intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương

  1. TRƯỜNG THPT TÂY SƠN ĐỀ   THI   THỬ   THPTQG   NĂM   2021  Môn thi :LỊCH SỬ                                                   Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát   đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1 (NB). Tại hội nghị  Ianta (2/1945) việc phân chia khu vực chiếm đóng của các  nước trong phe Đồng minh đối với các nước Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á A.thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Anh B. do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát C. vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây D. tạm thời do quân đội Mĩ và Liên Xô kiểm soát, đóng quân. Câu 2 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã (12 ­ 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp  quốc? A. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an. B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển. C. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an. D. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế. Câu 3 (TH): Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến   tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về A. Đối tượng đấu tranh. B. hình thức đấu tranh C. kết quả cuối cùng D.quy mô, mức độ Câu 4 (TH). Sự sụp đổ  của chế  độ  phân biệt chủng tộc (Apacthai)  ở Nam Phi (1993)   chứng tỏ A.Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng sụp đổ B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ D. cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi Câu 5 (NB): Yếu tố  nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ  chức  ASEAN?  A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
  2. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu  6 (NB) “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở  nào? A. Theo vị trí địa lý. B. Theo đặc điểm kinh tế. C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 7 (NB).Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, để tương xứng với vị trí siêu cường  kinh tế, Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu cường về A. khoa học – kĩ thuật.  B. chính trị. C. khoa học vũ trụ.  D. quân sự. Câu 8 (TH): Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm   70 của thế kỷ XX là tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực giữa Nhật Bản   với A.Liên Xô B.Mĩ C.Các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN D.Các nước Châu Âu và tổ chức EU Câu 9 (VD) : Nhận xét  nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt   Nam trong những năm 1928 ­1929? A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn’ C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc Câu 10 (NB) Từ  năm 1945 đến năm 1950, với sự  viện trợ  của Mĩ, nền kinh tế  các  nước Tây Âu A. cơ bản được phục hồi B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp D.  phát triển nhanh chóng Câu 11 (VD). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ  quốc tế  thời kì  chiến tranh lạnh A.Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô – Mĩ B.Chiến tranh cục bộ xảy ra nhiều nơi trên thế giới C.Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn D.Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp Câu 12 (TH): Trong nửa sau thế kỷ XX, quan hệ quốc t ế được mở  rộng và đa dạng   hơn so với các giai đoạn lịch sử trước đây vì
  3. A. các nước đều phải giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình B. Liên Xô giữ vai trò quyết định trong mọi quan hệ quốc tế C. sự chi phối của trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu D. sự tham gia và hợp tác, đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế Câu  13 (TH): Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc   dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì A. Phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản C. Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc D. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại Câu 14 (NB): Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam? A. Người cùng khổ.  B. Tiếng dân. C. Thanh niên.  D. Hữu Thanh. Câu 15 (NB): Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ  ngoại hóa" (1919) do giai cấp  nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? A. Công nhân.  B. Tư sản.  C. Nông dân.  D. Tiểu tư sản. Câu 16 (NB): Quá trình phân hóa mạnh mẽ  của tổ  chức Tân Việt cách mạng Đảng   chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ A.Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản Đảng B. Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam quốc dân Đảng\ C.Hội Việt Nam cách mạng thanh niên D.sự ra đời và hoạt động của An Nam cộng sản Đảng Câu 17 (VD): Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 –  1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở  Đông Dương là
  4. A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng  B.   Đầu   tư   với   tốc   độ  nhanh, quy mô lớn C. Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam  D.   Đầu   tư   phát   triển   hệ   thống  giao thông vận tải Câu 18 (NB): Nội dung nào không  phải là nguyên nhân bùng nổ  phong trào dân chủ  1936­1939 ở Việt Nam? A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­1933. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936). C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới. D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936). Câu 19  (TH): Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố  lệnh Tổng khởi nghĩa  (13/8/1945), tại nhiều địa phương trên cả nước đã tiến hành khởi nghĩa vì A. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên   đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động. B. biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật. C. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị "Nhật ­ Pháp bắn nhau và hành  động của chúng ta". D. quân Nhật và tay sai  ở  các địa phương không dám chống cự, mất hết tinh thần  chiến đấu. Câu 20 (NB): Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939­1945 là A. Thái Nguyên.  B. Bắc Kạn.  C. Bắc Sơn ­ Võ Nhai.  D. Tuyên Quang. Câu 21(VDC): Từ  cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có  thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện   nay? A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
  5.  Câu 22 (NB): Để  củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng  chiến chống Pháp, năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất   thành A. Mặt trận dân chủ Việt Nam.  B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.  D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. ̉ Câu 23 (NB): Đang C ộng sản Đông Dương  xac đinh ke thu c ́ ̣ ̉ ̀ ủa cách mạng trong giai  ̣ đoan 1939 ­ 1945 la  ̀     A. đê quôc, phat xit. ́ ́ ́ ́ B. thực dân, phong kiên. ́ ̣    C. phat xit Nhât, tay sai. ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣            D. bon phan đông thuôc đia va tay sai. ̀ Câu 24 (NB) Đại hội VII Quốc tế  Cộng sản (7­1935) xác định nhiệm vụ  trước mắt   của cách mạng thế giới là gì? A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa CÂU 25 (VD)Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định sơ  bộ (6/3/1946) và hiệp đinh Gienenevo về Đông Dương (21/7/1954) là gì A.Đảm bảo giành thắng lợi từng bước      B. Không vi phạm chủ quyền quốc gia C.công nhận các quyền dân tộc cơ bản      D.Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng Câu 26 (VD) Trong giia đoạn 1949 ­1945, Đảng cộng sản Đông Dương đã khắc phục  được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) qua chủ trương A. Tập hợp lực lượng toàn dân tọc để chống đế quốc B. Sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp C.  Đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất D. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
  6. CÂU 27 (NB) Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động  dân chủ 1936 ­1939 ở Việt Nam? A.Xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo cho cách mạng B. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công – nông C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945 D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. Câu   28   (VDC)     Thực   tiễn   cách   mạng   Việt   Nam   từ   sau   ngày   2/9/1945   đến   ngày  19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A.Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, chính phủ B. Dựng nước đi đôi với giữ nước C. quyết tâm chống giặc ngoại xâm D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Câu 29 (NB) Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ  sau   Cách mạng tháng Tám (1945), nhân dân Việt Nam đã nhiệt liệt hưởng ứng phong trào A. “Ngày đồng tâm” B. “Hũ gạo cứu đói” C.“Tuần lễ vàng” D. “Nhường cơm sẻ áo” Câu 30 (VD) Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến  chống Pháp (1945 ­1954) đều có mục tiêu chung là A.củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. khai thông con đường liên lạc với quốc tế C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. buộc địch phân tán lực lượng Câu 31 (TH): “Chiến thắng Đường số  14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975)  được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
  7. B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam. C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh. D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công. Câu 32 (TH) Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. C. Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước Câu 33 (NB) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5­1941) chủ trương   thành lập mặt trận nào dưới đây? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 34 (NB) Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến   tranh đặc biệt (1961 ­1965) của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.    B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”. C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.  D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. Câu 35 (NB) Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí  Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?
  8. A. Bình Giã (1964). B. Vạn Tường (1965). C. Mậu Thân (1968). D. Điện Biên Phủ trên không (1972). Câu 36  (NB) Trong những năm 1961 ­ 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ  đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố chính quyền Sài Gòn. B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn. C. Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng. D. Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam. Câu 37 (NB) Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta   là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. B. Ổn định tình hình chính trị ­ xã hội ở miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế ­ xã hội. Câu 38 (TH) Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ  bản dẫn đến quyết định đổi   mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986? A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. B. Công nghiệp nặng chậm phát triển. C. Đất nước khủng hoảng kinh tế­xã hội. D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam. Câu 39 (NB) Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917? A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga. B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước. C. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên toàn thế giới D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. Câu 40 (VD)  Nhận xét nào   không đúng về  2 xu hướng bạo động và cải cách trong   phong trào yêu nước  từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914? A. Đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản B. Đối lập nhau không thể cùng tồn tại
  9. C. Mục tiêu đấu tranh của 2 xu hướng là độc lập dân tộc D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước
  10. Đáp án  1C 5B 9D 13C 17B 21A 25B 29C 33D 37C 2A 6D 10A 14C 18A 22D 26A 30C 34B 38C 3C 7B 11D 15B 19C 23A 27B 31A 35D 39D 4C 8C 12D 16C 20C 24B 28B 32C 36C 40B Câu 1: Phương pháp: sgk 12 trang 6 Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) các khu vuawcj còn lại của Châu Á (Đông   Nam Á, Nam Á, Tây Á)  thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 2: phương  pháp SGK 12 trang 17 Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô, được kế thừa địa vị  pháp lý của Liên Xô tại hội đồng bảo an Liên hiệp quốc là ủy viên không thường trực Chon đáp án A Câu 3: phương  pháp phân tích Đáp án A, B,D không phù hợp vì xét về đối tượng đấu tranh, Châu Phi là CN thực dân  cũ, Mĩ la tinh là CN thực dân mới Về  hình thức, châu Phi chủ  yếu là đấu tranh chính trị  ­ ngoại giao, trừ  Angiery, Mĩ  latinh hình thức phong phú Về   quy mô: Mĩ la tinh phát triển mạnh mẽ khắp khu vực, châu Phi phát triển mạnh   nhưng không đều giữa các khu vực, quốc gia Xét về kết quả, có điểm tương đồng đều giành thắng lợi Chọn đáp án C Câu 4: phương pháp  loại suy chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)  ở Nam Phi là một hình thức xâm lược của chủ  nghĩa thực dân kiểu cũ Chọn đáp án C  Câu 5: phương pháp: SGK 12tr 31
  11. nguyên nhân thành lập của tổ  chức ASEAN là vì nhu cầu hợp tác giữa các nước để  cùng nhau phát triển, hạn chế  sự   ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với  khu vực, sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới Chọn đáp án B Câu 6: phương pháp: SGK 12 Tr 33 thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobatton”  ở Ấn Độ  theo đó chia Ấn Độ  thành 2   quốc gia theo tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo  chọn đáp án D câu 7/ phương pháp SGK 12 trang 57  Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, , Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu  cường về chính trị. để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế Câu 8 Phương pháp loại suy từ  nửa sau những năm 70 của thế  kỷ  XX chính sách đối ngoại của Nhật Bản có xu  hướng hướng về  Châu Á. Bên cạnh duy trì mối quan hệ  đồng minh chiến lược với  Mĩ, Nhật chú trọng tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực  với các nước  Đông Nam Á và tổ chức ASEAN chọn đáp án C Câu 9: Phương pháp phân tích Chọn đáp án D vì sang gđ 1928 – 1929, ptcn đã bước đầu có sự  liên kết thành phong   trào chung, phát triển mạnh thành phong trào nòng cốt, chuyển dần phong trào yêu  nước từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản Câu 10 Phương pháp:SGK 12 trang 47 Nhờ  KH Macsan, đến khoảng năm 1950 nền kinh tế Tây Âu cơ  bản được phục hồi,   đạt mức trước chiến tranh Từ  1952 đến 1960 , kinh tế  Nhật phát triển nhanh, nhất là từ  1960 đến năm 1973   thường được coi là giai đoạn phát triển thần kì Chọn đáp án C Câu 11: phương pháp suy luận  Quan hệ quốc tế thời kì chiến tranh lạnh: thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng  thẳng giữa hai siêu cường Xô – Mĩ, chiến tranh cục bộ xảy ra nhiều nơi trên thế giới,,  trật tự  hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. Vì vậy, thời kì chiến tranh lạnh không có  xu thế đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp giữa các nước lớn Chọn đáp án D Câu 12:Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 72 – 73, suy luận.
  12. Cách giải: So với các giai đoạn lịch sử  trước đây, chưa bao giờ  các quan hệ  quốc tế  được mở  rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỷ XX vì có sự tham gia tích cực của nhiều lực   lượng quốc tế, trong đó có hơn 100 quốc gia độc lập mới ra đời sau thắng lợi của   phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh  Chọn đáp án: D Câu 13 Phương pháp: suy luận Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm  ưu thế  trong phong trào dân tộc dân chủ   ở  Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế  kỷ  XX vì đáp  ứng được yêu cầu của sự  nghiệp giải phóng dân tộc khi xác định con đường cứu nước găn liền giải phóng dân   tộc, giải phóng giai cấp Chọn đáp án D Câu 14 Phương pháp: SGK 12, tr83 Sau khi sáng lập Hội VN cách mạng thanh niên, Nguyễn Ái Quốc đã quyết định sáng   lập báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của tổ chức và ra số đầu tiên ngày 21.6.1925 Chon đáp án C Câu 15 Phương pháp SGK, trang 80  Tư  sản Việt Nam đã tổ  chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt   Nam chỉ mua hàng của người Việt. chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa Chọn đáp án B Câu 16. Phương pháp : SGK tr 85 Đảng Tân Việt ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội VN cách mạng thanh niên phát  triển mạnh nên tư tưởng cách amngj của Nguyễn Ái Quốc và đường lối của hội đã có  sức cuốn hút nhiều đảng viên tre, tiên tiến của Đảng. một số  Đảng viên tiên tiến đã   sớm gia nhập Hội, số còn lại tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng theo  tư tưởng NAQ và học thuyết Mac­ Lê nin Chọn đáp án C Câu 17. Phương pháp: Dựa vào nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (SGK Lịch   sử 11, trang 137 –138) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai (SGK Lịch sử 12, trang   76 – 77) để so sánh.
  13. Cách giải: ­ Giống nhau: Trong cả hai cuộc khai thác, Pháp đều: + Hạn chế phát triển công nghiệp nặng + Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải + Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam ­ Khác nhau: so với cuộc khai thác lần thứ nhất, ở cuộc khai thác lần thứ hai, Pháp đầu  tư  với tốc độ  nhanh,quy mô lớn vào các ngành kinh tế   ở  Việt Nam. Chỉ trong vòng 6  năm (1924 – 1929), số vốn đầu tư vào ĐôngDương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới  khoảng 4 tỉ phrăng. Chọn đáp án: B Câu 18  Phương pháp: SGK trang 98 Vào cuối những năm 30 của thế kỷ XX, tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến  chuyển: chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức Ý, nhật, ráo riết chuẩn bị chiến tranh  thế giới. Đại hội VII quóc tế cộng sản đã xác định kẻ thù là chủ nghĩa phát xít, thành  lập mặt trận nhân dân chống phát xít. Trong khi đó, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên  cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936) thi hành nhiều chính sách tiến bộ  ở  thuộc địa. Kinh tế  Đông Dương có sự  phục hồi,phát triển nhưng vẫn lệ  thuộc vào  Pháp, đời sống nhân dân khổ  cực nên hăng hái tham gia phong trào đấu tranh tụ  do,   cơm áo… Đáp án sai: hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929­1933. Chọn đáp án A Câu 19. Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13/8/1945), tại   nhiều địa phương trên cả nước đã tiến hành khởi nghĩa vì vận dụng linh hoạt chỉ thị “   Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Theo đó,trong Hội nghị  BCH TW   Đảng lần 8 đã xác định hình thức khởi nghĩa là khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng  khởi nghĩa , Tại bản chỉ  thị  này đã làm rõ  H/t đ/tr: từ  bãi công,biểu tình, vũ trang du  kích…. sẵn sàngchuyển sang  tổng khởi nghĩa khi có điều kiện  nên dù chưa nhận  được lệnh Tổng khởi nghía, nhiều địa phương vẫn tiến hành khởi nghĩa giành chính  quyền Chọn đáp án C Câu 20
  14. Phương pháp: SGK 12 trang 110 Tại hội nghị  BCH TƯ  11/1940 đã quyết định chọn Bắc Sơn – Võ Nhai là căn cứ  địa  cách mạng đầu tiên của Đảng Chọn đáp án C Câu 21  Câu 22 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141. Cách giải: Để  củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống   Pháp, năm 1951, Mặt trậnViệt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành Mặt trận   Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận LiênViệt). Chọn đáp án: D Câu 23  Chọn đáp án A Câu 24 Phương pháp: SGK trang 98 Chọn đáp án B Câu 25 Phương pháp: so sánh, phân tích Chọn đáp án B Câu 26: phương pháp loại suy Chọn đáp án A Các đáp án B,C,D không phù hợp Câu 27  Phương pháp: phân tích Đáp án B không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 ­1939   ở Việt Nam vì khối liên minh công – nông đã được hình thành từ phong trào cách mạng   1930­1931 Câu 28 Phươp pháp: suy luận Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 là xây   dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng – thành quả mà nhân dân mới giành được từ  trong CM tháng Tám. Thực tiễn này đã phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ  nước của lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 29 Phương pháp: SGK 12 trang 125
  15. Chon đáp án C Câu 30 Phương pháp: phân tích, so sánh Các chiến dịch quân sự  của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp  (1945 ­1954) đều có mục tiêu khác nhau Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 và biên giới thu – đông 1950 nhằm mở  rộng,   củng cố căn cứ địa Việt Bắc, khai thông con đường liên lạc quốc tế… Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953­1954 buộc Pháp phân tán lực lượng… Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 nhằm tiêu diệt địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây   bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào… Tuy vậy, điểm chung trong mục tiêu mở  các chiến dịch quân sự  của quân dân Việt   Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 ­1954) là  tiêu diệt một bộ  phận sinh  lực địch Chọn đáp án C Câu 31 Phương pháp: sgk trang 70. Cách giải: Chiến dịch đường 14 ­Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng  miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước   Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam   chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến dịch Tây Nguyên  nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975)  có ýnghĩa như  một trận đánh trinh sát chiến lược, thử  sức đối với hai bên cũng như  thăm dò phản ứng của quốc tế, nhất là của Hoa Kỳ để  mở  đầu cho những diễn biến   tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đưa đến sự  sụp đổ  của   Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Chọn đáp án: A Câu 32 Phương pháp: SGK 12 tr 155 Chọn đáp án C
  16. Câu 33: chọn đáp án D Câu 34 Phương pháp: SGK 12 tr 169 Câu 35 Phương pháp: SGK 12 Tr185 Chọn đáp án D Câu 36 SGK trang 169 Chọn đáp án C Câu 37: chọn đáp án C Câu 38: phương pháp loại suy + SGK trang208 Chọn đáp án C Câu 39 : Phương pháp : SGK 11 trang Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917 : Đối  với nhân dân Nga : Mở  ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất  nước Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử nước, nhân dân lao động đứng lên làm chủ  đất  nước.  Dối với thế giới : Đưa tới sự ra đời của nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Cổ vũ  phong trào cách mạng thế giới.Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên  toàn thế giới Dáp án sai D Chọn đáp án D Câu 40 Phương pháp phân tích, soa sánh 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước  từ  đầu thế  kỉ  XX đến  năm 1914 ­ Đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản ­ Mục tiêu đấu tranh của 2 xu hướng đều là độc lập dân tộc ­Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước ­  cùng tồn tại và không đối lập nhau Chọn đáp án B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2