Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Võ Lai
lượt xem 0
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Võ Lai để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Võ Lai
- TRƯỜNG THPT VÕ LAI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018 ĐỀ THI THỬ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút , không kể thời gian giao đề Câu 1/Trong ống tiêu hóa, thức ăn có thể được biến đổi về mặt cơ học, hóa học và sinh học. Quá trình biến đổi sinh học đó là gì? A. Phân giải thức ăn trong cơ thể B. Tiêu hóa nhờ enzim. C. Phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. D. Phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. Câu 2/: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép? A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe. Câu 3/Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 50%. B. 12,5% C. 25% D. 37,5%. Câu 4/: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 5/Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. Bd Câu 6/:: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng bD xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD . B. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd . C. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd . D. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD . Câu 7/Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ. B. kỉ Triat (Tam điệp). C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Krêta (Phấn trắng). Câu 8/Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 9/Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?
- A. Hội sinh B. Hợp tác C. Cộng sinh D. Kí sinh Câu 10/Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 11/Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây I. NO II. NO2. III. NO3 IV. NH4+ A. I, II. B. II, IV. C. III, IV. D. I, IV. Câu 12/Trong quang hợp, NADPH có vai trò: A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO 2 . Câu 13/Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của người Câu 14/Trong một lần đi xem xiếc, bạn M thấy một tiếc mục: chó làm toán. Khi khán giả ra các phép toán nhỏ hơn 10, các con chó có thể sủa đúng kết quả . Theo bạn, nhận định nào sau đây về tiết mục mà bạn M đã xem ở trên là chính xác? A. Chó có hệ thần kinh dạng ống, được thuần hóa nhiều năm nên có thể tiếp thu các kĩ năng tính toán ở mức độ thấp. B. Chó không có khả năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa ( do chó được huấn luyện ) C. Chó khả năng làm toán, người huấn luyện viên luyện tập cho chó nghe các số từ 1 đến 10 và làm các phép toán đơn giản. D. Chó không có khả năng làm toán, chúng chỉ sủa một cách ngẫu nhiên. Câu 15/Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
- A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. Câu 16/: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb. Câu 17/: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24. Câu 18/Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau: Loạ A G T X U i I 21 29 21 2 0 9 II 29 21 29 2 0 1 III 21 21 29 2 0 9 IV 21 29 0 2 21 9 V 21 29 0 2 29 1 Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ? I. ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I II. Loài III có ADN là mạch kép III. Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn IV. Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 19/ Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ? A. Bướm, châu chấu, gián. B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. Câu 20/ Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Câu 21/ Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS.
- Câu 22/ Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột non. Câu 23/Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa Câu 24/Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là : A.1/32 B.1/4 C. 9/64 D. 9/128 Câu 25/Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: A. Thể đa bội chẵn B. Thể đa bội lẻ C. Thể 1 D. Thể 3 Câu 26/Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới B. Hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái rạn san hô D. Hệ sinh thái vườnaochuồng Câu 27/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Câu 28/Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A : lông hung, chỉ có B : lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn [ aabb ] : lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng: I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là AaBb x aabb. II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29/Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì? A. Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động B. Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di truyền được C. Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản
- D. Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có khả năng di truyền Câu 30/Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung: I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm Số nội dung nói đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 31/Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A. Mất đoạn NST 21 B. Lặp đoạn NST 21 C. Mất đoạn NST X D. Lặp đoạn NST X Câu 32/Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp. III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2 IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon. A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV. Trả lời Câu 33/Nếu các gen phân li độc lập, giảm phân tạo giao tử bình thường thì hợp tử AaBbddEe tạo giao tử abdE chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 6,25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 34/Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Câu 35/Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật: A. Liên kết gen. B. Di truyền liên kết với giới tính. C. Tác động cộng gộp. D. Hoán vị gen. Câu 36/Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau : I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài
