Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Số 2 Đức Phổ
lượt xem 9
download
Tài liệu nhằm phục vụ cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPT Quốc gia. Hi vọng với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Số 2 Đức Phổ này các em sẽ ôn tập thật tốt và tự tin bước vào kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Số 2 Đức Phổ
- TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THAM KHẢO Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề có 04 trang ) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………….. Mã đề : 121 Số báo danh : ……………………………… Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Các nước Đồng minh họp bàn về việc tấn công tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. Thế giới phân chia thành hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. C. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng cần phải giải quyết. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận họp bàn về việc phân chia quyền lợi. Câu 2. Nguyên tắc nào là cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuọc đấu tranh giành độc lập? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập đối với nhân dân các nước Đông Nam Á. Câu 4. Vì sao sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ dộc lập? A. Thực dân Pháp trở lại xâm lược. B. Quân phiệt Nhật trở lại xâm lược. C. Đế quốc Mĩ và thực dân Hà Lan xâm lược .D. Thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. Câu 5. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các nước trong khu vực tiến hành xây dựng, củng cố nền độc lập, ra sức phát triển kinh tế, văn hóa và đạt nhiều thành tựu. B. Hầu hết các nước trong khu vực đều đã giành được độc lập ở các mức độ khác nhau. C. Đời sống của người dân các nước trong khu vực được nâng cao hơn. D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN. Câu 6. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. B. trung tâm kinh tế duy nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. Câu 7. Vì sao từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị? A .Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. B. Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế. C. Mỹ thất bại trong âm mưu làm bá chủ thế giới. D. Hiệp ước an ninh Mỹ Nhật hết hiệu lực. Câu 8. Trong sự phát triển” thần kì” của kinh tế Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài. B. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Các công ty có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả.
- D. Lợi dụng cuộc chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu. Câu 9. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay? A. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. D. Nâng cao vai trò và hiệu quả quản lí của nhà nước. Câu 10. Nhân tố nào là chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản B. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. C. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. “Chiến tranh lạnh”giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. Câu 11. Vì sao đến tháng 12 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”? A. Vì Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu, Nhật Bản B. Vì Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước XHCN. C. Vì các nước Tây Âu không còn hợp tác với Mĩ. D. Vì Mĩ và Liên Xô bị thế giới lên án. Câu 12. Hâu qua n ̣ ̉ ặng nề nhât c ́ ủa cuộc “Chiến tranh lạnh” là A. cac n ́ ươc rao riêt, tăng c ́ ́ ́ ường chay đua vu trang . ̣ ̃ B. hang ngan căn c ̀ ̀ ứ quân sự được thiêt lâp trên toan câu . ́ ̣ ̀ ̀ C. thê gi ́ ới luôn ở trong tinh trang căng thăng, đôi đâu, nguy c ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ơ bung nô chiên tranh thê gi ̀ ̉ ́ ́ ới. D. cac n ́ ươc phai chi môt khôi l ́ ̉ ̣ ́ ượng không lô vê tiên cua va s ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ưc ng ́ ươi đê san xuât cac loai vu ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̃ ́ ̉ ̣ khi huy diêt . Câu 13. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì? A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. C. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 14. Lực lượng cách mạng to lớn của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc. Câu 15. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là: A. cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922). B. cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922). C. bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). D. cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định. Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất , mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất của cách mạng Việt Nam? A. Công nhân và tư sản. B. Nông dân và địa chủ. C. Địa chủ và tư sản. D. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 17. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3/2/1930. B. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam . C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. D. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Câu 18. Tổ chức nào là nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên khi thành lập? A. Cộng sản đoàn. B. Tâm tâm xã. C. Thanh niên. D. Tân Việt. Câu 19. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm A. tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân Việt Nam.
- B. hướng dẫn công nhân các kĩ năng làm việc để chống lại sự bóc lột của Pháp. C. tuyên truyền tố cáo tội ác của Pháp, chuẩn bị thành lập Đảng vào năm 1929. D. tuyên truyền, lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp. Câu 20. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối 1929 nói lên điều gì trong phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta? A. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế. B. Khuynh hướng tư sản đã thất bại hoàn toàn. C. Khuynh hướng vô sản đã thắng lợi hoàn toàn. D. Khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế Câu 21. Bài học kinh nghiệm quý báu từ Cách mạng Tháng Tám được Đảng vận dụng trong công cuộc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất hiện nay là A. lựa chọn những thành phần giai cấp ưu tú tham gia Mặt trận Tổ quốc . B. phát huy nội lực của đất nước, tăng cường đoàn kết dân tộc. C. phát huy hơn nữa tác dụng của ngoại lực, tăng cường hợp tác quốc tế. D. mở rộng thành phần của mặt trận thống nhất ra phạm vi bên ngoài. Câu 22. Giữa hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm khác biệt nào là chủ yếu nhất? A. Hệ tư tưởng. B. Tổ chức. C. Phương pháp đấu tranh. D. Cách đào tạo cán bộ. Câu 23. Nội dung nào sau đây thể hiện tính khoa học, đúng đắn của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo? A. Đúng với quan điểm của chủ nghĩa MácLênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam. B. Đúng với quan điểm của chủ nghĩa MácLênin và quan điểm của Quốc tế Cộng sản. C. Đúng với quan điểm của Quốc tế Cộng sản và thực tiễn của cách mạng Việt Nam. D. Đúng với quan điểm của Quốc tế Cộng sản và thực tiễn cách mạng thế giới. Câu 24. Năm 1940, khi quân Nhật tràn vào biên giới nước ta, hành động của quân Pháp là gì? A. Bắt tay với cách mạng Việt Nam cùng nhau chống Nhật. B. Nhanh chóng đầu hàng phát xít Nhật. C. Kiên quyết đánh trả phát xít Nhật. D. Tăng cường cầu viện quân Đồng minh. Câu 25. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5.1941) Nguyễn Ái Quốc đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 26. Hội nghị Trung ương tháng 11.1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam như thế nào? A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 27. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng 11 1939. Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam vì độc lập dân tộc. B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. C. Tinh thần đoàn kết, nhất trí của toàn Đảng, toàn dân. D. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. Câu 29. Sự kiện nào đã phá vỡ âm mưu của Anh, Pháp, Mỹ muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô?
- A. Bản hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm nhau được kí kết. B. Đức đề nghị đàm phán vơi Liên Xô. C. Liên Xô đồng ý đàm phán với Đức. D. Đức và Liên Xô tiến hành đàm phán. Câu 30. Trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm1858 – 1859, quân dân ta đã thực hiện”vườn không nhf trống” ở A. chiến trường Gia Định. B. chiến trường Đà Nẵng. C. chiến trường miền Đông Nam Kì. D. chiến trường miền Tây Nam Kì. Câu 31. Thái độ bạc nhược của triều đình Huế trong những năm 1859 – 1862 đã dẫn đến hậu quả gì? A. Pháp có điều kiện cũng cố lực lượng, mở rộng đánh chiến được các tỉnh Nam Kì. B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định gặp nhiều khó khăn. D. Nhà Nguyễn có sự phân hóa, tư tưởng chủ hòa, lòng tin dân li tán. Câu 32. Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm các tầng lớp và giai cấp chủ yếu nào? A. Địa chủ, nông dân. B. Địa chủ, nông dân, công nhân. C. Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản. D. Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiếu tư sản. Câu 33. Đầu thế kỷ XX tư tưởng mới được truyền bá có ảnh hưởng đến phong trào yêu nước ở Việt Nam là A. tư tưởng dân chủ tư sản. B. ý thức hệ phong kiến. C. xu hướng vô sản. D. khuynh hướng tư sản. Câu 34. Tai sao vào đầu thế kỉ XX, xuất hiện con đường cứu nước theo tư tưởng dân chủ tư sán ở Việt Nam? A. Do tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. B. Xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội. C. Do phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành thắng lợi. D. Do ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản và cũng là hạn chế của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong cuộc vận động cứu nước là A. chưa nhận thấy thấu đáo nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là cần phải kết hợp nhiêm vụ dân tộc và dân chủ. B. không nhận thấy vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân lao động đặc biệt là công nhân và nông dân. C. đều dựa vào thế lực ngoại bang để giành độc lập. D. tìm ra con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản. Câu 36. Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối?Â. A. Sang các nước phương Tây, đến nước Pháp tìm hiếu về nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình. B. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp. C. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuỗi Pháp về nước. D. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui. Câu 37. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được Mĩ đề ra trong bối cảnh nào ? A.Sau thắng lợi của ta trong phong trào Đồng khởi (1959 1960). B.Phong trào cách mạng miền Nam đang dâng cao. C.Sau khi kí Hiệp định Giơnevơ. D..Chiến lược toàn cầu bị lung lay. Câu 38. Vai tro cua miên Băc đ ̀ ̉ ̀ ́ ược xác định trong Đại hội III (9/1960) của Đảng là ́ ớn. A. tiên tuyên l ̀ ̣ B. hâu phương lơn. ́ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ ̉ C. .bao vê miên Băc xa hôi chu nghia. ̀ ̃ ̉ ̣ ̀ ̀ ở Đông Nam A va thê gi D. bao vê hoa binh ́ ̀ ́ ới.
- Câu 39. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng A.quân đội Mĩ là chủ yếu kết hợp với quân ngụy và sử dụng vũ khí trang bị của Mĩ. B.quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ, quân ngụy và sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ. C.quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ. D.quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. Câu 40. Quân ta đã tấn công vào nơi nào để mở đầu cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị. HẾT
- ĐÁP ÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THAM KHẢO Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Số câu: 40, 0,25 điểm/câu 1C, 2D, 3A, 4D, 5B, 6C, 7B, 8B, 9A, 10D, 11A, 12C, 13C, 14B, 15C, 16D, 17A, 18A, 19A, 20A, 21B, 22A, 23A, 24B, 25C, 26D, 27D, 28B, 29A, 30B, 31A, 32D, 33A, 34A, 35A, 36A, 37A, 38B, 39B, 40D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn