intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Sơn Mỹ

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Sơn Mỹ sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Sơn Mỹ

  1. SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI KÝ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT SƠN MỸ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát   ĐỀ MINH HỌA đề) (Đề có 08 trang) Mã đề thi Họ tên :............................................................... Số báo danh : ................... Câu 81. Amôn hóa là quá trình: A. Biến đổi NO3­ thành NH4+ B. Tổng hợp các axit amin C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac. D. Biến đổi NH4+ thành NO3­ Câu 82. Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế  C. Dạ lá sách.            D. Dạ tổ ong. Câu 83. Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân, lá.   B. Lá                    C. Thân                  D. Rễ Câu 84. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.  B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.  C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao.  D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. Câu 85. Sau khi tổng hợp xong chuỗi pôlypeptit, nhờ enzim đặc hiệu, axit amin được  cắt khỏi chuỗi là A. Valin.                                     B.Lơxin.                C. Lizin.                    D.  Mêtiônin.  Câu 86. Biết các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây có thể  cho đời con có  nhiều kiểu hình nhất?    AB AB AB Ab A.  X BA X ba X bAY B.  X BA X ba X BAY C.  D.  ab ab ab aB Câu 87. Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ  lệ  kiểu gen ban đầu (P) là 0,3AA:   0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ  phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở  thế  hệ thứ  3,   tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen dị hợp là :  A. 0,0375 B. 0,15 C. 0,3545 D.  0,125 Câu 88. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và  prôtêin histon là A. Nuclêôxôm. B. Polixôm. C. Nuclêôtit.         D. Sợi cơ bản. Câu 89. Trong các nhân tố sau đây có bao nhiêu nhân tố có vai trò cung cấp nguyên liệu  cho quá trình tiến hóa? (1) CLTN;  (2) Đột biến;  (3) Các yếu tố ngẫu nhiên;    (4) Giao phối ngẫu nhiên;              (5) Di – nhập gen.  A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trang: 1 
  2. Câu 90. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là  A. Hình thành các tế bào sơ khai. B. Hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. Hình thành sinh vật đa bào.        D. Hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 91. Trong đợt rét hại tháng 1­2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết  và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. Biến động tuần trăng. B. Biến động theo mùa C. Biến động nhiều năm. D. Biến động không theo chu kì Câu 92. Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:  A.cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B.thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ C.động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho  động vật ăn thịt D.phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình Câu 93. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ  dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây: A. Bón vôi cho đất kiềm B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ  xuống, bón vôi cho đất chua.  C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan  thành dạng ion. D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước Câu 94. Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì tim giãn B. Kì co tâm nhĩ C. Kì co tâm thất D. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất Câu 95. Sự trao đổi chéo  không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng ở kì  đầu giảm phân I làm xuất hiện  A. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. B. Đột biến đảo đoạn và mất đoạn  NST. C. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. D. Đột biến đảo và chuyển đoạn tương hỗ. Câu 96. Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là A. 1800       B. 2400 C. 3000 D. 2040 Trang: 2 
  3. AB D d Ab d Câu 97. Phép lai  X X X Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 40% thì tỉ  ab aB AB lệ kiểu gen ab X D X d   thu được ở đời con là: A. 3% B. 4,5%                       C. 9% D.  12% Câu 98. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. Đột biến và  giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm  Câu 99. Trong một ao, người ta có thể  nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa,  trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A.Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo  B. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau Câu 100. Khi nói về diễn thế thứ sinh có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?  I.  Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.  II. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh  có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định  III. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương  đối ổn định  IV. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà  hình thành quần xã bị suy thoái A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 101. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau  đây? A. Quang phân li nước.  B. Chu trình Canvin.  C. Pha sáng.  D. Pha tối. Câu 102. Khi nói về tác dụng của các kích tố insulin và glucagôn trong cơ chế điều hòa  đường huyết, có bao nhiêu phát biểu đúng :   I. Insulin có tác dụng đưa lượng glucôzơ từ máu vào tế bào và làm hạ đường huyết  sau bữa ăn đến mức 1,2 gam/lít  II. Glucagôn có tác dụng đồng hóa, làm hạ đường huyết đến mức 1,2 gam/lit  III. Khi hoạt động nhiều, lượng đường glucôzơ trong máu giảm xuống, glucagôn có  tác dụng chuyển hóa chất dự trữ thành đường, làm tăng lượng đường đến mức 1,2  gam/lít Trang: 3 
  4.  IV. Khi đường huyết hạ, insulin tháo gỡ chất dự trữ, biến thành đường glucôzơ, làm  lượng đường tăng đến 1,2 g/lít A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 103. Cho sơ đồ cơ chế điều hòa hoạt động của gen theo Jacôp và Mônô: Gen Đ.hòa Opêron P R P O Z Y A mARN mARN Prôtêin Lac Z    Prôtêin Lac Y      Prôtêin Lac A Lactôzơ (1) Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A có chung vùng điều hòa và vùng kết thúc. (2) mARN do nhóm gen cấu trúc Z, Y, A tổng hợp có 3 tín hiệu mở đầu và 3 tín hiệu  kết thúc dịch mã. (3) Gen điều hòa mang thông tin tổng hợp prôtêin, kiểm soát hoạt động của nhóm gen  cấu trúc Z, Y, A. (4) Operôn từ trạng thái ức chế chuyển sang trạng thái hoạt động khi môi trường có  lăctôzơ.  Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy  định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.  Lai  cây  thân  cao,  hoa  đỏ  với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1   phân li theo tỉ lệ:  37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa  đỏ  :  12,5%  cây  thân  thấp,  hoa  trắng.  Cho  biết  không  có  đột biến xảy ra. Kiểu gen  của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBB x aabb. B. AB/ab  x ab/ab. C. AaBb x aabb.D. Ab/aB  x ab/ab. Câu 105. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự  nhiên  có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P:   0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.  F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.  F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.  F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.  F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.  Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?  A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.  Trang: 4 
  5. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu  gen dị hợp.  C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.  Câu 106. Quan sat dang mo cua môt sô loai chim nh ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ư chim ăn hat, chim hut mât, chim ăn ̣ ́ ̣   ̣ ược mô ta nh thit đ ̉ ư hinh d ̀ ươi đây: ́ Nhưng dâu hiêu khac nhau cua mo  ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ở trên phan anh điêu gi?  ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̉ 1. Phan anh đăc tinh khac nhau vê ô sinh thai d ́ ́ inh dương cua môi loai chim. ̃ ̉ ̃ ̀ ̃ ̉ 2. Môi ô sinh thai dinh d ́ ương cua môi loai chim đêu co nh ̃ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ững đăc điêm thich nghi vê c ̣ ̉ ́ ̀ ơ  quan băt môi. ́ ̀ 3. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng. 4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ  quan bắt mồi. 5. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng. Tổ hợp câu trả lời đúng là. A. 1,2,3. B. 1,2,3,4. C. 1,2. D. 2,3,4,5. Câu 107.Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật:  Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:  (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.  (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.  (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.  (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.  (5) Nếu số  lượng cá thể  của loài C giảm thì số  lượng cá  thể của loài F giảm.  (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  Số kết luận đúng  là  A. 4.  B. 2.  C. 5.  D. 3.  Câu 108.Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên rừng  I. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng II .Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên III. Vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư IV. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4.  Trang: 5 
  6. Câu 109. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các dạng đột biến cấu trúc NST  và ý nghĩa của chúng:  Các dạng đột biến cấu trúc NST Ý nghĩa 1­ Đột biến làm mất một đoạn nào đó  a­ Làm thay đổi trình tự gen trên NST, tạo sự  của NST. phân hóa giữa các thứ, các nòi trong cùng một  loài 2­ Đột biến làm cho đoạn nào đó của  b­ Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành  NST lặp lại một hay nhiều lần. loài mới. 3­ Đột biến làm cho một đoạn nào đó  c­ Có ý nghĩa đối với tiến hóa  của hệ gen vì nó  của NST đứt ra, đảo ngược 180  và nối  tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, chức năng  o lại. của chúng có thể thay đổi. 4­ Đột biến dẫn đến một đoạn của NST  d­ Được sử dụng để loại bỏ các gen không mong  chuyển sang vị trí khác trên cùng một  muốn ra khỏi hệ gen. NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST  không tương đồng. Trong các tổ hợp ghép đôi giữa dạng đột biến với ý nghĩa của nó ở các phương án  dưới đây, phương án nào đúng?  A. 1­d, 2­c, 3­a, 4­b.  B. 1­c, 2­d, 3­b, 4­a.  C. 1­a, 2­d, 3­c, 4­b.   D. 1­d, 2­b, 3­a, 4­c.  Câu 110. Gen A dài 0,51µm và có hiệu số  giữa số  nuclêotit loại G với nuclêotit loại   khác là 10%. Gen A đột biến thành alen a. Sau đột biến, alen a có số liên kết hiđrô là   3897. Có các dự đoán sau: (1) Alen a thuộc dạng đột biến mất một cặp A ­ T. (2) Gen A có chiều dài dài hơn gen a. (3) Cặp alen A và a nhân đôi liên tiếp 2 lần, số nucleotit loại ađênin môi trường cung   cấp là 1800. (4) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit của alen A và a là 5994.  Theo lí thuyết, số dự đoán đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 111. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện  loại giao tử  AE BD 17,5% . Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra  từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa? A. Giao tử  Ae BD 7,5% .      B. Giao tử  aE bd 17,5% .      B. Giao tử  ae BD 7,5% .    D. Giao tử  AE Bd 17,5% . Câu 112. Ở  một loài bọ cánh cứng: alen A qui định mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a qui  định mắt lồi; Alen B ­ mắt xám, trội hoàn toàn so với b ­ mắt trắng nằm trên 2 NST  thường khác nhau và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay trong trứng. Trong phép lai P:  AaBb x AaBb, người ta thu được F1 gồm 780 cá thể với 4 kiểu hình khác nhau. (1) Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là 65. Trang: 6 
  7. (2) Trong số các cá thể F1, chon ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất cả 2 đều có mắt lồi,  trắng là 0,6846%. (3) Số cá thể mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 325. Số dự đoán đúng là A. 3. B. 1. C. 2.  D. 0. Câu 113. Phát biểu về thể song nhị bội :  (1) Thể song nhị bội có tế bào sinh dưỡng mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của   hai loài bố mẹ. (2) Thể song nhị bội có tế bào sinh dưỡng mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai  loài bố mẹ. (3) Thể song nhị bội được tạo ra bằng con đường lai xa kết hợp với đa bội hóa. (4) Thể song nhị bội được tạo ra bằng con tự đa bội hóa cùng nguồn. (5) Thể song nhị bội không có khả năng sinh sản hữu tính. (6) Thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 3 B. 4 C. 5  D.6 Câu 114. Ơ một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen  a quy định tính trạng hoa trắng. Thể  tứ  bội tạo giao tử  2n có khả  năng sống,   mọi quá trình diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau đây: I. P: AAaa x AAaa  F1 : Có số cây hoa trắng chiếm 1/36 II. P: AAaa x Aaaa    F1 : Mỗi cây có 2 loại hoa, hoa đỏ  chiếm 11/12 và hoa  trắng chiếm 1/12  III. P: AAaa x aaaa  F1 : 5/6 cây hoa đỏ và 1/6 cây hoa trắng IV. P: Aaaa x Aaaa  F1 : Cây hoa đỏ chiếm 1/4 V. P: Aaaa x aaaa  F1 : Cây hoa đỏ chiếm ½ Số kết luận đúng:  A. 4 B. 2 C 1 D 3 AB AB Câu 115.   Cho phép lai  P:   Dd Dd . Biết một gen qui định một tính trạng, tính  ab ab trạng trội là trội hoàn toàn và hoán vị  xảy ra giữa alen A và a ở cả hai bên với tần số  tần số 20%.  (1) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở F1 là  3/10. (2) Số kiểu gen có thể có ở F1 là 30. (3) Ở F1, các loại kiểu hình đều có khả năng xuất hiện như nhau. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp alen chiếm tỉ lệ 4/25. Có nhận định đúng là Số dự đoán đúng là A. 3. B. 1. C. 2.  D. 0. Trang: 7 
  8. Câu 116.  Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy   định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen   (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên  lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây   thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các   kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?  (1) Kiểu gen của (P) là AB/abDd.  (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.  (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết,  ở đời con kiểu gen đồng hợp tử  lặn về 3 cặp   gen chiếm tỉ lệ 0,49%.  (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết,  ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại   kiểu hình.  A. 4.   B. 1.   C. 3.   D. 2.  Câu 117.  Ở một loại thực vật, Biết kiểu gen A_B_ qui định hạt tròn, A_bb, aaB_ và  aabb qui định hạt dài; Kiểu gen D_ qui định hoa vàng, dd qui định hoa trắng.  Cho F1 tự  thụ phấn F2 thu được tỉ lệ: 6 cây hạt tròn, hoa vàng : 6 cây hạt dài, hoa vàng : 3 cây hạt   tròn, hoa trắng : 1 cây hạt dài, hoa trắng. Có mấy kiểu gen F1 sau đây phù hợp với kết   quả của phép lai? AB Ab AD Bd (1)  ab Dd ;           (2)  aB Dd              (3)  Bb     (4) Aa ;                 (5)  ad bD Ad Bb   aD A. 1 B. 3 C.  2 D. 4 Câu 118. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy  định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.  Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen  giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời F1 phân li theo tỉ lệ: 31% cây thân  cao, quả tròn : 19% cây thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân  thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.  (1) Kiểu gen của cây dị hợp 2 cặp alen (P) là Ab/aB. (2) Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là 24%. (3) Nếu F1 thu được 200 cây thì số cây có kiểu gen thuần chủng về 2 cặp alen trội là  24 cây. (4) Số loại kiểu gen F1 là 10. Số dự đoán đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một quần thể X gồm toàn những cây hoa đỏ. Qua ngẫu phối, người ta nhận   thấy xuất hiện 16% số cây hoa trắng. Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng   trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết (1) Tần số alen qui định hoa đỏ của quần thể X là 0,6. (2) Nếu cho quần thể X tự thụ phấn thì tỉ lệ hoa trắng thu được lớn hơn 16%. Trang: 8 
  9. (3) Thành phần kiểu gen của quần thể X là: 0,1 AA : 0,4Aa. (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây của quần thể X, xác suất cả 2 đều có kiểu gen đồng hợp là   4%. Số dự đoán đúng là:  A. 1. B. 2. C. 3.    D. 4. Câu 120.  Trong phả hệ dưới đây  III            1          2           3                             4          5          6         7 I                                                  1             2 II                    1          2           3          4          5          6              7 (1) Tính trạng được biểu thị trong các kí hiệu: ■,● được qui định bởi alen trội trên  NST X. (2) Số cá thể trong phả hệ không thể xác định chính xác kiểu gen là 5. (3) Số cá thể trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen là 16. (4) Xác xuất cặp vợ ­ chồng (1), (2) ở thế hệ thứ II sinh được một người con trai ■ là  ¼. Số nhận định đúng là A. 1.  B. 3. C. 2.  D. 4. ______________________ HẾT _____________________ Trang: 9 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1