intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Sông Công - Mã đề 132

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Sông Công - Mã đề 132" để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Sông Công - Mã đề 132

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ÐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA ĐỢT I TRƯỜNG THPT SÔNG CÔNG NĂM HỌC: 2017 ­ 2018 (Đề thi có 4 trang) Môn thi : SINH HỌC       Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 132 Câu 1: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.  II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.  III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.  IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.  A. 2.  B. 1.  C. 3.  D. 4.  Câu 2: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.  II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.  III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.  IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.  A. 3.  B. 2.  C. 1.  D. 4. Câu 3. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do   một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li  theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân   thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa  hồng, thân cao. A. 3. B. 9. C. 4. D. 2. Câu 4. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây: (1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng. (2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho  cơ thể.  (3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm. (4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. (5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật? A. 2. B. 3. C. 4 D. 5. Câu 5. Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của   gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát   biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.                      II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.                   IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6.  Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả  vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1.  Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả  cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả  kiểu  gen đồng hợp và 1 quả  có  kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 7,48%. B. 22,22%. C. 9,375%. D. 44,44%. Câu 7. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp  gen không alen (Aa, Bb, Cc,  Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu  gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm  có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là A. 8 loại. B. 11 loại. C. 9 loại. D. 10 loại. Câu 8: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?  A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.  B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.  C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.  D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá Câu 9. Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,8.
  2. Câu 10. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là: A. ATP, NADPH, CO2. B. NADPH, H2O, CO2 C. H2O, ATP, NADPH. D. O2, ATP, NADPH. Câu 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem   như là  A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động. B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hòa (R) ức chế gen điều hòa hoạt động. C. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động. D. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế. Câu 12. Chọn phát biểu không đúng? A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST. B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A ­ T bằng cặp T­ A ở bộ ba thứ 6 của  gen β­hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtêin. C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một   loài. D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây  hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến. Câu 13 Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ.                                       B. Làm tăng khí  O 2 ; giảm  CO 2 .  C. Tiêu hao chất hữu cơ.  D. Làm giảm độ ẩm.  Câu 14. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen? A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới. B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Câu 15. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì  enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5'  → 3' tông  hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' (3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban   đầu. Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 16. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn Okazaki. C. theo nguyên tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. Câu 17. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?  A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu  O 2  và  CO 2  từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.  B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy  O 2  từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng  năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải  CO 2  ra ngoài môi trường.  C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như  O 2 ,  CO 2  để tạo ra năng lượng cho các hoạt động  sống. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể  với môi trường, đảm bảo cho cơ  thể  có đầy đủ  ôxy và   CO 2  cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào.  Câu 18. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất. B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung. C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung. D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ. Câu 19.  Một NST có trình tụ  các gen là AB*CDEFG. Sau  đột biến, trình tự  các gen trên NST này là   AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST. Câu 20: Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
  3. I. Gen nằm trên NST thường.                                II. Gen nằm trên NST giới tính. III. Gen nằm trong nhân tế bào.                            IV. Gen nằm trong tế bào chất. A. III và IV. B. I và III. C. II và IV. D. I và II. Câu 21: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng? A. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền. B. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau. C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị. D. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%. Câu 22: Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B   có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 20. B. 40. C. 80. D. 60. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch. B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch. C. Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất. D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu ­ dịch mô. Câu 24. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. N ếu   quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời   con F2 là  A. 1,25%. B. 3%. C. 3,5%. D. 2,25%. Câu  25.  Cho biết các cặp  gen  nằm trên cặp nhiễm sắc thể  khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd  ×  AaBbDd thu được F1 tổng số  8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số  cá thể  mang kiểu  gen dị  hợp tử  về  một  trong ba cặp gen là bao nhiêu? A. 1000 cá thể. B. 1125 cá thể. C. 5000 cá thể. D. 3000 cá thể. Câu 26. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có   sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu  gen nào sau đây thì có thẻ cho loại   giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1). Bb. (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5).BBbb (6). Bbbb. Tổ hợp phương án đúng là: A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (6). Câu 27: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.  Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát   biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?  I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.  II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.  III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.  IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.  A. 1  B. 2  C. 4  D. 3 Câu 28: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ  cá thể  tại thời điểm   cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát  biểu sau đây đúng?  I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.  II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.  III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ  lệ  tử  vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể  có mật độ  là 13,23 cá   thể/ha.  IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử  vong. 
  4. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Câu 29. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số  nhận  xét sau (1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. (2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản  ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang   hợp. (3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C.2 D. 3. Câu 30. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau (1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin (2). Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. (4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ  tạo ra được 26 loại bộ  ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ  kết thúc   không mã hóa axit amin.       Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 2. C. 1 D. 4. Câu 31. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B   quy định quả  ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  chua. Cho cây thân cao, quả  ngọt (P) tự  thụ  phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số  cây thân thấp, quả  chua chiếm 4%. Biết rằng không   xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng  nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10 loại kiểu gen.  II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.  III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.  IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.  A. 1.  B. 3.  C. 2.  D. 4. Câu 32: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.  Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.  II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.  III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 ­ 9 là 2/3.  IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.  A. 1.  B. 3.  C. 2.  D. 4. Câu 33. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn  đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là: A. AABB × aabb. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aabb. Câu 34. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có: A. 270000 đvC. B. 1200 cặp nuclêôtit. C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị. Câu 35. Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể  có kiểu  gen AA, 200 cá thể  có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu  gen Aa và 200  cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là: A. 16%. B. 10%. C. 43,33%. D. 33,33%. Câu 36: Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F 3. Sau đó cho tất cả các  cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
  5. A. 0,2AA : 0,8Aa B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Ab ab Câu 37: Cho phép lai P:  x  , thu được F1. Mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn   aB ab toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang  kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 38: Một loài thực vật có bộ  NST 2n = 12. Số  loại thể  ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể  xuất hiện  trong quần thể của loài là: A. 14. B. 15. C. 21. D. 26. Câu 39. Màu lông  ở  thỏ  do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể  thường quy định, trong đó: B ­ lông   xám, b ­ lông nâu; A; át chế  B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ  lông trắng có kiểu gen đồng   hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại  kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F 2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng  hợp chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 16,7%. C. 6,25%. D. 33,3% Câu 40: Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền? A. Quần thể 3: 0 BB : 1 Bb :0 bb. B. Quần thể 4: 0,5 BB : 0 Bb :0,5 bb. C. Quần thể 2: 1 BB : 0 Bb :0 bb. D. Quần thể 1: 0,4 BB : 0,4 Bb :0,2 bb. ­­Hết­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2