intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 143

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

27
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 143 giúp cho các em học sinh củng cố được các kiến thức thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 143

  1. SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ  TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU THPTQG  LẦN I MÔN: KHTN Thời gian làm   bài: 50 phút;  Đề gồm 40   câu trắc   nghiệm Mã đề thi 143 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Rắn lá loài: A. thụ tinh chéo. B. tự thụ tinh. C. Thụ tinh ngoài. D. Thụ tinh trong. Câu 82: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường A. qua lớp biểu bì. B. qua lớp cutin. C. qua khí khổng. D. qua mô giậu. Câu 83: Mô phân sinh  là nhóm các tế bào: A. đã phân hoá B. chưa phân hoa, duy trì được khả năng nguyên phân C. đã phân chia D. Chưa phân chia Câu 84: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là: A.    Mất đoạn,  lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. B.    Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. C.    Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. D.    Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 85: Có bao nhiêu mã bộ ba mã hóa cho 20 loại axitamin? A. 61 bộ B. 64 bộ C. 16 bộ D. 20 bộ Câu 86: Ở người, mất đoạn vai dài NST số 22 gây ra A. bệnh máu khó đông B. bệnh Đao C. bệnh ung thư máu D. bệnh thiếu máu Câu 87: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ  enzim nối,  enzim nối ở đây là A. ADN ligaza B. ADN giraza C. hêlicaza D. ADN polimeraza Câu 88: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) A. mARN B. ARN của virut C. rARN D. tARN Câu 89: Hooc môn Testostêron do: A. tuyến yên tiết ra B. tinh hoàn tiết ra C. tuyến giáp tiết ra D. buồng trứng tiết ra Câu 90: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến A. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể. C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. gen. Câu 91: Cấu trúc opêron lac gồm: A. gen điều hoa (R), vùng khởi động (P), vùng vận hành (O)                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 143
  2. B. các gen cấu trúc quy đinh tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ, vùng vận hành,vùng khởi  động C. các gen cấu trúc quy đinh tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ, vùng vận hành, gen điều  hoà D. các gen cấu trúc quy đinh tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ, vùng vận hành,vùng khởi  động, gen điều hoa (R) Câu 92: Động vật có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể là : A. Động vật đơn bào , Thủy Tức, giun dẹp B. côn trùng, chim C. Động vật đơn bào, cá D. côn trùng, bò sát Câu 93: Hội chứng Down là do: A. Thừa nhiễm sắc thể 21. B. Khuyết nhiễm sắc thể 21. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 21. D. Đảo đoạn NST 21. Câu 94: Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó? A. Chỉ co phần bị kim châm. B. Co phần thân lại. C. Co những chiếc vòi lại D. Co toàn thân lại. Câu 95: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm   sắc thể. Các thể ba này A.  có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B.  có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. C.  có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. D.  có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu 96: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ  thần kinh phát triển được hình thành  rất nhiều? A. Vì có nhiều thời gian để học tập. B. Vì sống trong môi trường phức tạp. C. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. Câu 97: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo phát biểu   nào sau đây không dúng? A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế B. protein ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động C. Quá trình dịch mã được  thực hiện và tổng hợp enzim tương ứng để phân giải Lactozo D. Vùng mã hóa tiến hành phiên mã Câu 98: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp  liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. Câu 99: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng sẽ gây ra dạng đột   biến nào sau đây? A. Đảo đoạn  và chuyển đoạn B. Lặp đoạn và chuyển đoạn C. Mất đoạn và chuyển đoạn D. Mất đoạn và lặp đoạn
  3. Câu 100: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, G . Nhóm các bộ ba nào dưới đây   có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? A. ATX, TAG, GAX, GAA B. TAG, GAA, ATA, ATG C. AAG, GTT, TXX, XAA D. AAA, XXA, TAA, TXX Câu 101: Nếu đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra  ở bộ  ba đầu tiên trong đoạn mã   hoá của gen thì: A. thay một axitamin này bằng axitamin khác. B. thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng  hợp. C. không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã. D. mất hoặc thêm một axitamin mới. Câu 102: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có   thể sinh trưởng và phát triển bình thường? A. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn  sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng. B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng. C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét. D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển  bộ xương ­ hệ cơ. Câu 103: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu? A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh B. Đang nghỉ ngơi thư dãn C. Đang hoạt động cơ bắp một cách tích cực D. Nồng độ NaCl trong máu thấp. Câu 104: Đối với cây ăn quả lâu năm, người ta thường nhân giống bằng phương pháp chiết cành   vì : A. Cây con sẽ rút ngắn được thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước được đặc tính  của quả. B. Hệ số nhân giống cao hơn giâm cành. C. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt. D. Muốn cải biến kiểu gen của cây mẹ, tăng năng suất và chất lượng cây giống. Câu 105: Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 3 loại Nucleotit là A, G, X. Số bộ ba tối đa có thể  tạo ra là: A. 12 B. 9 C. 6 D. 27 Câu 106: Một gen có 3600 liên kết hidro bị  đột biến mất 2 cặp A­T và 1 cặp G­X. Số  liên kết   hidro của gen sau đột biến là: A. 3593 B. 3597 C. 3596 D. 3594 Câu 107: Một phân tử AND có khối lượng phân tử 720000đvC, trong đó A chiếm 30%. Số liên kết  hidro của gen là: A. 2880 B. 3120 C. 120 D. 1440 Câu 108: Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 40 đoạn okazaki.  Số đoạn mồi cần tổng hợp là: A. 40 B. 41 C. 42 D. 43 Câu 109: Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất   đoạn , khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số  các loại giao tử  được tạo ra  giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ? A. 1/4 B. 1/2 C. 1/24 D. 1/1024                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 143
  4. Câu 110:  Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và   Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp   Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số  loại giao tử  có thể  tạo ra từ  tế  bào sinh   tinh trên là A.  8. B.  2. C.  4. D.  6 Câu 111: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được   44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A.  2n = 42. B.  2n = 22. C.  2n = 46. D.  2n = 24. Câu 112: Một phân tử mARN có 1499 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Chiều dài của mARN này  là: A. 2550A0 B. 2548,3A0 C. 5100A0 D. 5096,6A0 Câu 113: Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là: A. 900 A0 B. 894 A0 C. 5100 A0 D. 1013,2 A0 Câu 114: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a có chiều dài bằng gen A nhưng kém 3 liên kết hidro   Dạng đột biến đã xảy ra là: A. Mất 1 cặp G­ X B. Thay 3 cặp G­X bằng 3 cặp A­T C. Thay 3 cặp A­T bằng 3 cặp G­X D. Thêm 1 cặp G­X Câu 115: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương  ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;   GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. M ột đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có   trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa   cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser­Ala­Gly­Pro B. Pro­Gly­Ser­Ala. C. Ser­Arg­Pro­Gly D. Gly­Pro­Ser­Arg. Câu 116: Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do   gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanin. Số  lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử  mARN là: A. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720 B. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240 C. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360 D. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480 Câu 117: ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiểm sắc thể? A. 36 B. 24 C. 25 D. 37 Câu 118: Phân tử ADN ở vùng nhân của VK E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những VK  này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi VK E.coli này sau 4 lần nhân đôi tạo ra bao nhiêu phân tử  ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 8 B. 32 C. 14 D. 16 Câu 119: Một phân tử  mARN  bình thường  có tỉ  lệ A: U: G: X = 5: 3: 3: 1 và có chiều dài bằng   5100 Ao. Nếu gen tạo ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G­X thì số  lượng nuclêôtit từng  loại của gen sau đột biến bằng: A. A = T = 1000; G = X = 499 B. A = T = 499; G = X = 1000 C. A = T = 900; G = X = 599 D. A = T = 500; G = X = 999 Câu 120: Một gen chiều  dài 3468 Ao và có 30% số nuclêôtit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến  điểm, gen còn chứa 2652 liên kết hiđrô. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra   là: A. Thay 1 cặp A ­ T bằng 1 cặp T ­ A B. Mất 1 cặp A ­ T C. Thêm 1 cặp G ­ X D. Thay 1 cặp G ­ X bằng 1 cặp A – T
  5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm)                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0