intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu

Chia sẻ: So Mc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu" sau đây nhằm giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các em thành công và đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu

  1. ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA– NĂM 2015 TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137, I=127. Câu 1: Tính khối lượng fructozơ cần dùng để hòa tan vừa hết 25,872 gam Cu(OH)2. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. A. 32,34 gam. B. 316,8 gam. C. 95,04 gam. D. 60,92 gam. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng? A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgF. B. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. C. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HF. D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Câu 3: Lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol với hiệu suất phản ứng 85% là A. 66,47 kg. B. 56,5 kg. C. 48,025 kg. D. 22,26 kg. Câu 4: Dùng ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng sau: Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị t1, t2, t3. Khẳng định nào sau đây đúng? Ống nghiệm Na2S2O3 H2 O H2SO4 Thể tích chung Thời gian kết tủa 1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt t1 2 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt t2 3 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt t3 A. t1 > t2 > t3. B. t1 < t2 < t3. C. t1 > t3 > t2. D. t1 < t3 < t2. Câu 5: Hoà tan m gam Al (NO3)3 vào nước được dung dịch X. Nế u cho 0,51mol KOH vào dung dịch X thu đươ ̣c 3x gam kế t tủa. Mă ̣t khác , nế u cho 0,57mol KOH vào dung dịch X thu đươ ̣c x gam kế t tủa . Giá trị của m là A. 21,30. B. 39,405. C. 31,95. D. 42,60. Câu 6: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với A. dung dịch FeCl2. B. dây sắt nóng đỏ. C. dung dịch NaOH loãng. D. dung dịch KI. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/19
  2. Câu 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín ở nhiệt độ cao: (1) Fe và S (rắn); (2) Au và O3 (khí); (3) Cu và Cr2O3; (4) Ag + Cl2 (khí); (5) Mg và CO2 (khí); (6) Al và C (cacbon). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 8: Xét phản ứng este hoá giữa CH3COOH và C2H5OH. Nếu phản ứng được khởi đầu với 1 mol axit và 1 mol C2H5OH, ta có đường biểu diễn số mol este thu được theo thời gian: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là A. 88,8%. B. 33,3%. C. 66,7%. D. 55,0%. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết được trong một dung dịch có tồn tại ion Br– hay không, người ta hay cho vào ống nghiệm chứa dung dịch đó một ít bột MnO2 và vài giọt H2SO4 đặc sau đó đun nóng. Hiện tượng xảy ra là A. có hơi màu tím bay ra. B. có hơi màu nâu đỏ bay ra. C. có kết tủa màu vàng. D. có kết tủa màu xanh. Câu 10: Tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 anđehit X, Y đối với heli bằng 14,5 với mọi tỉ lệ mol giữa X và Y. Cho 17,4g hỗn hợp X và Y (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được số mol Ag tối đa là A. 0,6. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9. Câu 11: Trong công nghiệp, quá trình sản xuất nào sau đây là sai? A. Điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15% - 20%) trong thùng điện phân có màng ngăn để sản xuất nước Gia-ven. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy để sản xuất magie. C. Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng) để sản xuất khí flo. D. Điện phân hỗn hợp Al2O3 và 3NaF.AlF3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Câu 12: Cho 7 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 7 gam KOH thì thu được dung dịch có chứa 11,75 gam chất tan. Axit cacboxylic X là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H3COH. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/19
  3. Câu 13: Khi thêm từ từ nước vào một cốc đựng dung dịch CH3COOH thì (1): số phân tử CH3COOH không thay đổi. (2): độ điện li của CH3COOH sẽ tăng lên. (3): độ dẫn điện của dung dịch sẽ tăng lên. (4): pH của dung dịch sẽ không thay đổi. (5): cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tạo thêm ion CH3COO–. Chọn ý đúng trong 5 ý trên. A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (5). D. (2), (3), (5). Câu 14: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 78,88g Fe3O4 và 43,86g Al2O3 cần vừa đủ V lit CO (đktc). Giá trị của V là A. 30,464. B. 59,360. C. 10,155. D. 61,376. Câu 15: Trong dung dịch, cation X2+ oxi hóa được kim loại Y. Khi nhúng hai thanh kim loại X và Y được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li H2SO4 loãng thì A. ở anot xảy ra quá trình khử: 2H+ +2e H2. B. có dòng electron di chuyển từ kim loại Y đến kim loại X. C. kim loại X bị ăn mòn điện hoá, Y không bị ăn mòn điện hoá. D. ở catot xảy ra quá trình oxi hóa: 2X  X2+ +2e Câu 16: Paracetamol là một hoạt chất có trong thuốc giảm đau. Paracetamol được tạo thành khi trùng ngưng axit axetic với p-aminophenol với tỉ lệ mol 1:1. Chọn phát biểu đúng về paracetamol. A. Trong phân tử paracetamol có chứa liên kết peptit. B. Paracetamol có thể làm mất màu dung dịch brom. C. Paracetamol có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. D. Dung dịch paracetamol (trong nước) làm xanh giấy quì. Câu 17: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư được V lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khi cho CO2 hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ x : y là: A. 2:1. B. 1:3. C. 1:1. D. 1:2. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/19
  4. Câu 18: Cho một thanh Zn vào 200ml dung dịch CrCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Zn ra đem cân thì khối lượng thanh kẽm sẽ A. giảm 9,1 gam. B. giảm 13 gam. C. giảm 6,5 gam. D. giảm 18,2 gam. Câu 19: Cho các phát biể u sau: 1) Tinh thể SiO2 chỉ chứa liên kết đơn. 2) Trong nhóm IA, liti có nhiệt độ sôi cao nhất. 3) Phân supephotphat kép có chứa Ca(HPO4)2 và CaSO4. 4) Trong nhóm halogen, flo có nhiệt độ sôi thấp nhấ t. 5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. 6) Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon. 7) Ở 100oC, phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng. Số phát biể u đúng là: A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 20: Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,6. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. B. Glucozơ bị oxi hoá bởi H2 (xúc tác Ni, to). C. Thuỷ phân saccarozơ chỉ cho glucozơ. D. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 2 nhóm -OH. Câu 22: Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40. Câu 23: Thu 3 khí O2, HCl và SO2 vào đầy 3 lọ có dung tích và chiều cao như nhau rồi úp ngược 3 miệng lọ vào 3 chậu nước thấy nước dâng lên trong các lọ theo thứ tự là h1, h2, h3. Độ cao nước dâng lên giảm theo thứ tự là A. h3 > h2 > h1. B. h2 > h1 > h3. C. h2 > h3 > h1. D. h1 > h3 > h2. Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z là >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/19
  5. A. C3H9N và C3H4. B. C2H7N và C3H4. C. C2H7N và C2H2. D. C3H9N và C2H2. Câu 25: Số liên kết cộng hóa trị có trong một phân tử phenylamoni clorua là A. 16. B. 17. C. 18. D. 19. Câu 26: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 40o thu được Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%. A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875,0 ml. D. 23000 ml. Câu 27: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào dưới đây? A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. D. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. Câu 28: Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2(COOH)2, CH(COOH)3, C(COOH)4 cần 540ml dung dịch NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 17,92 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 54,68. B. 52,16. C. 53,92. D. 51,88. Câu 29: Kim loại nào sau đây có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc? A. Ag. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 30: Nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, FexOy (không có không khí) thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần: Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4. C. 38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4. Câu 31: Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong amilozơ là: A. α-1,6-glicozit. B. α -1,2-glicozit. C. β-1,4-glicozit. D. α -1,4-glicozit. Câu 32: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/19
