intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử vào lớp 10 năm 2015 môn: Vật lý - Trường THPT Amsterdam Hà Nội (Có đáp án)

Chia sẻ: Huynh Thi Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

294
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn tập môn Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề thi thử vào lớp 10 năm 2015 môn "Vật lý - Trường THPT Amsterdam Hà Nội" dưới đây. Nội dung đề thi gồm 5 câu hỏi bài tập trong thời gian làm bài 150 phút, hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 năm 2015 môn: Vật lý - Trường THPT Amsterdam Hà Nội (Có đáp án)

  1. Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN Hà Nội ­ Amsterdam Môn: VẬT LÝ Thi thử vào lớp 10 ­ đợt 1 ngày 5/4/2015 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (2,0 điểm):  Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có  chiều dài l và trọng lượng P = 3(N) được treo bởi hai sợi dây  nhẹ không giãn OM và BN như hình vẽ. Biết OA = l/4. Khi  hệ  cân bằng thì thanh AB nằm ngang, còn hai dây treo đều  có phương thẳng đứng. a. Tìm lực căng của các sợi dây. b. Một chú chim chích bông có khối lượng m bay đến, nhẹ nhàng đậu vào đầu A của  thanh. Biết dây OM chịu được lực căng lớn nhất là T01 = 7(N), dây BN chịu được lực  căng lớn nhất là T02 = 1,5(N). Tìm điều kiện của m để vị trí cân bằng của thanh không  bị thay đổi so với lúc ban đầu. Câu 2 (2,0 điểm): Để xác định nhiệt dung riêng của dầu cx, người ta làm thí nghiệm  như sau: Đổ lượng nước có khối lượng đúng bằng khối lượng m của nhiệt lượng kế.   Đun nóng trong thời gian t1 cho nhiệt lượng kế và nước để nhiệt độ của hệ tăng thêm   Δ t1  (0C). Sau đó thay nước bằng dầu với khối lượng  đúng bằng m và lặp lại thí   nghiệm, trong thời gian t2  nhiệt của hệ  thống tăng thêm Δ t2  (0C). Bỏ  qua mất mát  nhiệt trong quá trình đun nóng. Công suất của bếp đun là ổn định. a. Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng cx, biết nhiệt dung riêng của nước và nhiệt  lượng kế là cn và ck. b. Áp dụng bằng số: cn = 4200 J/kg.K; ck = 380 J/kg.K; t1 = t2 = 4 phút; Δ t1 = 9,20C;  Δt2=16,20C.
  2. Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện hình vẽ. Biết R3 =  20Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 22V;   Rx là một biến trở. Điện trở  các vôn kế  V1 và V2 rất  lớn, điện trở ampe kế A và dây nối không đáng kể. a. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 20Ω thì số chỉ vôn kế V 1 gấp 1,2 lần số chỉ vôn kế V 2 và  ampe kế A chỉ 0,1A. Hãy tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện   trở R1 và R2. b. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì công suất tiêu  thụ trên Rx sẽ thay đổi như thế nào? c. Rx có giá trị nằm trong khoảng nào để dòng điện qua ampe kế A có chiều từ C đến  D. Câu 4 (1,5 điểm): Người ta dùng các dây dẫn để  tạo ra một  hình chóp tứ giác đều, tất cả các cạnh đều có cùng điện trở R.  Người ta mắc các điểm chính giữa của hai cạnh kề  cận và  vuông góc với nhau vào hai chốt A và B của một ôm kế. Hỏi   ôm kế chỉ bao nhiều? Câu 5 (2,5 điểm):  Một người cao AB = h = 1,6m đứng  trước   gương   phẳng   OM.   Khi   gương   đặt   thẳng   đứng  người đó thấy dù đứng  ở  vị  trí nào cũng nhìn thấy gót  chân mình qua gương. Bỏ  qua khoảng cách từ  mắt tới   đỉnh đầu. a. Tìm chiều cao của gương. b. Nếu người đó đứng cách gương một khoảng OA = a = 4m và gương nghiêng một  góc M'OM = α thì người đó chỉ nhìn thấy ảnh của đầu mình qua gương. Tìm α. c. Gương vẫn nghiêng góc  α  như  trên, muốn vừa đủ  nhìn thấy gót chân mình qua  gương người đó phải đứng ở vị trí thỏa mãn điều kiện nào? Khi đó khoảng cách giữa  
  3. người và mép dưới O của gương là bao nhiêu? ĐÁP ÁN Câu 1 (2,0 điểm): * Vì thanh AB đồng chất, tiết diện đều nên trọng tâm G của nó ở giữa thanh. Ta có: GA = GB = l/2; OA = OG = l/4; OB = 3l/4 a. Thanh AB chịu tác dụng của các lực:  Trọng lực P.  Lực căng T1 của dây OM.  Lực căng T2 của dây BN. * Chọn điểm tựa tại B, khi thanh cân bằng ta có: T1. BO = P.BG => T1. 3l/4 = P. 2/l => T1 = 2(N). b. Khi chim đậu vào đầu A, thanh AB chịu tác dụng của các   lực:  Trọng lực P.  Trọng lượng P’của chim.  Lực căng T'1 của dây OM.  Lực căng T'2 của dây BN. * Chọn trục quay tại B, khi thanh cân bằng ta có:
  4. P.BG + P’.BA = T’1.BO => P. l/2 + 10.m.l = T’1. 3l/4 => 2P + 40m = 3T’1 => m = (3T '1 ­2P)/40 Khi thỏa mãn điều kiện ta luôn có: 0 ≤ T'1 ≤ T01 => ­ 2P/40 ≤ m ≤ (3T01 ­ 2P)/40 => 0  0) (1) * Tương tự, chọn trục quay tại O, khi thanh cân bằng ta có: P’.OA + T’2.OB = P.OG => 10.m. l/4 + T’2. 3l/4 = P. l/4 => 10m + 3T’2 = P => m = (P ­ 3T'2)/10 Khi thỏa mãn điều kiện ta luôn có: 0 ≤ T'2 ≤ T02 => (P ­ 3T02)/10 ≤ m ≤ P/10  => 0  0) (2) * Từ (1) và (2) Þ m ≤ 0,3kg Câu 2 (2,0 điểm): b. Áp dụng bằng số: cn = 4200 J/kg.K; ck = 380 J/kg.K; t1 = t2 = 4 phút; Δ t1 = 9,20C; Δ t2  = 16,20C. Công suất của bếp đun là P. P.t1 = mcn∆t1 + mck∆t1 P.t2 = mcx∆t2 + mck∆t2 
  5. => cx = (cn + ck)/t1. t 2 . Δt1/Δt2 ­ ck. Thay số được cx = 2221J/kgK Câu 3 (2,0 điểm): a) UV2 = 10V, UV1 = 12V Có hai cặp nghiệm tùy vào chiều dòng điện qua Ampe kế: R1 = 20, R2 = 30 hoặc R1 = 30, R2 = 20 b) Viết biểu thức công suất trên biến trở: Px = (22.20)2x/(32x + 240)2 Đạt max khi x = 7,5 Do đó công suất trên biến trở tăng dần khi x giảm từ 20, đạt max khi x = 7,5 rồi giảm   dần TH1: R1 = 20, R2 = 30, để dòng điện qua ampe kế A có chiều từ C đến D thì Rx 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2