intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 404

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử  Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi: 404 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi trong  cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 ­ 1954) là A. chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. B. chiến dịch Tây – Bắc thu – đông 1952. C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Câu 2: Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân  tộc với tên gọi là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 3: IMF là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào? A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu. B. Quỹ tiền tệ quốc  tế. C. Hiệp ước thương  mại tự do Bắc Mĩ. D. Liên minh châu Âu. Câu 4: Hệ quả lớn nhất của Hội nghị Ianta (2 – 1945) là A. tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau chiến tranh. B. đã phân chia được phạm vi đóng quân và khu vực ảnh hưởng của các cường quốc. C. đã thành lập được một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới. D. dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 5: Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam sau Cách  mạng tháng Tám năm 1945? A. Quân đội phát xít Nhật đang ở Việt Nam. B. Các lực lượng phản động trong nước. C. Đế quốc Anh. D. Tổ chức Việt Quốc, Việt Cách. Câu 6: Ngày 2 tháng 7 năm 1976 gắn với sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam? A. Trở thành thành viên của tổ chức ASEAN. B. Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền Nam – Bắc. C. Được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc. D. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI ở Việt Nam  (25 ­ 04 ­ 1976)? A. Là bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết, ủng hộ của nhân dân cả nước. C. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước được hưởng quyền bầu cử. Câu 8: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở  Việt Nam? A. Mít tinh, đưa dân nguyện. B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh báo chí. Câu 9: Tháng 6 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã quyết định thành lập tổ  chức cách mạng nào?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 404
  2. A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 là gì? A. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. B. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô. C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Liên Xô là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần II. Câu 11: Sự ra đời của tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Hiệp hôi cac qu ̣ ́ ốc gia Đông Nam A (ASEAN). ́ B. Tổ chức Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA). C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 12: Liên minh châu Âu viết tắt theo tiếng Anh là A. EU. B. AU. C. EC. D. EEC Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 đã xác định   nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. đánh đổ phong kiến. C. giải phóng dân tộc Việt Nam. D. thực hiện người cày có ruộng. Câu 14: Cho dữ kiện lịch sử sau: 1) Đông Dương Cộng sản đảng thành lập 2) Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập. 3) Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 3, 2. D. 2, 1, 3. Câu 15: “Phục vụ  kháng chiến, phục vụ  dân sinh, phục vụ  sản xuất” là phương châm của nước Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện từ năm 1950 trên lĩnh vực A. giáo dục. B. văn hóa. C. y tế. D. khoa học – kĩ thuật. Câu 16: Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống  đế quốc Mĩ (1954 – 1975) là A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968. B. đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. phong trào “Đồng khởi”. Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư  chủ yếu vào lĩnh vực nào dưới đây? A. Giao thông vận tải. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 18: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)? A. Các nước Tây Âu có trình độ phát triển kinh tế tương đồng. B. Các nước Tây Âu muốn hợp tác để tăng sức cạnh tranh. C. Các nước Tây Âu có cùng chế độ chính trị – xã hội. D. Các nước Tây Âu cần phải hợp tác để trở lại xâm lược các thuộc địa. Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế  quốc Mĩ   (1954 – 1975) đã buộc chúng phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. B. Chiến dịch thắng trong mùa khô 1966 ­ 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 404
  3. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 20: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở  Đông Nam Á   sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Mĩ. Câu 21: Vì sao từ sau cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947, thực dân Pháp phải chuyển sang   thực hiện kế hoạch “đánh lâu dài”? A. Vì Việt Nam được sự giúp đỡ của Liên Xô. B. Vì Pháp được Mĩ giúp đỡ và chi viện lớn. C. Vì kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” thất bại. D. Vì kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị phá sản. Câu 22: “Cả năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng  miền Nam ngay trong năm 1975”. Đoạn trích trên là chủ  trương, kế  hoạch nào của Bộ  Chính trị  Đảng   Lao động Việt Nam? A. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. B. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Tây Nguyên. C. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Huế ­ Đà Nẵng. D. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Sài Gòn. Câu 23: Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN tiến hành đường lối kinh tế hướng nội nhằm A. thu hút vốn đầu tư, khoa học và công nghệ từ bên ngoài. B. hiện đại hóa đất nước, cạnh tranh với các cường quốc bên ngoài.. C. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. D. thoát khỏi thế bị bao vây, cấm vận. Câu 24: Khó khăn cơ bản nhất của miền Nam Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Bọn phản động trong nước còn tồn tại. B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 25: Việc Liên Xô trở thành một trong 5 nước  ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc  đã A. thể hiện Liên hợp quốc có vai trò lớn trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. khẳng định vị thế siêu cường số 1 thế giới của Liên Xô. C. chứng tỏ đây là một diễn đàn quốc tế lớn nhất. D. góp phần hạn chế sự thao túng của các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 26: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C. Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. Câu 27: Một trong những điểm khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông Nam Á so với ở  châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bùng nổ sớm hơn nhưng giành được độc lập sau các nước châu Phi và Mĩ Latinh. B. bùng nổ và giành được độc lập sau châu Phi nhưng sớm hơn các nước Mĩ Latinh. C. bùng nổ mạnh mẽ hơn, giành độc lập sau Mĩ Latinh nhưng sớm hơn các nước châu Phi. D. bùng nổ và giành được độc lập sớm hơn các nước châu Phi và Mĩ Latinh. Câu 28: Ý nào sau đây chứng tỏ  chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở  ra bước phát triển   mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam. A. Bộ đội Việt Nam trưởng thành. B. Việt Nam chuyển sang đánh nhanh thắng nhanh.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 404
  4. C. Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Việt Nam đã có đủ khả năng tiến công đánh bại hoàn toàn quân Pháp. Câu 29: Tác động lớn nhất của Hiệp định Pari (27 – 1 – 1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của  nhân dân Việt Nam là gì? A. Hoàn thành căn bản sự nghiệp “đánh cho Mĩ cút”, tạo thế và lực “đánh cho ngụy nhào”. B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ. C. Buộc Mĩ chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. D. Hoa Kì và các nước phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 30: Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt   Nam thoát khỏi thế đơn độc? A. Tháng 9 – 1951, Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ được kí kết. B. Ngày 8 – 5 – 1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu bàn về vấn đề Đông Dương C. Ngày 30 – 1 – 1950, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ  ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa. D. Ngày 18 – 1 – 1950, Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa. Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. B. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú. C. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh. D. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Câu 32: Tuyên ngôn độc lập của Chủ  tịch Hồ  Chí Minh có đoạn: “ Toàn thể  dân tộc Việt Nam quyết  đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”.  Đoạn trích trên thể hiện A. lời tuyên bố độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trước toàn dân và thế giới. B. quá trình đấu tranh anh dũng, hi sinh của dân tộc Việt Nam để giành độc lập, tự do. C. ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập, tự do vừa giành được của cả dân tộc. D. sự hi sinh, mất mát cả về vật chất và tinh thần mới có thể giữ vững nền độc lập, tự do. Câu 33: Đại hội toàn quốc lần thứ hai Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) thắng lợi đã chứng tỏ A. Đảng đã đề ra được đường lối đúng đắn và sáng tạo. B. bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo của Đảng. C. Đại hội lần này là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. D. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng đã hoàn chỉnh. Câu 34: Quốc gia cuối cùng ở châu Phi tuyên bố độc lập là A. Nammibia. B. Nam Phi. C. Ăng gô la. D. Ai Cập. Câu 35: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã thể hiện thời cơ để giải phóng hoàn toàn miền Nam,   thống nhất đất nước đã chín muồi? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (29 – 12 – 1972). B. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6 – 1 – 1975). C. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi (4 – 1975). D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng thắng lợi (3 – 1975). Câu 36: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong   những năm 1919 – 1925? A. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Xác định con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 404
  5. Câu 37: Điểm khác biệt của Nhật Bản  so với các nước khác để đẩy nhanh sự  phát triển khoa học – kĩ  thuật là gi?̀ A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên  biển. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân. Câu 38: Sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì   khác biệt so với sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)? A. Hình thức là một giải pháp ngoại giao. B. Hình thức là cuộc tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng. C. Hình thức là cuộc nổi dậy của quần chúng. D. Hình thức là cuộc vận động chính trị rộng lớn. Câu 39: Tại sao trong thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng đổi mới kinh   tế? A. Kinh tế là nền tảng, là cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. B. Tạo ra khả năng phát triển đất nước. C. Vật chất quyết định mọi vấn đề khác. D. Tạo ra bước đi vững chắc cho đất nước. Câu 40: Công lao vĩ đại đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt   Nam là gì? A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. B. Chuẩn bị tư tưởng chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng. C. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 404
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0