Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
lượt xem 2
download
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 giúp cho các em học sinh củng cố được các kiến thức của môn học thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Tài liệu phục vụ cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi THPT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MÃ ĐỀ 006 Phòng…………………………………..……………. SBD…………… Câu 81: Phép lai nào sau đây thu được ở thế hệ sau nhiều loại kiểu gen nhất? Biết rằng các gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc có xảy ra hoán vị gen. AB AB A. AaBbXDXD x AaBbXDY. B. AaBbDd x AaBbDd. C. Dd x Dd. D. Aa XBDXbd x Aa XBDY. ab ab Câu 82: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu : ABD = ABd = abD = abd = 10; AbD = Abd = aBD = aBd = 190. Kiểu gen của cơ thể đó là Ab BD AB Bd A. Dd. B. Aa . C. Dd. D. Aa . aB bd ab bD Câu 83: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 84: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên? A. 180 B. 378. C. 54. D. 126. Câu 85: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên NST thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F 1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là: A. 0,7 AA : 0,3 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,6 AA : 0,4 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa Câu 86: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tươn g đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. đột biến. B. cách li. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối. Câu 87: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏcác loài tảo độc, cá dữtrong các hệsinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sửdụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 88: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là. A. 3 hoa đỏ. 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ. 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ. 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ. 1 hoa trắng. Câu 89: Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm codon 5’UAX3’ trở thành codon Mã đề 006 Trang 1/5
- 5’UAG3’. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi. (1) Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến. (2) Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường. (3) Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến. (4) Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu. (5) Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X G bằng một cặp GX. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 90: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến? (1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể. (2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen. (4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen. (5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 91: Một cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là A. 10 B. 11 C. 7 D. 9 Câu 92: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn. (2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. (5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 93: Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm. (1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền. (2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2. (3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2. (4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể. (5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 94: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử. (2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AbD//aBd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử. (3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE//de giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử. (4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể AaBbDe//dE cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 95: Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật. (2) Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác thường. (3) Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen. (4) Làm bất hoạt một gen nào đó. (5) Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm cho nó được biểu hiện một cách khác thường. (6) Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác nhưng vẫn mã hóa cho chính aa đó. Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 96: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về. Mã đề 006 Trang 2/5
- A. hệ sinh thái nhân tạo B. hệ sinh thái tự nhiên C. hệ sinh thái nước ngọt D. hệ sinh thái trên cạn Câu 97: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F 1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây? a) 1 loại kiểu hình b) 3 loại kiểu hình c) 4 loại kiểu hình d) 5 loại kiểu hình e) 6 loại kiểu hình f) 2 loại kiểu hình g) 8 loại kiểu hình h) 7 loại kiểu hình i) 9 loại kiểu hình A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Câu 98: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. restrictaza. B. ligaza. C. ARNpôlimeraza. D. ADNpôlimeraza. Câu 99: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1. Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 0,92% B. 45,5% C. 0,0052% D. 0,57% Câu 100: Một kỹ thuật đươc mô tả ở hình dưới đây: Bằng kỹ thuật này, có thể A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi. B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn. C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống. D. tạo ra một sốlượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 101: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là phép lai: A. lai khác dòng. B. lai phân tích. C. lai thuậnnghịch D. lai cải tiến. Câu 102: Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa NST. (3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm. (4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính. (5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 103: Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần: (1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu. (2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản. (3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo. (4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải. (5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. Số biện pháp phù hợp là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 104: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 1800. B. 900. C. 9900. D. 8100. Câu 105: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp Mã đề 006 Trang 3/5
- A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai xa. Câu 106: Theo Menđen, trong phép lai về một tính trạng, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn Câu 107: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau : 1. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài 2. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài 3. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn 4. Khi nhiệt độ xuống dưới 100 C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. Số phát biểu đúng là : A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 108: Cho phép lai PTC. hoa đỏ x hoa trắng, F 1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ. 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là A. 1 đỏ. 1 trắng. B. 3 đỏ. 5 trắng. C. 3 đỏ. 1 trắng. D. 1 đỏ. 3 trắng. Câu 109: Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản? A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã. B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã. C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A. D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase. Câu 110: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 111: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 112: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài Câu 113: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. B. hoàn toàn khác nhau về hình thái. C. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. Câu 114: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên ? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái họ họ đều bị bệnh B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cà các con trai của họ đều bị bệnh C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh Câu 115: Đột biến gen là A. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit, xảy ra Mã đề 006 Trang 4/5
- tại một điểm nào đó của phân tử ADN. B. những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử ADN. C. sự biến đổi một số cặp Nu trong gen. D. sự biến đổi một cặp Nu trong gen. Câu 116: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hà và Lan đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Hồng, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Sơn. Sau này Hồng và Sơn lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng Hồng và Sơn sinh 2 đứa con đều bình thường? A. = 29/36 B. = 27/36 C. = 32/36 D. = 25/36 Câu 117: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab DE/de Có 200 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp NST AB, còn cặp DE thì không bắt chéo. 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp NST DE, còn cặp AB thì không bắt chéo. Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể DE và AB. Số giao tử AB DE: A. 200 B. 75 C. 50 D. 100 Câu 118: khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ? A. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ. C. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau Câu 119: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho aa nào (bộ ba kết thúc) Các bộ ba đó là. A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UAA, UGA C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UGA, UAG Câu 120: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Độ đa dạng về loài. C. Mật độ cá thể . D. Tỉ lệ giới tính. HẾT Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm. Mã đề 006 Trang 5/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn GDCD năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu
5 p | 235 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu
6 p | 71 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 - Sở GD&ĐT Điện Biên
9 p | 74 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn GDCD năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 201 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Lần 1)
21 p | 77 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Hội 8 trường chuyên ĐB sông Hồng (Lần 1)
35 p | 89 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn