Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương
lượt xem 1
download
Hi vọng Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương
- SỞ GĐĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... Câu 41: Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á B. Nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai D. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á Câu 42: Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh thái nào? A. Xích đạo B. Nhiệt đới C. Cận nhiệt đới D. Ôn đới Câu 43: Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước? A. Ban hành sách đỏ Việt Nam B. Quy định về việc khai thác C. Chống ô nhiễm môi trường D. Đóng cửa các vườn quốc gia Câu 44: Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn Câu 45: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội Câu 46: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do A. Kết quả của quá trình đô thị hóa B. Kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Có sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế Câu 47: Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay
- A. Hà Nội B. TP Hồ Chí Minh C. Hải Phòng D. Đà Nẵng Câu 48: Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ Câu 49: Cho bảng số liệu: GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014 (Đơn vị: Tỉ USD) GDP phân theo khu vực kinh tế Nước Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III Hoa Kì 17393,1 838,9 3470,6 13083,6 Nhật Bản 4596,2 92,1 1224,1 3280,0 (Nguồn: Woldbank.org) Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014? A. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều nhỏ hơn khu vực II B. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản C. Quy mô GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản D. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất Câu 50: Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA INĐÔNÊXIA (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2015 2017 2018 Xuất khẩu 184 182 205 219 Nhập khẩu 169 179 195 230 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây Inđônêxia nhập siêu? A. Năm 2010. B. Năm 2015. C. Năm 2017. D. Năm 2018. Câu 51: Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. Có năng suất lúa cao hơn B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn
- C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn D. Có trình độ thâm canh cao hơn Câu 52: yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta A. Chế độ thủy văn B. Điều kiện khí hậu C. Địa hình đáy biển D. Nguồn lợi thủy sản Câu 53: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là : A. Tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp B. Tránh gây ô nhiễm môi trường C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo D. Tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống Câu 54: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là: A. Than, dầu khí, thủy năng B. Sức gió, năng lượng mặt trời, than C. Thủy triều, thủy năng, sức gió D. Than, dầu khí, địa nhiệt Câu 55: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do: A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng Câu 56: Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là : A. Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An C. Thánh địa Mỹ Sơn D. Quần thể di tích cố đô Huế Câu 57: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có A. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn B. Mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn C. Mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn D. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn Câu 58: Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do: A. Sản lượng lương thực thấp B. Sức ép quá lướn của dân số C. Điều kiện sản xuất lương thực khó khan D. Năng suất trồng lương thực thấp Câu 59: Đường Hồ Chí Minh không góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ A. Phát triển kinh tế khu vực phía tây B. Phân bố lại dân cư
- C. Mỏ rộng liên kết theo hướng đông – tây D. Hình thành mạng lưới đô thị mới Câu 60: Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là A. Mưa vào thu – đông B. Mưa vào mùa đông C. Mưa vào mùa hè – thu D. Mưa vào đầu hạ Câu 61: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là : A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt C. Có nguồn nước ngầm phong phú D. Có độ ẩm quanh năm cao Câu 62: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. Tăng cường cơ sở năng lượng B. Bổ sung lực lượng lao động C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải D. Hỗ trợ vốn Câu 63: Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long A. Phần lớn diện tích là đất phèn , đất mặn B. Thiếu nước trong mùa khô C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền D. Bão và áp thấp nhiệt đới Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long không giáp biển là: A. Bến Tre, Trà Vinh B. Hậu Giang, Vĩnh Long C. Sóc Trăng, Bạc Liêu D. Cà Mau, Kiên Giang Câu 65: căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Atlat dịa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là A. ven biển Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Bắc D. Ven biển cực Nam Trung Bộ Câu 66: Căn cứ vào biểu đồ đường ỏ atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10 B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10 C. Tháng 10, thnags 8, tháng 11 D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11 Câu 67: các cao nguyên badan: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh nằm trong vùng núi: A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc Câu 68: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức
- A. Dưới 100 người/km2 B. Từ 101 – 200người/km2 C. Từ 201 – 500 người/km2 D. Trên 500 người/km2 Câu 69: căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta là A. Hải Phòng, Đà Nẵng B. Biên Hòa, Vũng Tàu C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một Câu 70: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta ( năm 2005) là : A. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Đà Nẵng C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu Câu 71: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần A. 1,7 lần B. 2,7 lần C. 3,7 lần D. 4,7 lần Câu 72. Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000 2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng A. Khoảng 1,6 lần B. Khoảng 2,6 lần C. Khoang 3,6 lần D. Khoảng 4,6 lần Câu 73: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)? A. Nội Bài B. Đà Nẵng C. Tân Sơn Nhất D. Liên Khương Câu 74: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là : A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng B. Hà Nội, Huế Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh C. Huế Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. TP Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng, Hà Nội Câu 75: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là A. Phú Yên, Bắc Ninh B. Hà Nôi, Hải Phòng C. Hải Dương, Hưng Yên D. Thái Bình, Nam Định Câu 76: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là A. 6,8% B. 7,8% C. 8,8% D. 9,8% Câu 77: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
- A. Dịch vụ B. Nông, lâm,thủy sản C. Công nghiệp – xây dựng D. Thương mại Câu 78: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Sóc Trăng, Kiên Giang B. Cần Thơ, Cà Mau C. Long Xuyên, Kiên Lương D. Tân An, Mỹ Tho Câu 79: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2017 (Đơn vị: triệu ha) Năm Tổng diện tích rừng Trong đó Rừng tự nhiên Rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 1983 7,2 6,8 0,4 2005 12,7 10,2 2,5 2017 14,4 10,2 4,2 Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 – 2017, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Cột B. Tròn C. Đường D. Miền Câu 80: Cho biểu đồ về GDP của Inđônêxia giai đoạn 2000 – 2015 (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Inđônêxia, giai đoạn 2000 2015 B. Quy mô GDP của Inđônêxia, giai đoạn 2000 – 2015 C. Quy mô và cơ cấu GDP của Inđônêxia, giai đoạn 2000 – 2015 D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Inđônêxia, giai đoạn 2000 – 2015
- CẤU TRÚC ĐỀ THI THỬ ĐỊA LÍ 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH 41 D Nước ta có vị trí nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á nhận xét D: nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam
- Á là không đúng Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh thái vùng biển nhiệt đới giàu thành phần 42 B loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. (sgk Địa lí 12 trang 38) Để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, biện pháp quan 43 B trọng là quy định về việc khai thác sử dụng hợp lí các tài nguyên, tránh các tình trạng khai thác quá mức và trái phép các tài nguyên thiên nhiên. 44 C Mục 2 – ý a, SGK/63 địa lí 12 cơ bản. 45 D Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản. Sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện 46 B đại hóa (giảm khi vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) cũng kéo theo sự thay đổi về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta. Hà Nội là đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay và không ngừng được mở 47 A rộng ra vùng ngoài thành. 48 D Mục 3, SGK/85 địa lí 12 cơ bản. Quy mô GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng: 17393,1 / 4596,2 = 3,78 (làm tròn thành 49 B 3,8 lần) Nhật Bản => Nhận xét B đúng. 3 năm 2010,2015 và 2017 cac1n cân xuất nhập khẩu của Inđônêxia đều dương, chỉ 50 D có năm 2018 là âm nên chọn D. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa màu mỡ rất lớn thích hợp trồng các cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước. Chính vì vậy, Đồng bằng 51 B sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực và có sản lượng lương thực lớn nhất nước ta. Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta nguồn lợi thủy sản. Ngành đánh bắt thủy sản phát 52 D triển mạnh ở những vùng, khu vực có nguồn lợi thủy sản lớn, đặc biệt ở các ngư trường trọng điểm như Hoang Sa – Trường Sa –Ninh Thuận – Bình Thuận – Kiên Giang,… Sự phát triển nhanh của các ngành công nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu nghiêm trọng về tài nguyên và môi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành công 53 B nghiệp khai khoáng, công nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm môi trường. Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu từ các 54 A nhà máy nhiệt điện (than, dầu khí) và từ các nhà máy thủy điện. Các nguồn năng lượng khác (gió, thủy triều,…) chưa phát triển. 55 A Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản. Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là: Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng 56 A và Quần thể Danh thắng Tràng An. Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió 57 A mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta nên so với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn. Đồng bằng sông Hồng là vùng có sản lượng lương thực lớn nhưng bình quân 58 B lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do đây là vùng có dân số đông nhất nước ta. 59 C Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản. 60 A Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản. 61 A Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản. 62 A Mục 3, SGK/178 địa lí 10 cơ bản. 63 D Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản. 64 B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giáp biển là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
- Cà Mau và Kiên Giang. Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Atlat dịa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu 65 D khô hạn nhất ở nước ta là vùng ven biển cực Nam Trung Bộ (Chú ý bản đồ lượng mưa trung bình năm góc trên cùng bên phải). Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 12, tháng đỉnh lũ của các 66 C sông Mê Công là tháng 12 (29000 m3/s), sông Hồng là tháng 8 (6660 m3/s) và sông Đà Rằng là tháng 11 (935 m3/s). 67 B Mục 2 – ý a, SGK/3032 địa lí 12 cơ bản. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có 68 A mật độ dân số (năm 2007) ở mức dưới 120 người/km2. Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện tự nhiên khó khăn, nền kinh tế còn chưa phát triển,… Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng ở nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Các trung tâm công nghiệp 69 C như Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Bà Rịa và Thủ Dầu Một có quy mô từ 15 – 120 nghìn tỉ đồng. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các 70 C trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 71 B 2000 – 2007 của nước ta tăng từ 49,4 nghìn tỉ đồng (2000) lên 135,2 nghìn tỉ đồng (2007), tức là tăng gần 2,74 lần. Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 20002007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn 72 C tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6 lần. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, các sân bay quốc tế (năm 2007) của 73 D nước ta là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Đà Nẵng, Thống Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Liên Khương (Lâm Đồng) là sân bay nội địa. 74 B Mục 2, SGK/142 địa lí 12 cơ bản. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn 75 B tỉ đồng trở lên là Hà Nội (có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng), Hải Phòng (có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng). Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so 76 A với GDP cả nước năm 2007 là 6,8% (biểu đồ cột bên trái phía dưới). Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, ngành nông – lâm – ngư chiếm 47,6%; ngành công nghiệp 77 B và xây dựng chiếm 22% và ngành dịch vụ chiếm 30,4%. Như vậy, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ, Cà Mau. 78 B Các trung tâm còn lại là Sóc Trăng, Rạch Giá, Kiên Lương và Long Xuyên có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng. Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng (giá trị tuyệt đối: diện tích, sản lượng..). 79 A => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2017 là biểu đồ cột. Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên. 80 A => Biểu đồ đã cho có nội dung thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Inđônê xia, giai đoạn 2000 – 2015.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn