intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 245

Chia sẻ: Hòa Trần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm cung cấp thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2018 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 245 dưới đây, giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 245

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG<br /> TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi gồm có 06 trang)<br /> <br /> ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3<br /> <br /> Năm học 2016- 2017<br /> Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br /> Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT<br /> Thời gian làm bài: 50 phút<br /> (không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> Mã đề thi 245<br /> <br /> Câu 1: Cánh dơi và tay người là ví dụ về<br /> A. cơ quan tương đồng.<br /> B. cơ quan tương tự.<br /> C. cơ quan thoái hóa.<br /> D. sự tiến hóa đồng quy.<br /> Câu 2: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập của Menđen là<br /> A. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở vùng tương đồng.<br /> B. các cặp gen quy định tính trạng phải nằm trên các cặp NST thường.<br /> C. mỗi cặp gen quy định một tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br /> D. các cặp gen quy định tính trạng phân ly cùng nhau trong quá trình giảm phân.<br /> Câu 3: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?<br /> A. aabbDDEE x aaBBDDee.<br /> B. AAbbDDee x aaBBddEE.<br /> C. AABBDDee x Aabbddee.<br /> D. AAbbddee x AAbbDDEE.<br /> Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?<br /> A. Những loài động vật quý hiếm bị khai thác quá mức có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.<br /> B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể làm alen trội nhanh chóng biến mất khỏi quần thể.<br /> C. Hiện tượng di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.<br /> D. Các đột biến gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình ở thể dị hợp nên không phải là nguyên liệu<br /> của tiến hóa.<br /> Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?<br /> A. Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, cháy rừng, dịch bệnh,...).<br /> B. Giao phối không ngẫu nhiên.<br /> C. Chọn lọc tự nhiên.<br /> D. Đột biến gen.<br /> Câu 6: Dựa vào kích thước cơ thể, hãy cho biết quần thể nào sau đây có kích thước quần thể lớn nhất?<br /> A. Quần thể voi.<br /> B. Quần thể ngựa vằn.<br /> C. Quần thể thỏ.<br /> D. Quần thể châu chấu.<br /> Câu 7: Câu nào sau đây đúng?<br /> A. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo<br /> ra 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị gen.<br /> B. Hoán vị gen bằng 50% giống trường hợp các gen phân ly độc lập.<br /> C. Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.<br /> D. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo<br /> ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.<br /> Câu 8: Hoàn tất quá trình sinh tổng hợp một chuỗi polipeptit trong tế bào khi<br /> A. ribôxôm di chuyển tới các nucleotit cuối cùng trên phân tử mARN.<br /> B. ribôxôm cuối cùng rời khỏi mARN.<br /> C. enzim ARN-polimeraza tiếp xúc với vùng kết thúc của gen cấu trúc.<br /> D. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên phân tử mARN.<br /> Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, vùng tâm động có vai trò<br /> A. bảo vệ NST, ngăn cản NST dính với nhau.<br /> B. liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực tế bào.<br /> Trang 1/6 - Mã đề thi 245<br /> <br /> C. khởi đầu quá trình tái bản ADN.<br /> D. tích lũy các đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.<br /> Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng?<br /> A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với môi trường.<br /> B. Tính trạng có mức phản ứng rộng sẽ ít phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc.<br /> C. Thường biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.<br /> D. Mức phản ứng không di truyền được.<br /> Câu 11: Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?<br /> A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.<br /> B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.<br /> C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br /> D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.<br /> Câu 12: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:<br /> A. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.<br /> B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.<br /> C. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, của khí quyển và của thủy quyển.<br /> D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người<br /> Câu 13: Phân tích thông tin di truyền trên một đoạn phân tử ADN của một virut như sau: %A=20%,<br /> T=600, %G=30%, %X=40%. Nhận định nào sau đây đúng?<br /> A. Số liên kết hidro cấu trúc nên đoạn ADN đó là 3900.<br /> B. Số nucleotit loại Adenin của đoạn phân tử ADN là 600.<br /> C. Vật chất di truyền của virut là ADN có cấu trúc mạch đơn.<br /> D. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit là 1198.<br /> Câu 14: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của nhiễm sắc thể có đường<br /> kính<br /> A. 30 A0.<br /> B. 110 A0.<br /> C. 300 A0.<br /> D. 11 A0.<br /> Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?<br /> A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.<br /> B. Đột biến gen có tính thuận nghịch; xảy ra với tần số thấp.<br /> C. Dạng đột biến phổ biến nhất trong tự nhiên là đột biến thay thế cặp nucleotit.<br /> D. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến gen.<br /> Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?<br /> A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.<br /> B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.<br /> C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.<br /> D. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.<br /> Câu 17: Hội chứng động kinh ở người do gen nằm trong ti thể quy định. Nhận định nào sau đây đúng?<br /> A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh động kinh thì 100% con trai sinh ra đều bị bệnh động kinh.<br /> B. Nếu bố mẹ bình thường thì xác suất sinh con bị động kinh là 50%.<br /> C. Xác suất sinh con trai bị bệnh động kinh cao hơn xác suất sinh con gái bị bệnh động kinh.<br /> D. Nếu mẹ bị bệnh động kinh, bố bình thường thì 100% con cái sinh ra đều bị bệnh động kinh.<br /> Câu 18: Loài thực vật có 2n=18. Các thể tam bội đều có<br /> A. 27 NST.<br /> B. 3 NST.<br /> C. hạt bình thường.<br /> D. 19 NST.<br /> Câu 19: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là<br /> A. tạo ra các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống thay đổi.<br /> B. ngăn cản giao phối tự do giữa các cá thể, thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.<br /> C. sàng lọc các kiểu gen có giá trị thích nghi khác nhau.<br /> D. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.<br /> Câu 20: Menđen đã dùng phép lai nào sau đây để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế<br /> hệ F2?<br /> A. Tạp giao.<br /> B. Phép lai phân tích.<br /> Trang 2/6 - Mã đề thi 245<br /> <br /> C. Phép lai thuận nghịch.<br /> D. Tự thụ phấn.<br /> Câu 21: Cho các phương pháp sau:<br /> (1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.<br /> (2) Thay thế nhân tế bào.<br /> (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.<br /> (4) Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.<br /> (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.<br /> Các phương pháp để tạo sinh vật biến đổi gen là<br /> A. (1), (3), (5).<br /> B. (3), (4), (5).<br /> C. (1), (2), (3).<br /> D. (2), (4), (5).<br /> Câu 22: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương<br /> tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất<br /> cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào<br /> dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?<br /> A. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải<br /> phẫu chi trước của cá voi.<br /> B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.<br /> C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.<br /> D. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.<br /> Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong<br /> tự nhiên?<br /> A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự<br /> phân bố các cá thể trong quần thể.<br /> B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với<br /> nhau làm tăng khả năng sinh sản.<br /> C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các<br /> cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.<br /> D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến<br /> và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.<br /> Câu 24: Cho các thành tựu sau:<br /> (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.<br /> (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.<br /> (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.<br /> (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br /> (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br /> Các thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là ?<br /> A. (2), (4).<br /> B. (2), (3).<br /> C. (1), (2), (3).<br /> D. (2), (3), (5).<br /> Câu 25: Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a)=0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con.<br /> Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?<br /> A. p(A)=0,9801; q(a)=0,0199.<br /> B. p(A)=0,901; q(a)=0,099.<br /> C. p(A)=0,9901; q(a)=0,0099.<br /> D. p(A)=0,9001; q(a)=0,0999.<br /> Câu 26: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường<br /> nào sau đây có kích thước nhỏ nhất?<br /> A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.<br /> B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.<br /> C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.<br /> D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.<br /> Câu 27: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O:<br /> 0,25IAIA + 0,20IAIO + 0,09IBIB + 0,12IBIO + 0,30IAIB + 0,04IOIO = 1.<br /> Tần số tương đối của mỗi alen IA, IB, IO tương ứng là<br /> A. 0,2 : 0,5 : 0,3.<br /> B. 0,5 : 0,2 : 0,3.<br /> C. 0,5 : 0,3 : 0,2.<br /> D. 0,3 : 0,5 : 0,2.<br /> Câu 28: Cho các nhận định sau:<br /> (1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.<br /> Trang 3/6 - Mã đề thi 245<br /> <br /> (2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.<br /> (3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.<br /> (4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.<br /> (5) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.<br /> Số nhận định sai là<br /> A. 1.<br /> B. 3.<br /> C. 2.<br /> D. 4.<br /> Câu 29: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy<br /> định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây.<br /> (1). Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên là 1/18.<br /> (2). Có 6 người chắc chắn biết kiểu gen.<br /> (3). Gen gây bệnh di truyền là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên nhiễm sắc<br /> thể giới tính Y.<br /> (4). Chỉ có 1 kiểu gen quy định nhóm máu ở người số (8) ở thế hệ thứ 2.<br /> Biết các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người và sự di truyền bệnh trên độc lập<br /> với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường.<br /> <br /> A. 3.<br /> B. 4.<br /> C. 1.<br /> D. 2.<br /> Câu 30: Khi nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng<br /> nhất. Một học sinh đã đưa ra các phương pháp để tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất như sau:<br /> (1). Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen dị hợp.<br /> (2). Nuôi cấy mô tế bào thực vật.<br /> (3). Sử dụng trẻ đồng sinh.<br /> (4). Nhân giống thực vật bằng giâm, chiết, ghép.<br /> (5). Cho các cây F1 dị hợp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.<br /> Học sinh đó đã đưa ra số phương pháp đúng là:<br /> A. 1.<br /> B. 4.<br /> C. 2.( 2,4)<br /> D. 3.<br /> Câu 31: Hãy lựa chọn từ điền vào chỗ trống (1), (2), (3) để hoàn thành nội dung câu sau:<br /> Nguyên nhân về số lượng cá thể trong quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng<br /> trưởng theo tiềm năng sinh học là do: Số lượng cá thể trong quần thể tăng nhanh, khai thác ngày càng<br /> nhiều nguồn sống, do đó thiếu hụt nguồn sống dẫn đến các cá thể ….(1)…gay gắt giành nguồn sống.<br /> Trong điều kiện sống khó khăn đó, sức sinh sản của quần thể …(2)… và mức độ tử vong tăng lên, từ đó<br /> quần thể tiến tới giai đoạn…(3)…trên đường cong tăng trưởng thực tế.<br /> A. cạnh tranh, tăng, ổn định.<br /> B. cạnh tranh, giảm, ổn định.<br /> C. cạnh tranh, giảm, không ổn định.<br /> D. tranh giành, giảm, ổn định.<br /> Câu 32: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:<br /> (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống<br /> trên cạn.<br /> (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển<br /> không hoàn chỉnh.<br /> (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.<br /> (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm<br /> phương tây giao phối vào cuối hè.<br /> Trang 4/6 - Mã đề thi 245<br /> <br /> (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím ở biển tím và nhím ở biển đỏ không tương<br /> thích nên không thể kết hợp được với nhau.<br /> (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình<br /> thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và<br /> cho hạt lép. Đáp án đúng là<br /> A. (2), (4), (5).<br /> B. (1), (3), (6).<br /> C. (2), (3), (5).<br /> D. (2), (3), (6).<br /> Câu 33: Cho các phát biểu sau đây:<br /> (1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.<br /> (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.<br /> (3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh<br /> vật.<br /> (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.<br /> (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau<br /> trong quần thể.<br /> (6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại<br /> alen trội.<br /> Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là<br /> A. 4.<br /> B. 5.<br /> C. 6.<br /> D. 3.<br /> Câu 34: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể<br /> mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường,<br /> giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có<br /> cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly<br /> bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa<br /> không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình<br /> thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh<br /> ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là<br /> A. 96.<br /> B. 108.<br /> C. 204.<br /> D. 64.<br /> Câu 35: Cho các nhân tố sau:<br /> (1) Chọn lọc tự nhiên<br /> (2) Tự thụ phấn<br /> (3) Di – nhập gen<br /> (4) Giao phối ngẫu nhiên<br /> (5) Đột biến gen A →a<br /> (6) Thiên tai, dịch bệnh<br /> Số lượng nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là<br /> A. 5.<br /> B. 2.<br /> C. 3.<br /> D. 4.<br /> Câu 36: Có bao nhiêu vai trò dưới đây là đúng khi nói về vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái:<br /> (1).Tạo điều kiện tốt thuận lợi cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.<br /> (2).Mỗi loài có giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không<br /> cần bận tâm đến khu phân bố.<br /> (3).Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách<br /> hợp lí. Điều này có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.<br /> (4).Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.<br /> Phương án đúng là:<br /> A. 3.<br /> B. 1.<br /> C. 2.<br /> D. 4.<br /> Câu 37: Gen B bị đột biến thành alen b. Cặp alen Bb cùng nhân đôi một số lần đã đòi hỏi môi trường nội<br /> bào cung cấp tổng số 93000 nuclêôtit loại A và G. Số nucleôtit loại A môi trường cung cấp cho gen B là<br /> 21731, số nucleôtit loại G môi trường cung cấp cho gen b là 24800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng<br /> 5100A0 và đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleôtit duy nhất. Có bao nhiêu khẳng định sau đây không<br /> đúng?<br /> (1). Tổng số nuclêôtit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49569<br /> nuclêôtit.<br /> (2). Gen B có 701 nucleôtit loại T.<br /> (3). Cả hai gen đều đã nhân đôi 5 lần.<br /> Trang 5/6 - Mã đề thi 245<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1