intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT25

Chia sẻ: Han Han | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những câu hỏi lý thuyết kèm đáp án có trong Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I: Nghề Hàn - HLT25 giúp các bạn sinh viên cao đẳng nghề ôn tập, củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT25

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 25 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm) Hãy cho biết cấu tạo, tác dụng của lớp thuốc bọc và cách bảo  quản que hàn hồ quang tay? Câu 2 (02 điểm): Nêu các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay? Thế nào   là đường đặc tính ngoài của máy hàn? Câu 3  (03 điểm):  Cho biết thực chất, đặc điểm và phạm vi  ứng dụng của  phương pháp kiểm tra mối hàn bằng siêu âm? PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 25 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 1. Cấu tạo:  (02 điểm)  Gồm 2 phần:  D d 0.1 25 5 15 1 2 L H×nh 1­1: CÊu t¹o que hµn * Phần lõi thép:       Là những đoạn dây kim loại có chiều dài từ 250   450 mm tương  0.1 ứng với đường kính d = 1,6   6,0 mm * Phần thuốc bọc:      Là phần bọc ngoài lõi thép, đó là hỗn hợp các hóa chất như: chất   0.1 tạo xỉ, chất tạo khí, chất khử ôxy, chất hợp kim hóa, chất ổn định hồ  quang, các khoáng chất, các fero hợp kim và các chất kết dính. 2. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: 0.5 ­ Nâng cao tính ổn định của hồ quang. ­   Bảo   vệ   kim   loại   lỏng   khỏi   tác   động   của   không   khí   ngoài   môi 
  3. trường. ­ Bổ sung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. ­ Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn. ­ Làm cho quá trình hàn thuận lợi nâng cao hiệu suất làm việc. 3. Cách bảo quản que hàn: ­ Que hàn phải để trong kho khô ráo và thông gió tốt. Nhiệt độ  trong   0.2 kho không nhỏ quá 180C ­ Khi bảo quản các loại que hàn phải kê cao (không thấp quá 300  mm), đồng thời phải để cách vách tường lớn hơn 300 mm, đề  phòng  0.2 que hàn ẩm mà biến chất. ­ Kho chứa que hàn phải có thiết bị nung nóng để sấy khô que hàn. 0.2 ­ Nếu thấy que hàn bị ẩm thì phải sấy theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 0.2 ­ Các loại que hàn bị ẩm sau khi sấy khô đem hàn thử, nếu không phát  hiện thấy hiện tượng thuốc bọc rơi ra từng mảng, hoặc trên mối hàn  0.2 không có lỗ hơi thì chứng tỏ que hàn vẫn đảm bảo chất lượng.   ­ Khi làm việc  ở  ngoài trời đêm cần phải giữ  que hàn cho tốt, đề  0.2 phòng que hàn bị ẩm mà biến chất. Câu 2 *  Các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay: 0.4 (02 điểm)  ­ Điện áp không tải (U0) của máy hàn phải đủ để gây và duy trì hồ  quang cháy ổn định nhưng không được quá cao ( tối đa U0 ≤ 80V) để  không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cụ thể: + Đối với nguồn điện hàn xoay chiều: U0 = (55 ÷ 80)v; Uh= (25 ÷ 45)v. + Đối với nguồn điện hàn một chiều:  U0 = (30 ÷ 55)v; Uh = (16 ÷ 35)v.  ­ Máy hàn hồ quang tay có đường đặc tính ngoài là đường cong dốc  0.4 liên tục, khi  điện áp có sự biến thiên theo sự thay đổi của chiều dài  hồ quang thì cường độ dòng điện hàn thay đổi ít. ­ Khi hàn hồ quang tay hiện tượng ngắn mạch xảy ra làm cho cường  0.4 độ dòng điện hàn lớn có thể gây cháy máy. Do vậy máy hàn phải có  dòng điện ngắn mạch: I0 ≤ ( 1,3 ÷ 1,4)Iđm.
  4. ­ Máy hàn hồ quang tay  phải điều chỉnh được nhiều chế độ hàn khác  0.4 nhau. * Đường đặc tính ngoài của máy hàn là đường thể hiện mối quan  0.4 hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của máy hàn Câu 3 1.Thực chất: (03 điểm)       Phương pháp kiểm tra bằng siêu âm dựa trên cơ sở nghiên cứu sự  lan truyền và tương tác của các dao động đàn hồi (phản xạ, khúc xạ,  0.5 hấp thụ, tán xạ) có tần số cao được truyền vào vật thể cần kiểm tra.       Nguyên lý cơ bản của kiểm tra bằng siêu âm được trình bày như  hình vẽ sau: 0.5 1)­ đầu dò phát; 2)­ vật kiểm; 3)­  khuyết tật;  4)­ đầu dò thu (truyền qua); 5)­ đầu dò thu (phản hồi) Sóng siêu âm truyền qua môi trường kèm theo sự suy giảm năng  lượng do tính chất của môi trường. Cường độ sóng âm hoặc được đo  sau khi phản xạ (xung phản hồi) tại các mặt phân cách (khuyết tật)  hoặc đo tại bề mặt đối diện của vật kiểm tra (xung truyền qua).  Chùm sóng âm phản xạ được phát hiện và phân tích để xác định sự có  0.5 mặt của khuyết tật và vị trí của nó. Mức độ phản xạ phụ thuộc  nhiều vào trạng thái vật lý của vật liệu ở phía đối diện với bề mặt  phân cách và ở phạm vi nhỏ hơn vào các tính chất vật lý đặc trưng  của vật liệu đó.  2. Đặc điểm 0.5 ­ Một số ưu điểm của phương pháp kiểm tra bằng siêu âm:  Độ nhạy cao cho phép phát hiện được những khuyết tật nhỏ. Khả năng đâm xuyên  cao cho phép kiểm tra các tiết diện dày. Độ   chính   xác   cao   trong   việc   xác   định   vị   trí   và   kích   thước  khuyết tật.
  5. Cho phép kiểm tra nhanh và tự động. Chỉ cần tiếp cận từ một phía của vật kiểm. ­ Những hạn chế của phương pháp kiểm tra bằng siêu âm: Hình dạng của vật kiểm có thể gây khó khăn cho công việc  kiểm tra. Khó kiểm tra các vật liệu có cấu tạo bên trong phức tạp. Phương pháp này cần phải sử dụng chất tiếp âm là mỡ. Đầu dò phải tiếp xúc hợp lý với bề mặt mẫu trong quá trình  0.5 kiểm tra. Hướng của khuyết tật có  ảnh hưởng đến khả  năng phát hiện   khuyết tật. Thiết bị rất đắt tiền. Nhân viên kiểm tra phải có rất nhiều kinh nghiệm. 3. Ứng dụng:      Phương pháp siêu âm được sử  dụng để  phát hiện các khuyết tật   trong vật liệu cơ  bản trước  khi hàn, khuyết tật sau khi hàn. Tuy  0.5 không thật chính xác nhưng được sử  dụng rộng rãi trong việc đo độ  dày nhất là khi tiếp cận chỉ một phía. Trong nghiên cứu chúng được  dùng để xác định các tính chất cơ học và cấu trúc của vật liệu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
53=>2