  6. A. 28,71. B. 14,37. C. 13,56. D. 15,18. Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (5) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (6) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 34: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng. Sau khi kết phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Giá trị của m là A. 42,8. B. 46,6. C. 52,8. D. 54,6. Câu 35: Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,93. B. 2,79. C. 1,86. D. 3,72. Câu 36: Cho kim loại crom tác dụng với lượng dư HNO3 đặc, sau phản ứng thấy thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng crom đã tham gia phản ứng là A. 15,6 gam. B. 20 gam. C. 14,8 gam. D. 12,5 gam. Câu 37: Trước đây, Freon được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. Từ năm 1996, Freon đã bị cấm sử dụng, nguyên nhân chính là do khi thải vào khí quyển: A. freon phá hủy tầng ozon. B. freon gây ra hiệu ứng nhà kính. C. freon gây ra mưa axit. D. freon gây ra hiện tượng El Nino. Câu 38: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,682. B. 1,788. C. 2,235. D. 2,384. Câu 39: Mô ̣t dung dịch có chứa các ion : Mg2+, Na+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ba2+, NO3-,Cl-. Để nhâ ̣n ra sự có mă ̣t của ion Fe2+ trong dung dịch, người ta có thể dùng chất nào sau đây? A. NaOH. B. NH3 . C. Na2CO3. D. HCl. Câu 40: Tổng số khối của 2 nguyên tử X, Y là 34. Trong 2 nguyên tử X, Y, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Biết nguyên tử X là đồng vị của nguyên tử Y. Số khối của X và Y là >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/19
  7. A. 13 và 21. B. 14 và 20. C. 15 và 19. D. 16 và 18. Câu 41: Thiếc (Sn) là một kim loại thuộc chu kì 4, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron p trong một nguyên tử Sn là A. 16. B. 22. C. 20. D. 14. Câu 42: Điện phân 250gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi nồng độ dung dịch CuSO4 giảm đi một nữa thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám trên catốt là A. 2,02 gam. B. 4,08 gam. C. 6,12 gam. D. 5,07gam. Câu 43: Chọn câu sai. A. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng phenol với fomandehit trong môi trường axit là polime mạch không nhánh. B. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit  - aminocaproic là polipeptit. C. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng etylenglicol với axit terephtalic là polieste. D. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp caprolactam là poliamit. Câu 44: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng: 2 H2 (k) + O2 (k)   2H2O (l) Kết luận nào sau đây về giá trị của các nhiệt phản ứng trên là đúng? A. H  0 : phản ứng tỏa nhiệt. B. H  0 : phản ứng thu nhiệt. C. H > 0 : phản ứng tỏa nhiệt. D. H > 0 : phản ứng thu nhiệt. Câu 45: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được. Biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng. A. 312 gam. B. 156,7 gam. C. 170,4 gam. D. 176,5 gam. Câu 46: Số tetrapeptit tạo từ 3 α-aminoaxit: Alanin; Glyxin và Valin là A. 30. B. 32. C. 36. D. 34. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/19
  8. Câu 47: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là A. 30,492. B. 22,689. C. 21,780. D. 29,040. Câu 48: Trong số các chất: CH3COONa, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3COONH4, Al(OH)3, Zn(OH)2, CrO3, HOOC-COONa, HOOC-CH2NH3Cl, AlF3. Số chất lưỡng tính là A. 7. B. 9. C. 8. D. 10. Câu 49: Hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (tỉ lệ số mol 1:3). X và Y cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X và Y là 5. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81 gam glyxin và 42,72g alanin. Giá trị của m là A. 104,28. B. 109,5. C. 116,28. D. 110,28. Câu 50: Hợp chất nào sau đây không chứa lưu huỳnh? A. Cao su Buna-S. B. Oleum. C. Quặng pirit sắt. D. Cao su lưu hóa. ---HẾT--- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/19
  9. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA– NĂM 2015 Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137, I=127. Câu 1: Tính khối lượng fructozơ cần dùng để hòa tan vừa hết 25,872 gam Cu(OH)2. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. A. 32,34 gam. B. 316,8 gam. C. 95,04 gam. D. 60,92 gam. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng? A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgF. B. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. C. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HF. D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Câu 3: Lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol với hiệu suất phản ứng 85% là A. 66,47 kg. B. 56,5 kg. C. 48,025 kg. D. 22,26 kg. Câu 4: Dùng ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng sau: Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị t1, t2, t3. Khẳng định nào sau đây đúng? Ống nghiệm Na2S2O3 H2 O H2SO4 Thể tích chung Thời gian kết tủa 1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt t1 2 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt t2 3 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt t3 A. t1 > t2 > t3. B. t1 < t2 < t3. C. t1 > t3 > t2. D. t1 < t3 < t2. Câu 5: Hoà tan m gam Al (NO3)3 vào nước được dung dịch X . Nế u cho 0,51mol KOH vào dung dịch X thu đươ ̣c 3x gam kế t tủa. Mă ̣t khác, nế u cho 0,57mol KOH vào dung dịch X thu đươ ̣c x gam kế t tủa . Giá trị của m là A. 21,30. B. 39,405. C. 31,95. D. 42,60. GIẢI THÍCH TH1: phần 1 kết tủa chưa bị hòa tan, phần 2 kết tủa bị hòa tan (Loại) TH2: phần 1 và phần 2 kết tủa đều bị hòa tan Gọi nAl(NO3)3 = a mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/19
  10. n 3x + Phần 1: Al(OH)3 = = 4.a – 0,51 78 x + Phần 2: nAl(OH)3 = = 4.a – 0,57 78 m a= 0,15 mol → Al(NO3)3 = m = 31,95 gam Câu 6: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với A. dung dịch FeCl2. B. dây sắt nóng đỏ. C. dung dịch NaOH loãng. D. dung dịch KI. Câu 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín ở nhiệt độ cao: (1) Fe và S (rắn); (2) Au và O3 (khí); (3) Cu và Cr2O3; (4) Ag + Cl2 (khí); (5) Mg và CO2 (khí); (6) Al và C (cacbon). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. GIẢI THÍCH (1); (5); (6) Câu 8: Xét phản ứng este hoá giữa CH3COOH và C2H5OH. Nếu phản ứng được khởi đầu với 1 mol axit và 1 mol C2H5OH, ta có đường biểu diễn số mol este thu được theo thời gian: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là A. 88,8%. B. 33,3%. C. 66,7%. D. 55,0%. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết được trong một dung dịch có tồn tại ion Br– hay không, người ta hay cho vào ống nghiệm chứa dung dịch đó một ít bột MnO2 và vài giọt H2SO4 đặc sau đó đun nóng. Hiện tượng xảy ra là A. có hơi màu tím bay ra. B. có hơi màu nâu đỏ bay ra. C. có kết tủa màu vàng. D. có kết tủa màu xanh. GIẢI THÍCH MnO2 + 2KBr + 2H2SO4 → Br2 + MnSO4 + K2SO4 + 2H2O Câu 10: Tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 anđehit X, Y đối với heli bằng 14,5 với mọi tỉ lệ mol giữa X và Y. Cho 17,4g hỗn hợp X và Y (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được số mol Ag tối đa là >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/19
  11. A. 0,6. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9. GIẢI THÍCH MX = MY = 58 X, Y là OHC-CHO và C2H5-CHO Câu 11: Trong công nghiệp, quá trình sản xuất nào sau đây là sai? A. Điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15% - 20%) trong thùng điện phân có màng ngăn để sản xuất nước Gia-ven. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy để sản xuất magie. C. Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng) để sản xuất khí flo. D. Điện phân hỗn hợp Al2O3 và 3NaF.AlF3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Câu 12: Cho 7 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 7 gam KOH thì thu được dung dịch có chứa 11,75 gam chất tan. Axit cacboxylic X là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H3COH. Câu 13: Khi thêm từ từ nước vào một cốc đựng dung dịch CH3COOH thì (1): số phân tử CH3COOH không thay đổi. (2): độ điện li của CH3COOH sẽ tăng lên. (3): độ dẫn điện của dung dịch sẽ tăng lên. (4): pH của dung dịch sẽ không thay đổi. (5): cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tạo thêm ion CH3COO–. Chọn ý đúng trong 5 ý trên. A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (5). D. (2), (3), (5). Câu 14: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 78,88g Fe3O4 và 43,86g Al2O3 cần vừa đủ V lit CO (đktc). Giá trị của V là A. 30,464. B. 59,360. C. 10,155. D. 61,376. Câu 15: Trong dung dịch, cation X2+ oxi hóa được kim loại Y. Khi nhúng hai thanh kim loại X và Y được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li H2SO4 loãng thì A. ở anot xảy ra quá trình khử: 2H+ +2e H2. B. có dòng electron di chuyển từ kim loại Y đến kim loại X. C. kim loại X bị ăn mòn điện hoá, Y không bị ăn mòn điện hoá. D. ở catot xảy ra quá trình oxi hóa: 2X  X2+ +2e Câu 16: Cho một thanh Zn vào 200ml dung dịch CrCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Zn ra đem cân thì khối lượng thanh kẽm sẽ A. giảm 9,1 gam. B. giảm 13 gam. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/19
  12. C. giảm 6,5 gam. D. giảm 18,2 gam. Câu 17: Paracetamol là một hoạt chất có trong thuốc giảm đau. Paracetamol được tạo thành khi trùng ngưng axit axetic với p-aminophenol với tỉ lệ mol 1:1. Chọn phát biểu đúng về paracetamol. A. Trong phân tử paracetamol có chứa liên kết peptit. B. Paracetamol có thể làm mất màu dung dịch brom. C. Paracetamol có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. D. Dung dịch paracetamol (trong nước) làm xanh giấy quì. GIẢI THÍCH CH3 - C - N - OH paracetamol : O H Câu 18: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư được V lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khi cho CO2 hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ x : y là: A. 2:1. B. 1:3. C. 1:1. D. 1:2. Câu 19: Cho các phát biể u sau: 1) Tinh thể SiO2 chỉ chứa liên kết đơn. 2) Trong nhóm IA, liti có nhiệt độ sôi cao nhất. 3) Phân supephotphat kép có chứa Ca(HPO4)2 và CaSO4. 4) Trong nhóm halogen, flo có nhiệt độ sôi thấp nhấ t. 5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. 6) Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon. 7) Ở 100oC, phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng. Số phát biể u đúng là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 20: Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là A. 0,64. B. 1,28. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/19
  13. C. 1,92. D. 1,6. GIẢI THÍCH Dung dịch chứa 1 muối duy nhất → dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Zn(NO3)2 Do số mol điện tích âm được bảo toàn dù quá trình phản ứng diễn ra qua nhiều giai đoạn trung gian n Ag n Zn pu  n Zn 2  2 Bảo toàn khối lượng kim loại : mCu + mAg  mZn  mX + mZ  mZn pu m  0, 2.0, 2.108 + 1,95  3.12 + 3.45 + 65.0,02 → m= 1,6 gam Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. B. Glucozơ bị oxi hoá bởi H2 (xúc tác Ni, to). C. Thuỷ phân saccarozơ chỉ cho glucozơ. D. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 2 nhóm -OH. Câu 22: Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40. GIẢI THÍCH - Fe dư và Cu(NO3)2 dư → trong X vừa có Cu2+ và Fe2+. Nếu 4,88 gam đó là Cu thì khác 0,05 mol ban đầu. - Gọi x là nFe pứ thì tăng 8x gam  m+8x=4,88 (1) - Phản ứng 0,07mol Zn với X mà chỉ thu 1 muối chứng tỏ Cu2+ và Fe2+ hết. Nên Zn còn dư là 0,02. Vậy trong rắn Z có 2,8 gam Cu, Fe tạo thành: 56x + 64(0,05 - x) = 2,8  8x=0,4. Thay vào (1) ta được m=4,48 gam Câu 23: Thu 3 khí O2, HCl và SO2 vào đầy 3 lọ có dung tích và chiều cao như nhau rồi úp ngược 3 miệng lọ vào 3 chậu nước thấy nước dâng lên trong các lọ theo thứ tự là h1, h2, h3. Độ cao nước dâng lên giảm theo thứ tự là A. h3 > h2 > h1. B. h2 > h1 > h3. C. h2 > h3 > h1. D. h1 > h3 > h2. Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z là A. C3H9N và C3H4. B. C2H7N và C3H4. C. C2H7N và C2H2. D. C3H9N và C2H2. GIẢI THÍCH >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/19
  14. Câu 25: Số liên kết cộng hóa trị có trong một phân tử phenylamoni clorua là A. 16. B. 17. C. 18. D. 19. Câu 26: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 40 o thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%. A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875,0 ml. D. 23000 ml. Câu 27: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào dưới đây? A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. D. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. Câu 28: Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2(COOH)2, CH(COOH)3, C(COOH)4 cần 540ml dung dịch NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 17,92 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 54,68. B. 52,16. C. 53,92. D. 51,88. GIẢI THÍCH n n O/axit = 2 NaOH= 2,16 mol Công thức chung: CnH4O2n – 2 CnH4O2n – 2 + 2 O2   nCO2 + 2 H2O n n= 3,7 và axit = 0,4 → m= 53,92 gam Câu 29: Kim loại nào sau đây có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc? A. Ag. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 30: Nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe xOy (không có không khí) thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần: Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/19
  15. Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4. C. 38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4. GIẢI THÍCH phần 1: nH2 = 0,045 → nAl= 0,03 n Fe=5,04/56=0,09 do chia tỉ lệ không bằng nhau nên phần 2 n Fe=0,09k và nAl=0,03k → 0,09k.3 + 0,03k.3 = 0,36.3 → k=3 nên mFe= 0,09.3.56 = 15,12 gam và m Al= 0,03.3.27= 2,43 gam m n Al2O3= 29,79 - 15,12 - 2,43 =12,24 gam → Al2O3= 0,12 mol n O= 0,12.3= 0,36 mol n Fe 0, 27 3   → Fe3O4 n O 0,36 4 n Al dư 2 phần là 0,12 và nFe là 0,36 → nAl phản ứng = 0,32 mol m= (0,32+0,12).27 + 232.0,36/3 = 39,72 gam Câu 31: Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong amilozơ là A. α-1,6-glicozit. B. α -1,2-glicozit. C. β-1,4-glicozit. D. α -1,4-glicozit. Câu 32: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,71. B. 14,37. C. 13,56. D. 15,18. GIẢI THÍCH Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 gam; M Y = 656/15  nY = 0,15 mol  nH 2 phản ứng = 0,16 mol  Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3. Bảo toàn số mol   2x + 3y = 0,06 .2 + 0,09.3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 mol. Và x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07  x = nC2Ag2 =0,03 mol; y = nC4H3Ag= 0,04 mol.  m = 0,03 . 240 + 0,04. 159 = 13,56 gam Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/19
  16. (3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (5) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (6) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 34: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng. Sau khi kết phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Giá trị của m là A. 42,8. B. 46,6. C. 52,8. D. 54,6. GIẢI THÍCH n Fe3O4 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol; nCu= c mol 232a + 188b + 64c = 52,8 Trong dung dịch tạo thành chứa: nFeSO4 = 3a và nCuSO4 = b + c Bảo toàn điện tích: 2.3a + 2(b+c) = 2. 0,6 Bảo toàn electron: 2.c = 3.2b + 2.a n Bảo toàn nguyên tố S: SO42- trong muối = n H2SO4 =0,6 mol a= 0,05; b=0,1, c=0,35 Câu 35: Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,93. B. 2,79. C. 1,86. D. 3,72. Câu 36: Cho kim loại crom tác dụng với lượng dư HNO3 đặc, sau phản ứng thấy thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng crom đã tham gia phản ứng là A. 15,6 gam. B. 20 gam. C. 14,8 gam. D. 12,5 gam. Câu 37: Trước đây, Freon được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. Từ năm 1996, Freon đã bị cấm sử dụng, nguyên nhân chính là do khi thải vào khí quyển: A. freon phá hủy tầng ozon. B. freon gây ra hiệu ứng nhà kính. C. freon gây ra mưa axit. D. freon gây ra hiện tượng El Nino. Câu 38: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,682. B. 1,788. C. 2,235. D. 2,384. GIẢI THÍCH Vì nC7H16 = nC2H6O2 nên qui đổi thành C4H10O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/19
  17. Xem hỗn hợp X gồm các ancol no: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH nên có CT chung là CnH2n + 2O n X = 2 nH2 = 0,036 mol 3n CnH2n + 2O + O2   nCO2 + (n+1)H2O 2 31 n   m = 2,384g 9 Câu 39: Mô ̣t dung dịch có chứa các ion : Mg2+, Na+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ba2+, NO3-,Cl-. Để nhâ ̣n ra sự có mă ̣t của ion Fe2+ trong dung dịch, người ta có thể dùng chất nào sau đây? A. NaOH. B. NH3 . C. Na2CO3. D. HCl. Câu 40: Tổng số khối của 2 nguyên tử X, Y là 34. Trong 2 nguyên tử X, Y, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Biết nguyên tử X là đồng vị của nguyên tử Y. Số khối của X và Y là A. 13 và 21. B. 14 và 20. C. 15 và 19. D. 16 và 18. GIẢI THÍCH AX + AY =34 2PX + 2PY – NX – NY =14 PX = P Y = 8 NX + NY = 18 Câu 41: Thiếc (Sn) là một kim loại thuộc chu kì 4, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron p trong một nguyên tử Sn là A. 16. B. 22. C. 20. D. 14. Câu 42: Điện phân 250gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi nồng độ dung dịch CuSO4 giảm đi một nữa thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám trên catốt là A. 2,02 gam. B. 4,08 gam. C. 6,12 gam. D. 5,07gam. GIẢI THÍCH n CuSO4 BĐ= 0,125 mol n CuSO4 PƯ= x mol → nCu= x mol → nO2= 0,5x mol (0,125  x).160 C% CuSO4 = .100  4 250  64x  0,5x.32 x = 0,0638 mol Câu 43: Chọn câu sai. A. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng phenol với fomandehit trong môi trường axit là polime mạch không nhánh. B. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit -aminocaproic là polipeptit. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 17/19
  18. C. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng etylenglicol với axit terephtalic là polieste. D. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp caprolactam là poliamit. Câu 44: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng: 2 H2 (k) + O2 (k)   2H2O (l) Kết luận nào sau đây về giá trị của các nhiệt phản ứng trên là đúng? A. H  0 : phản ứng tỏa nhiệt. B. H  0 : phản ứng thu nhiệt. C. H > 0 : phản ứng tỏa nhiệt. D. H > 0 : phản ứng thu nhiệt. Câu 45: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được. Biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng. A. 312 gam. B. 156,7 gam. C. 170,4 gam. D. 176,5 gam. GIẢI THÍCH n Nhận xét: CH3COOH = nH2O=2 mol Bảo toàn khối lượng: m (sản phẩm hữu cơ) =2.60 + 0,4.92 + 0,8.62 – 2.18= 170,4 gam Câu 46: Số tetrapeptit tạo từ 3 α-aminoaxit: Alanin; Glyxin và Valin là A. 30. B. 32. C. 36. D. 34. GIẢI THÍCH 4! 2Ala – 1Gly – 1Val → Số tetrapeptit được tạo thành là  12 2 4! 1Ala – 2Gly – 1Val → Số tetrapeptit được tạo thành là  12 2 4! 1Ala – 1Gly – 2Val → Số tetrapeptit được tạo thành là  12 2 Số tetrapeptit được tạo thành là: 36 Câu 47: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol ; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là A. 30,492. B. 22,689. C. 21,780. D. 29,040. GIẢI THÍCH >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 18/19
  19. n NaCl = nKCl = nHCl = 0,3 mol n O2 =2(nNa2O2 + nNa2O2) = 0,25 mol n CO2 =nNa2CO3 + nK2CO3 = 0,11 mol Bảo toản điện tích trong hỗn hợp X: nNa+ + nK+ = nO- + 2. nO2- + 2. nO2- → nO2- = 0,065 mol Bảo toản khối lượng trong hỗn hợp X: m= 23.nNa+ + 39.nK+ +16. nO- + 16 nO2- + 44 nCO32- = 29,040 gam Câu 48: Trong số các chất: CH3COONa, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3COONH4, Al(OH)3, Zn(OH)2, CrO3, HOOC-COONa, HOOC-CH2NH3Cl, AlF3. Số chất lưỡng tính là A. 7. B. 9. C. 8. D. 10. GIẢI THÍCH Na2HPO4, NaHS, CH3COONH4, Al(OH)3, Zn(OH)2, HOOC-COONa, AlF3 Câu 49: Hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (tỉ lệ số mol 1:3). X và Y cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X và Y là 5. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81 gam glyxin và 42,72g alanin. Giá trị của m là A. 104,28. B. 109,5. C. 116,28. D. 110,28. GIẢI THÍCH Gọi x là số gốc Gly trong peptit: (Gly)x y là số gốc Ala trong peptit: (Ala)y →x+y=7 x 3 x 1  x 3  (loại) hoặc  (nhận) y 1 y 3 y4 n Gly = 0,36; nAl = 0,12 → m = 0,36.189 + 0,12.302= 104,28 gam Câu 50: Hợp chất nào sau đây không chứa lưu huỳnh? A. Cao su Buna-S. B. Oleum. C. Quặng pirit sắt. D. Cao su lưu hóa. ---HẾT--- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 19/19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2