- III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 37/Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%. Câu 38/Ở cà chua, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng. Cặp bố mẹ thuần chủng, cây quả đỏ lai với cây quả vàng thu được F1, F1 tự thụ phấn được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây là sai? I. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen BB bên trong. II. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen Bb bên trong. III. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. IV. Trên cây F1 , vừa có các quả đỏ, vừa có các quả vàng với tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. V . Trên cây F1 chỉ có quả vàng chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 39/: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen K Gen L Gen M Enzim K Enzim L Enzim M Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F 2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 7/16. B. 37/64. C. 9/16. D. 9/64. Câu 40/Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
- Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%
- LỜI GIẢI CHI TIẾT TRƯỜNG THPT VÕ LAI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018 ĐỀ THI THỬ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút , không kể thời gian giao đề Câu 1/Trong ống tiêu hóa, thức ăn có thể được biến đổi về mặt cơ học, hóa học và sinh học. Quá trình biến đổi sinh học đó là gì? A. Phân giải thức ăn trong cơ thể B. Tiêu hóa nhờ enzim. C. Phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. D. Phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. Trả lời Dạ dày trâu, bò, dê, nai, hươu, cừu có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. Manh tràng rất phát triển ở động vật ăn cỏ có dạ dày đơn (thỏ, ngựa) và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng. Biến đổi sinh học là quá trình phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. Chọn C Câu 2/: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép? A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe. Trả lờiĐáp án B Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, B là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc. Câu 3/Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 50%. B. 12,5% C. 25% D. 37,5%. Trả lờiĐáp án C Quần thể tự thụ có cấu trúc: P: 100% Bb 2 1� Theo lí thuyết, ở F2 tỷ lệ kiểu gen Bb là: � � �= 25% �2 � Câu 4/: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Trả lời A
- Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang. → Đáp án A. Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi. Câu 5/Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. Trả lờiĐáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn. Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Bd Câu 6/:: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng bD xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD . B. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd . C. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd . D. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD . Giải: Phân tích giao tử trên từng NST ta thấy: KG Aa gt 1A: 1a (1) Bd gt KG 1Bd: 1bD: 1BD: 1bd (có hoán vị) (2) bD Kết hợp (1) và (2) ta thấy các loại gt được tạo ra trong quá trình giảm phân có thể là: ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd . Đáp án C Câu 7/Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ. B. kỉ Triat (Tam điệp). C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Krêta (Phấn trắng). Trả lời D. Câu 8/Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
- Trả lời A Câu 9/Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào? A. Hội sinh B. Hợp tác C. Cộng sinh D. Kí sinh Trả lời Đáp án C Đây là hình ảnh về nốt sần của rễ cây họ đậumột trong những mối quan hệ cộng sinh điển hình trong tự nhiên. Vi khuẩn nốt sần (chi Rhizobium) sẽ biến đổi nitơ tự do thành nitơ hữu cơ cung cấp cho cây, ngược lại chúng sẽ đẩy các chất hữu cơ từ cây (được tạo ra nhờ quá trình quang hợp) để nuôi sống bản thân. Câu 10/Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Trả lờiĐáp án C I – Sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại. (Dethithpt.com) III – Sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV – Sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng Câu 11/Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây I. NO II. NO2. III. NO3 IV. NH4+ A. I, II. B. II, IV. C. III, IV. D. I, IV. Trả lời − + + Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ oxi hoá (NO 3 ) và nitơ khử (NH4 ) nhưng cây chỉ có NH4 mới tham − + gia hình thành các axit amin nên phải có quá trình biến đổi dạng NO3 thành dạng NH4 trong mô thực vật.
- − − − + Quá trình khử NO3 : NO3 → NO2 → NH4 nhờ có enzim khử reductaza Chọn C. Câu 12/Trong quang hợp, NADPH có vai trò: A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO 2 . Trả lời D NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. Câu 13/Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của người Trả lời A Câu 14/Trong một lần đi xem xiếc, bạn M thấy một tiếc mục: chó làm toán. Khi khán giả ra các phép toán nhỏ hơn 10, các con chó có thể sủa đúng kết quả . Theo bạn, nhận định nào sau đây về tiết mục mà bạn M đã xem ở trên là chính xác? A. Chó có hệ thần kinh dạng ống, được thuần hóa nhiều năm nên có thể tiếp thu các kĩ năng tính toán ở mức độ thấp. B. Chó không có khả năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa ( do chó được huấn luyện ) C. Chó khả năng làm toán, người huấn luyện viên luyện tập cho chó nghe các số từ 1 đến 10 và làm các phép toán đơn giản. D. Chó không có khả năng làm toán, chúng chỉ sủa một cách ngẫu nhiên. Trả lời Tiếc mục chó làm toán. Chó không có khả năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa ( do chó được huấn luyện) Chọn B. Câu 15/Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất? A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. Trả lời A Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 16/: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb. Trả lời Đáp án C Phép lai A: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội. Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Phép lai C: aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb) → Kiểu hình: 100% Trội – Trội Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Câu 17/: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24. Trả lời Đáp án B. Tần số Io=0,5 ; IB = 0,3 ; IA = 0,2 Tỉ lệ IAIA trong quần thể là : 0,04 ; IAIO = 2.0,5.0,2=0,2 → Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6 → Tỉ lệ IAIo trong số người nhóm máu A = 5/6 1 5 1 5 → ( I A I A : I A I O ) x ( I A I A : I A I O ). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIo . 6 6 6 6 2 1 25 119 Con máu O có tỉ lệ = 5 x =→ Con giống bố mẹ = 1 = 6 4 144 144 Câu 18/Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau: Loạ A G T X U i I 21 29 21 2 0 9 II 29 21 29 2 0 1 III 21 21 29 2 0 9 IV 21 29 0 2 21
- 9 V 21 29 0 2 29 1 Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ? I. ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I II. Loài III có ADN là mạch kép III. Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn IV. Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Trả lời A Tất cả acid nucleic của 5 loài đều có tổng số nucleotit là 100 Loài I → ADN, mạch kép. Vì A = T, G = X và A G Loài III → ADN, mạch đơn. Vì A ≠ T, G ≠ X Loài IV → ARN, mạch kép. Vì A = U, G = X và A
- Abb, aaB : hồng aabb: trắng F1 × F1: AaBb × AaBb → F2 (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) A → đúng. Kiểu gen AB = 2.2 = 4 B → sai. (hồng dị hợp)/Tổng hoa hồng = (Aabb + aaBb)/(Abb + aaB) = (2/4.1/4 × 2)/(3/4.1/4 + ¼.3/4) ≠ 1/3 C → đúng: AB/F2 = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) × aabb → F3: (2A : 1aa)(2B : 1bb) = 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D → đúng. Cho hồng F2 = (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) × đỏ/F2 = 1AABB : 2AABb: 2AaBB: 4AaBb G: Ab = 1/6 + 1/6 = 1/3 AB = 4/9 aB = 1/3 Ab = 2/9 ab = 1/3 aB = 2/9 ab = 1/9 F3: Hoa hồng (Abb + aaB) = 1/3.3/9 + 1/3.3/9 + 1/3.4/9 = 10/27 Câu 21/ Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS. Trả lời B Câu 22/ Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột non. Trả lờiChọn A. Câu 23/Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa Trả lờiP: Aa cônsixin → AAaa P4n: AAaa × AAaa G: 1AA : 4Aa : 1aa 1AA : 4Aa : 1aa F1: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa Chọn D. Câu 24/Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là : A.1/32 B.1/4 C. 9/64 D. 9/128 Trả lời Đáp án D
- Câu 25/Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: A. Thể đa bội chẵn B. Thể đa bội lẻ C. Thể 1 D. Thể 3 Trả lời Đáp án C Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến 23 = 8 tế bào. Số NST = 624 mỗi tế bào có: 624 : 8 = 78 2n = 78 Một tế bào sunh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một ( 2n − 1) . Câu 26/Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới B. Hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái rạn san hô D. Hệ sinh thái vườnaochuồng Trả lời Đáp án D Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái có sự tác động của con người, ngoài năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên,để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng khác,đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái. Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái biển,hệ sinh thái rạn san hô đều là những hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái vườnaochuồng là hệ sinh thái nhân tạo. Câu 27/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Trả lời Hướng dẫn: A TLKG = 1:1:1:1 và TLKH = 3:1 B TLKG = 1:1:1:1 và TLKH = 1:2:1 C TLKG = 1:1:1:1 và TLKH = 3:1 D TLKG = 1:2:1 và TLKH = 3:1 Vậy: B đúng
- Câu 28/Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A : lông hung, chỉ có B : lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn [ aabb ] : lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng: I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là AaBb x aabb. II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trả lờiĐáp án C Quy ước: A − B− :Đen, A −bb : hung, aaB −: nâu, aabb : vàng I. Đúng vì lông đen ( A − B − ) x lông vàng ( aabb ) , con sinh ra có lông vàng ( aabb ) sẽ nhận ab từ bố và ab từ mẹ Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb II. Đúng vì lông hung có kiểu gen ( A − bb ) x lông nâu ( aaB − ) đời sau có thể sinh ra có cả lông đen và lông vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb . III. Sai vì lông đen ( A − B − ) x AAbb sẽ không bao giờ cho đượclông vàng vì cơ thể AAbb không cho giao tử ab. IV. Đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: AABB; AABb; AaBB; AaBb Câu 29/Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì? A. Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động B. Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di truyền được C. Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản D. Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có khả năng di truyền Trả lờiĐáp án C Đacuyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản. Câu 30/Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung: I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong
- II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm Số nội dung nói đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Trả lờiĐáp án A I. Sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện của môi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cáo (ỏ cò) trong đàn cạnh tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ…Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. II. Sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản. III. Đúng vì ở ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ rang, do đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn. IV. Sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh. Câu 31/Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A. Mất đoạn NST 21 B. Lặp đoạn NST 21 C. Mất đoạn NST X D. Lặp đoạn NST X Trả lờiĐáp án D Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NST giới tính. Câu 32/Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp. III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2 IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon. A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV. Trả lời I đúng.
- II đúng. Nhờ quang hợp mà CO2 từ khí quyển mới được tổng hợp chất hữu cơ, từ đó mới cung cấp cho SV khác. III sai. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2 IV sai. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon. Vậy: D đúng Câu 33/Nếu các gen phân li độc lập, giảm phân tạo giao tử bình thường thì hợp tử AaBbddEe tạo giao tử abdE chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 6,25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%. Trả lời : C Câu 34/Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Trả lời Đột biến (đột biến gen, đột biến NST) tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa (đặc biệt là đột biến gen) Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong QT và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và KH; trung hoà tính có hại của đột biến → Nên giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Chọn D. Câu 35/Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật: A. Liên kết gen. B. Di truyền liên kết với giới tính. C. Tác động cộng gộp. D. Hoán vị gen. Trả lời C Câu 36/Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau : I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Trả lời+ Loài I: Có giới hạn nhiệt độ là 16 độ, và thích nghi nhiệt độ thấp nhất + Loài II: Có giới hạn nhiệt độ là 25 độ ⇒ có vùng phân bố rộng nhất + Loài I: Có giới hạn nhiệt độ là 8 độ và thích nghi nhiệt độ cao nhất và hẹp nhiệt nhất (8 độ) ⇒ vùng phân bố hẹp nhất I. → đúng.
- II → đúng. III → đúng. Loài 1 và 2 có vùng thích nghi nhiệt độ giao nhau (ổ sinh thái) lớn hơn giữa loài 2 với loài 3. Nên sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV → đúng. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có 1 có khả năng sống sót. CHỌN B. Câu 37/Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%. Trả lời Theo gt: Màu lông: AB: nâu Abb + aaB + aabb: trắng => 16THGT = TLKH là 9:7 bổ sung. Chiều cao chân: D quy định chân cao >> d quy định chân thấp P: AaBbDd × aaBbDd F1: ABD = ½.3/4.3/4 = 9/32 = 28,125%. Vậy: B đúng Câu 38/Ở cà chua, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng. Cặp bố mẹ thuần chủng, cây quả đỏ lai với cây quả vàng thu được F1, F1 tự thụ phấn được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây là sai? I. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen BB bên trong. II. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen Bb bên trong. III. Trên cây F1 , tất cả đều có quả đỏ có thể chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. IV. Trên cây F1 , vừa có các quả đỏ, vừa có các quả vàng với tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. V . Trên cây F1 chỉ có quả vàng chứa các hạt mang kiểu gen bb bên trong. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Trả lời C Pt/c ♂BB × ♀ bb → F1: 1Bb (đỏ) ♂F1 × ♀F1 đỏ: → F2: 1BB: 2Bb: 1bb Kết luận: I, II, III → đúng. Trên cây F1 tất cả đều là quả đỏ, trong quả đỏ là hạt ở thế hệ F 2, nên có thể chứa hạt BB, Bb, bb. IV, V → sai. Vì cây F1 có kiểu gen Bb, nên chỉ là cho quả đỏ, còn trong quả có hạt, thì hạt chính là F2 mới có thể có kiểu gen BB, Bb, bb Câu 39/: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen K Gen L Gen M Enzim K Enzim L Enzim M ` ất không màu 1 Ch Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ
- Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 7/16. B. 37/64. C. 9/16. D. 9/64. Trả lời Theo đề bài: KLM: hoa đỏ; KLmm: hoa vàng; các KG còn lại đều cho hoa trắng. P: KKLLMM x kkllmm => F1: KkLlMm; F1 x F1: KkLlMm x KkLlMm 3 2 3 3 1 7 Số hoa trắng ở F2 = 1 – có màu = 1 – . = 4 4 4 16 Đáp án A Câu 40/Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13% Trả lời Qua sơ đồ phả hệ > gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường > Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1 Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái là: C12 . 1/2. 1/2 = 1/2 Xác suất cả 2 con bình thường: 1/2 . 1/2 = 1/4 > xác suất cần tìm là: (2/3.1)(1/2)(1/4) = 1/12 = 8.33% > Đáp án C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2514 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 241 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 165 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 97 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 84 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu
6 p | 72 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 77 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 94 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 114 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 94 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 79 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 121 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 - Sở GD&ĐT Điện Biên
9 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 73 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Lần 1)
21 p | 78 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Hội 8 trường chuyên ĐB sông Hồng (Lần 1)
35 p | 92 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn