intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Nguyễn An Ninh, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Nguyễn An Ninh, Bình Dương dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Nguyễn An Ninh, Bình Dương

  1. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN AN NINH Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề thi có 5 trang  Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................................................................. Câu 81: Đối với quá trình sản xuất, tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay  gián tiếp đều A. có sự tác động của con người. B. có nguồn gốc từ tự nhiên. C. do con người sáng tạo ra. D. có những công dụng nhất định. Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất phải đảm bảo cho thời gian   lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội  A. cố định. B. bất biến. C. cần thiết. D. ngẫu nhiên. Câu 83: Người bị  xử  phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều  khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 84: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực   hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình mà không bị  ép buộc phải thực   hiện? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp  luật. Câu 85:  Hành vi xâm phạm tới các quan hệ  tài sản và quan hệ  nhân thân do cá nhân   hoặc tổ chức thực hiện la vi pham ̀ ̣ A. hành chính. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hình sự. Câu 86: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi   phạm pháp luật của mình là trách nhiệm A. pháp lí. B. đạo đức. C. xã hội. D. tập thể. Câu 87: Nội dung nào sau đây thể  hiện quy định của pháp luật về  sự  bình đẳng của   công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế. C. Chấp hành quy định về phòng dịch. D. Bảo trợ người vô gia cư. Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là   vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. học tập và nâng cao trình độ. D. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. Câu 89: Theo qui định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt  chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa A. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công. B. lực lượng lao động và bên đại diện. C. người sử dụng lao động và đối tác. D. lao động nam và lao động nữ. Câu 90: Nội dung nào sau đây không phản ánh quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.                                                
  2. B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm phù hợp. Câu 91: Những chính sách phát triển kinh tế­ xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng   đồng bào dân tộc và miền núi, vung sâu vung xa là góp ph ̀ ̀ ần thực hiện tốt quyền binh ̀   ̉ đăng gi ưa các dân t ̃ ộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội. Câu 92: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín người khác là xâm phạm đến quyền  được pháp luật bảo hộ về A. danh dự nhân phẩm. B. tự do thân thể. C. tính mạng, sức khoẻ. D. Năng lực thể chất. Câu 93: Quyền nào sau đây tạo điều kiện để  công dân chủ động và tích cực tham gia  vào công việc chung của Nhà nước và xã hội ? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh tế chính trị. C. Sáng tạo phát triển. D. Tự do ngôn luận. Câu 94: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm  phạm về A. chỗ ở. B. danh tính. C. bí mật đời tư. D. thân thể. Câu 95:  Theo quy định của pháp luật, công dân thể  hiện ý chí và nguyện vọng của  mình thông qua các đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền A. kiểm tra, giám sát. B. khiếu nại, tố cáo. C. bầu cử, ứng cử. D. quản lí nhà  nước. Câu 96: Công dân báo cho cơ  quan có thẩm quyền về  hành vi vi phạm pháp luật gây   thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền A. tố cáo B. xét xử C. truy cứu D. khiếu nại Câu 97: Việc chính quyền xã tổ  chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng   đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân   ở phạm vi A. quốc gia. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. cơ sở. Câu 98: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để  làm việc và cống hiến   cho đất nước là nội dung quyền được A. giám sát. B. phán quyết. C. phát triển. D. chỉ định. Câu 99: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội. C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường. Câu 100: Theo quy định của pháp luật, để  giải quyết vấn đề  việc làm cho người dân  thì các cơ sở kinh doanh A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát. C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.                                                
  3. Câu 101: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua  nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị  trường? A. Thanh toán. B. Lưu thông. C. Thông tin. D. Đại diện. Câu 102: Trong sản xuất và kinh doanh, nội dung nào sau đây  không thể hiện mặt hạn  chế của cạnh tranh? A. Sản xuất hàng giả. B. Gây rối loạn thị trường. C. Hủy hoại môi trường. D. Kích thích sức sản xuất. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây thì vi  phạm pháp luật hành chính? A. Trì hoãn việc nộp thuế theo quy định . B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền. C. Tự công khai đời sống của bản thân. D. chủ dộng chia sẻ kinh nghiệm cá  nhân. Câu 104: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào dưới đây? A. Tuyên truyền cho công dân ý thức tôn trọng pháp luật. B. Buộc người vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật. C. Răn đe những người khác không vi phạm. D. Công khai bí mật đời tư người vi phạm. Câu 105: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc  trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được  A. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. B. dự ngày hội đoàn kết. C. góp ý kiến với đại biểu quốc hội  . D. nhận hỗ trợ học tập Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phậm quyền bất khả xâm phạm về  thân thể khi A. truy tìm đối tượng phản động. B. bảo trợ người già neo đơn. C. giam, giữ con tin trái phép. D. giám hộ trẻ em khuyết tật. Câu 107:  Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ  chuyển phát vi phạm  quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng thì A. thay đổi phương tiện vận chuyển. B. chủ động định vị nơi giao nhận. C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. loại bỏ các thư gửi nhầm địa chỉ. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể  thực hiện quyền tố  cáo trong   trường hợp nào sau đây? A. Bị người khác đe dọa về tính mạng. B. Bị buộc thôi việc không rõ lý do.     C. Nhận tiền công  khác với thỏa thuận.   D. Phải kê khai tài khoản cá Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà  nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. B. Đăng kí hiến máu nhân đạo. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Câu 110:  Pháp luật nước ta khuyến khích công dân tự  do sáng tạo, phổ  biến các tác  phẩm văn học nghệ thuật nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền sáng tạo.                                                
  4. Câu 111: Do cần lao động để sản xuất giám đốc công ty A đã tuyển nhân viên mới thay  thế vị trí của chị B trong thời gian chị nghỉ thai sản, khi đi làm chị được chuyển chị sang  công việc khác không đúng với hợp đồng đã ký kết. Chị  B đã làm đơn khiếu nại gửi   Ban chấp hành công đoàn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị B là hợp lý   nên Giám đốc đã bố trí lại công việc cho chị. Trong trường hợp này pháp luật đã có vai   trò như thế nào đối với mỗi công dân? A. Phương tiện để nhà nước trấn áp bạo lực. B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ các nghĩa vụ cơ bản của công dân. Câu 112: Chủ một cây xăng trên địa bàn huyện X là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu  cầu bồi thường thiệt hại về hành vi tổ chức, sản xuất, lưu hành xăng giả gây thiệt hại  nghiêm trọng cho người tiêu dùng. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và hình sự. C. Hình sự và dân sự.   D. Kỉ luật và dân sự. Câu 113: Để  giúp con em đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện được tham gia học  tập, nhà nước đã  ưu tiên để  xây dựng cơ  sở  vật chất trường lớp, các trường dân tộc   nội trú, các cơ sở bán trú, hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng để các em có điều kiện học   tập. Việc thực hiện các chính sách này là góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây   của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục? A. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục B. Mở rộng quy mô giáo dục C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục và đào tạo. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 114: Anh K nghi ngờ gia đình ông B che giấu đối tượng nhập cảnh trái phép nên đã  báo với công an xã X. Do bận họp giao ban công tác phòng chống dịch, anh T phó công   an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến tìm hiểu sự  việc. Vì cho   rằng ông B có tiếp xúc với người đi về từ vùng dịch, nên anh S và anh C đã khống chế  rồi giải ông về giam giữ tại phòng cách ly của trung tâm y tế xã. Hai ngày sau, khi anh   T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả  xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh S và anh C. B. Anh T và anh S. C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K. Câu 115: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, T và M nằm   trong ban thư  kí đã có hành vi gian lận để  khai khống phiếu bầu cho người thân của   mình. Phát hiện việc đó, H đã khuyên T không nên làm như  vậy vì đó là hành vi trái  pháp luật nhưng T vẫn kiên quyết làm theo ý mình. Cuối cùng, người thân của T đã  trúng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp  luật về bầu cử? A. T và M. B. H, T, M. C. H và T. D. H và M. Câu 116:  Nhận thấy học sinh N có năng khiếu nổi trội về  âm nhạc, ban giám hiệu  trường THPT X đã đã tạo điều kiện để  N được tham gia diễn đàn âm nhạc, tham dự  giải trong và ngoài tỉnh để  có cơ  hội được học hỏi giao lưu và khẳng định bản thân                                                  
  5. mình. Trong trường hợp này, trường THPT X đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây   của quyền được phát triển của công dân ? A. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. Tham vấn tâm lý học đường. C. Hình thành kỹ năng nghề nghiệp. D. Khơi gợi kỹ năng mềm. Câu 117: Ông B là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh A là nhân viên cùng công   tác tại sở X. Phát hiện ông B cùng chị S vi phạm có hành vi cấu kết nâng khống giá đấu   thầu các loại vật tư y tế phòng chống dịch lên cao hơn nhiều lần giá trị  thực nhiều tỷ  đồng. Anh A đã làm đơn tố  cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ  quan chức năng là ông D vô   tình làm lộ  thông tin khiến ông B biết anh là người tố  cáo và thường xuyên gây khó  khăn trong công việc. Vì vậy vợ anh A là chị H đã từ chối thanh toán tiền mua vật liệu   xây dựng cho con ông B, còn anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai   đưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông B, chị S. B. Anh A và ông B. C. Ông B và ông D. D. Anh A và chị H. Câu 118:  Cùng làm việc  ở  phòng hành chính nhưng chị  A thường hay đùn đẩy công  việc cho M còn mình thì mở  game chơi. Dù vậy, đến cuối năm chị  A vẫn được lĩnh   thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn chị M thì không. Tức giận, chị M kể chuyện   này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A   và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận   vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng  đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. Những ai dưới đây   vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ? A. Giám đốc Q và anh K. B. Vợ chồng giám đốc Q và chị A. C. Giám đốc Q và chị A.   D. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K. Câu 119: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn   đường khi cô đang đi dự  sinh nhật bạn, để  hỏi cho rõ sự  việc. Sợ  mọi người biết   chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào   mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn   bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị  ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ  về  danh dự, nhân phẩm của cô T? A. Anh K và bà M. B. Anh Q và bà M. C. Anh Q và anh P. D. Anh Q và anh K. Câu 120: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế  toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X,   anh N là Chánh văn phòng sở  X dọa sẽ  công bố  chuyện này với mọi người. Biết  chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác   còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai   dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo ? A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T, ông K, anh P và anh N. C. Chị T và ông K. D. Chị T, ông K và anh P.                                                
  6. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN AN NINH        MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020­2021 Khối Cấp độ Nhận  Thông  Vận  Vận  Số  Số  Tỷ  biết hiểu dụng  dụng  câu điểm lệ thấp cao % Bài/chủ đề Kiến  Bài 1:Pháp luật và đời sống 1 1 2 0.5 5 thức  Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 1.75 17.5                                                
  7. Bài 3: Công dân bình đẳng  1 1 0,25 2.5 trước pháp luật Bài   4:   Quyền   bình   đẳng  3 1 4 1 10 của   công   dân   trong   một   số  lĩnh vực của đời sống xã hội Bài 5: Bình đẳng giữa các  1 1 1 3 0.75 7.5 dân tộc, tôn giáo Bài 6: Công dân với một số  3 2 1 1 7 1.75 17.5 khối  quyền tự do cơ bản lớp  Bài   7:   Công   dân   với   các  3 2 1 1 7 1.75 17.5 12 quyền dân chủ Bài 8: Pháp luật với sự phát  2 1 1 4 1 10 triển của công dân Bài   9:   Pháp   luật   với   sự  1 1 0,25 2,5 phát triển bền vững của đất  nước Bài   1:  Công   dân   với   sự  1 1 0.25 2.5 phát triển kinh tế. Bài 2: Hàng hóa – Tiền tệ ­ 1 1 0.25 2.5 Kiến  Thị trường. thức  Bài 3: Quy luật giá trị trong  1 1 0.25 2.5 khối  sản xuất và lưu thông hàng  lớp  hóa. 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản  1 1 0.25 2.5 xuất và lưu thông hàng hóa. Tổng 22 8 6 4 40 10 100                                                
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2