cắt đất cầu hòa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. ̉ ̀ ̀ ̉ Câu 32: Điêm giông nhau vê hoan canh lich s ́ ̣ ử diên ra hai cuôc Tông tuyên c ̃ ̣ ̉ ̉ ử bâu Quôc ̀ ́ ̣ hôi năm 1946 va ̀năm 1976 là A. Được sự giup đ ́ ỡ cua cac n ̉ ́ ước xa hôi chu nghia va nhân loai trên thê gi ̃ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣ ́ ới. B. Được tiên hanh ngay sau nh ́ ̀ ững thăng l ́ ợi to lớn cua dân tôc Viêt Nam. ̉ ̣ ̣ ́ ước co nh C. Tinh hinh đât n ̀ ̀ ́ ững điêu kiên thuân l ̀ ̣ ̣ ợi vê kinh têxa hôi. ̀ ́ ̃ ̣ ́ ̣ ơi nh D. Đôi măt v ́ ưng nguy c ̃ ơ đe doa cua thu trong giăc ngoai. ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ Câu 33: Tổ chức có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Cứu quốc quân. B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Đội Việt Nam giải phóng quân. Câu 34: Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực dân phương Tây bị thất bại là: A. Phong trào nổ ra chưa đồng bộ. B. Các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp. C. Trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng. D. Các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân. Câu 35: Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986 2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội. C. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi. D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức. Câu 36: Một trong những ý nghĩa to lớn của những thành tựu về kinh tế xã hội của nước ta trong 15 năm (1986 2000) thực hiện đường lối đổi mới là Trang 5/6 Mã đề thi 204
- A. hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước. B. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử. C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, nhưng khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân Câu 37: “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mĩ ? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược cam kết và mở rộng. C. Chiến lược phản ứng linh hoạt. D. Chiến lược ngăn đe thực tế. Câu 38: Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng? A. Tư sản B. Quý tộc tư sản hóa C. Quý tộc phong kiến D. Địa chủ Câu 39: Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là: A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa. B. Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị. C. Đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị. D. Đưa loài người bước vào nền văn minh mới văn minh hậu công nghiệp. Câu 40: Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ tay A. Pháp – Nhật và bọn phong kiến tay sai. B. phát xít Nhật Bản. C. Bọn phong kiến. D. Nhật và bọn phong kiến tay sai. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 204
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 238 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 53 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 89 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn