intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Chuyên Chu Văn An

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Chuyên Chu Văn An sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Chuyên Chu Văn An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH   TRƯỜNG THPT CHUYÊN                             ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 CHU VĂN AN                             MÔN: SINH HỌC.                              Thời gian: 50 phút   Câu 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.  B.  l  ượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng . C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. Câu 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.  B.  gi   ảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử . C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. Câu 3. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:  A.  ATP, NADPH,     CO    2. B. NADPH, H2O, CO2 C. H2O, ATP, NADPH. D. O2, ATP, NADPH. Câu 4. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.  B.  mang tín hi   ệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.  C. mang thông tin mã hóa các axit amin. D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Câu 5. Chọn phát biểu không đúng? A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST. B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A ­ T bằng cặp T­ A  ở  bộ ba thứ 6 của gen  β­hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử  prôtẻin. C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi   trong cùng một loài.  D.  Trong d   ạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài   mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến. Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là: A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.  C.  h   ướng đất, hướng nước, hướng hóa.  D.  hướng   sáng,   hướng   nước,   hướng  hóa. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị  gen? A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới.  B.  Làm xu   ất hiện biến tổ dị hợp. 
  2. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. (2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử  ADN mẹ  thì   enzim  ADN  polimeraza  di chuyển theo  chiều 5' → 3' tông hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' (3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là   của ADN ban đầu.          Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là: A. 0. B. 1.  C.  2.     D. 3. Câu 9. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân   thực là: A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn Okazaki.  C.    theo nguyên  tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep  C.  Đ   ường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền  electron     hô h   ấp . D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Câu 11. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.  B.  Pha co tâm n    hĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung. C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung. D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ. Câu 12. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST  này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?  A.  Đ   ảo đoạn NST.  B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn  NST. Câu 13. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?  A.  hô h   ấp bằng hệ thống ống khí.  B. hô hấp bằng mang. C. hô hấp bằng phổi. D. hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 14. Đột biến lệch bội là những biến đổi A. xảy ra trong cấu trúc của NST. B. xảy ra trong cấu trúc của gen.  C.  v   ề số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.  D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST. Câu 15. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?  A.  Cá, l   ưỡng cư, bò sát, chim, thú.  B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun  đốt.
  3. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp  xác. Câu 16. Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là  A.  t   ập tính xã hộ i. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. tập tính sinh sản. D. tập tính di cư Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch. B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch. C. Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.  D.  D   ịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu  ­    ịch mô.    d Thông hiểu Câu 18. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB :   0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai   cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là  A. 1,25%. B. 3%. C. 3,5%.  D.    2,25%.  Câu 19. Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P:   AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu  gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu? A. 1000 cá thể. B. 1125 cá thể. C. 5000 cá thể.  D.  3000 cá th   ể . Câu 20.  Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi  chéo, các giao tử  có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu  gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1). Bb. (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5).BBbb (6). Bbbb. Tổ hợp phương án đúng là: A. (3), (5), (6).  B.  (1), (3), (6).     C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (6). Câu 21.  Ở  đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng  nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp  gen tự thụ phấn  được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số  thân cao, hoa đỏ  F1 thì số  cây  thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ  A.  4/9.     B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. Câu 22. Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội  hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là: Ab AB AB AB Ab Ab AB ab A.    B.    C.    D.    aB ab ab ab aB aB ab ab Câu 23. Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các  hợp tử  nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế  bào con 3072 NST  ở  trạng  thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra   trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng  A.  2n = 12.     B. 3n = 12. C. 2n = 24. D. 3n = 24. Câu 24. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây: (1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng. (2). Hệ  rễ  của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để  tìm nguồn nước và muối   khoáng cần thiết cho cơ thể.
  4. (3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm. (4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. (5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?  A.  2.     B. 3. C. 4 D. 5. Câu 25. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho  cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao,  hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa   trắng chiếm tì lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây dị hợp  tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 15%.  D.  25%.     Câu 26.  Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ  phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu   gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 7,48%.  B.  22,22%.     C. 9,375%. D. 44,44%. Câu 27. Sự  khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không  alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể  thân cao 10 cm có kiểu  gen  aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai  giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là A. 8 loại. B. 11 loại.  C.  9 lo   ại.  D. 10 loại. Câu 28. Ở một loài thực vật biết A ­ hạt trơn trội hoàn toàn so với a ­ hạt nhẵn,  alen B ­ hoa  đỏ trội hoàn toàn so với b ­ hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D  ­ thân cao trội hoàn toàn so với d ­ thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao,  hạt trơn, hoa đỏ  lai phân tích thì đời con thu được tỉ  lệ  kiểu hình lặn về  cả  3 tính trạng là   20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là: AB Ab AB A.  Dd  và  f = 10%   B.  Dd  và  f = 10%    C.    Dd  và  f = 20%  D.  Dd   và  ab aB ab f = 20%   Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây: ­ Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ  x  hoa trắng; F1  : 100 % hoa đỏ, cho F1  giao phấn với  nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng. ­ Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài  x quả  tròn; F1 : 100 % quả  tròn, cho F1 giao phấn với  nhau, F2 : 300 cây quả tròn: 100 cây quả dài. ­ Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con  thu được tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%. Biết rằng một trong 2 cặp  gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp  gen quy định  hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là  A.  10,75%.     B. 6,75% C. 44,25% D. 14,25% Câu 30. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra   một số nhận xét sau (1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. (2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP  trong quang hợp.
  5. (3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1.  C. 2    D. 3. Vận dụng thấp Câu 31. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho  F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là: A. AABB × aabb.  B.  AAbb     ×     aaB    B.     C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aabb. Câu 32. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có: A. 270000 đvC.  B.  1200 c   ặp nuclêôtit.  C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị. Câu 33. Xét một quần thể giao phối  ở giới đực có 500 cá thể  gồm: 100 cá thể  có kiểu  gen  AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa;  ở  giới cái có 300 cá thể  gồm:   100 cá thể  có kiểu gen Aa và 200 cá thể  có kiểu gen aa. Khi quần thể  này giao phối ngẫu  nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là: A. 16%. B. 10%.  C.    43,33%.  D. 33,33%. Câu 34. Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế  bào sinh dưỡng của cá thể  A ở  cặp   NST thứ  5 và cặp NST thứ  7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và  mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể A. tứ bội.  B.  b   ốn nhiễm kép.  C. đa bội chẵn. D.  tam   nhiễm  kép. Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh  ở người do một trong hai alen   của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm   gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen  dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25 B. 27/200  C.  13/30     D. 4/75 Câu 36.  Ở  người, tính trạng nhóm máu do 3  alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể  cân  bằng di truyền có 36% số  người mang nhóm máu O, 45% số  người mang nhóm A. Vợ  có   nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ  sinh con có kiểu hình nhóm máu O là A. 11,11%. B. 16,24%.  C.    18,46%.  D. 21,54%. III. Vận dụng cao Câu 37. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong  đó: B ­ lông xám, b ­ lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông 
  6. trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ  lông nâu F1  toàn thỏ  lông trắng. Cho thỏ  F1 lai với  nhau được đòi con F2  chỉ  xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số  thỏ  lông   trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 16,7%. C. 6,25%.  D.  33,3%     Câu 38. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau (1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit   amin mêtiônin (2). Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit  amin. (4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1  bộ kết thúc không mã hóa axit amin. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.  B.  2.    C. 1 D. 4. Câu 39.  Ở một loài thực vật A ­ hạt vàng trội hoàn toàn so với a ­ hạt xanh, B ­ vỏ trơn trội   hoàn toàn so với b ­ vỏ  nhăn; D ­ thân cao trội hoàn toàn so với d ­ thân thấp. Cho cây hạt  vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh, vỏ  trơn, thân cao  ở đời con F1 thu được 8 loại   kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ  trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định   tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ  hạt. Trong các nhận định dưới đây: (1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau. (2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%. (3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%. (4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:  A.  1.     B. 2. C. 3 D. 4. Câu 40. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen  khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có  100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó   thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra trong các  kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên? (1). Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. (2). Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và   mẹ p. (3). Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài. (4). Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau. A. 1. B. 2. C. 3.  D.  4.   
  7. TRƯỜNG THPT CHUYÊN           ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 CHU VĂN AN                             Môn: Sinh học. Thời gian: 50 phút Câu 1. Chọn đáp án B Câu 2. Chọn đáp án B Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án B Câu 5. Chọn đáp án D Câu 6. Chọn đáp án C Câu 7. Chọn đáp án B Câu 8. Chọn đáp án C Xét các phát biểu của đề bài 1, 3 đúng 2 sai vì trên 2 mạch khuôn của phân tử  ADN mẹ  thì enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo  chiều 3' → 5' tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' Câu 9. Chọn đáp án C Câu 10. Chọn đáp án C Câu 11. Chọn đáp án B Câu 12. Chọn đáp án A Câu 13. Chọn đáp án A Câu 14. Chọn đáp án C Câu 15. Chọn đáp án A
  8. Hệ  thần kinh dạng  ống gặp  ở động vật có xương sống như  cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú   →Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ. Câu 16. Chọn đáp án A Câu 17. Chọn đáp án D Câu 18. Chọn đáp án D ­ Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa => p( A) =   0,3; q(a) = 0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG AA là 9%.  ­ Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG BB là 25%. ­ Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 2,25%. Vậy chọn đáp án D. Câu 19. Chọn đáp án D Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) Aa x Aa → Đời con thu được ½ đồng hợp + ½ dị hợp Tương tự các phép lai khác cũng vậy Tính theo lí thuyết tỉ  lệ  cá thể  mang kiểu gen dị  hợp tử  về  một trong ba cặp gen là: 3C1 .   (½) . (½)^2 = 3/8 Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 8000 . (3/8) = 3000  → Đáp án D Câu 20. Chọn đáp án B Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, D BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại C Vậy đáp án B đúng Câu 21. Chọn đáp án A Câu 22. Chọn đáp án B Câu 23. Chọn đáp án A Câu 24. Chọn đáp án A Câu 25. Chọn đáp án D Câu 26. Chọn đáp án B P: Aa x Aa F1: 1AA : 2Aa : 1aa Cà chua màu đỏ có: 1/3AA : 2/3Aa Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả  cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả  đỏ  có kiểu gen   đồng hợp và 1 quả  đỏ  có kiểu gen dị  hợp từ  số quả  đỏ   ở  F1 là: 3C2.(1/3)^2 . (2/3) = 2/9 =   22,22% Vậy chọn đáp án B Câu 27. Chọn đáp án C 4 cặp gen dị hợp tác động cộng gộp thu được 9 phân lớp kiểu hình Câu 28. Chọn đáp án C Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A­B­D­) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ  lệ giao  tử ABD = 20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab F hoán vị = 100% ­ 2.40% = 20% → Đáp án C
  9. Câu 29. Chọn đáp án A Câu 30. Chọn đáp án C Màng lilacôit là nơi phân bố  hệ  sắc tố  quang hợp, nơi xảy ra các phản  ứng sáng. Xoang   tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước. Chất nền (slrôma) của lục diệp là nơi   diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp. Câu 31. Chọn đáp án B F 2 thu được 16 tổ  hợp giao tử  = 4.4  → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử   → F 1 có kiểu gen  AaBb Quy ước: A­B­: hoa đỏ, A­bb + aaB­ + aabb: hoa trắng → P: AAbb x aaBB Câu 32. Chọn đáp án B Câu 33. Chọn đáp án C Câu 34. Chọn đáp án B Câu 35. Chọn đáp án C ­ Ở thế hệ thứ I. từ trái sang phải lần lượt lả: I1. I2.I3,I4. ­ Ở thể hệ thứ II. Từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2. II3. II4. II5, II6.II7, II8. II9. ­ Ở thể hệ thứ III, từ trái sang phải lẩn lượt là: III1,  III2, III3. III4, III5, III6. 1. Quy ước gen: ­ Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh  tình trạng bệnh là do  gen lặn nam trên nhiễm sắc thể thường. ­ Quy ước A­ Không bệnh; a – bị bệnh + máu A, máu B, máu AB, máu O 2 Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: • Xét tính trạng bệnh ­ Xét tính trạng nhóm máu: ­ I2 II4 : ­ II7: — I3: x I4:II5: (1/3 : 2/3 ). ­ II4: x II5: (1/3 : 2/3 )  III3: (2/5 :3/5 ). =>Người chồng: III3:  (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 ) b. Bên phía người vợ III4: • Xét tính trạng bệnh: III6: aa II8: Aa x II9: Aa  III4: (l/3AA:2/3Aa). • Xét tính trạng nhóm máu: III6:  II8: x II9:  III4: (1/3 )
  10. => Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 ) c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 ­ Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 ) ­ Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 ) • Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) X III4: (l/3AA:2/3Aa)   Người con trai bình thường của cặp vợ  chồng III3 và III4 có thể  có kiểu  gen  với ti lệ:  14/27AA:13/27Aa.  Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. • Xét tính trạng nhóm máụ: III3: (2/5 :3/5 ) x III4: (1/3 ) ­ Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu  => xs để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp  về nhóm máu  13 / 27x9 /10 = 13 / 30   Câu 36. Chọn đáp án C Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là:  p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO  Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6 (♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO Xác suất để  họ  sinh con có kiểu hình nhóm máu O là: 2.0,3.0,6/(0,09+0,36) IAIO . 2.0,1.0,6/ (0,01 + 0,12)IBIO . 1/4 = 18,46% Câu 37. Chọn đáp án D Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B­lông xám, b­lông nâu,   A­ át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế. Qui ước A­ B­ : trắng, A­ bb: trắng, aaB­ : xám, aabb: nâu Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng ­­> P: AAbb x aabb­­> Aabb → lai F1 với nhau , F2 có   2 loại kiểu hình Aabb x Aabb­­> F2: 3A­bb: 1aabb Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33 đáp án D Câu 38. Chọn đáp án B Các phát biểu 1, 2 đúng 3 sai vì Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là một axit amin có thể  được mã hóa bởi   nhiều bộ ba 4 sai vì từ 3 loại nuclêôtit là A, X, G → trên mARN là 3 Nu U, G, X → có thể mã hóa được 27   bộ ba vì không có bộ ba kết thúc nào (bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA) Câu 39. Chọn đáp án A Câu 40. Chọn đáp án D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2