intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT46

Chia sẻ: Han Han | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo đề thi của Tổng cục Dạy nghề môn Hàn (Lý thuyết kèm đáp án) kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng, phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập, thi cử và có thêm kiến thức làm quen với dạng đề trước khi thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT46

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 46 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm) Hãy cho biết cấu tạo, tác dụng của lớp thuốc bọc và cách bảo  quản que hàn hồ quang tay? Câu 2 (02 điểm): Trình bày kỹ  thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và  cắt kim loại bằng hồ quang ? Câu 3 (03 điểm): Cho mối hàn giáp mối như hình vẽ: Biết rằng lực kéo N=260 KN,  h =28 KN/cm2, Vật liệu có S = 8 mm,  = 600.  Hãy xác định chiều rộng của tấm ghép để kết cấu đảm bảo điều kiện bền.   PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 46 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 1. CÊu t¹o: (02 điểm)  Gồm 2 phần:  D d 0.1 25 5 15 1 2 L H×nh 1-1: CÊu t¹o que hµn * Phần lõi thép:       Là những đoạn dây kim loại có chiều dài từ 250   450 mm tương  0.1 ứng với đường kính d = 1,6   6,0 mm * Phần thuốc bọc:      Là phần bọc ngoài lõi thép, đó là hỗn hợp các hóa chất như: chất   0.1 tạo xỉ, chất tạo khí, chất khử ôxy, chất hợp kim hóa, chất ổn định hồ  quang, các khoáng chất, các fero hợp kim và các chất kết dính. 2. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: 0.5 ­ Nâng cao tính ổn định của hồ quang. ­   Bảo   vệ   kim   loại   lỏng   khỏi   tác   động   của   không   khí   ngoài   môi  trường.
  3. ­ Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. ­ Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn. ­ Làm cho quá trình hàn thuận lợi nâng cao hiệu suất làm việc. 3. Cách bảo quản que hàn: ­ Que hàn phải để trong kho khô ráo và thông gió tốt. Nhiệt độ  trong   0.2 kho không nhỏ quá 180C ­ Khi bảo quản các loại que hàn phải kê cao (không thấp quá 300  mm), đồng thời phải để cách vách tường lớn hơn 300 mm, đề  phòng  0.2 que hàn ẩm mà biến chất. ­ Kho chứa que hàn phải có thiết bị nung nóng để sấy khô que hàn. 0.2 ­ Nếu thấy que hàn bị ẩm thì phải sấy theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 0.2 ­ Các loại que hàn bị ẩm sau khi sấy khô đem hàn thử, nếu không phát  hiện thấy hiện tượng thuốc bọc rơi ra từng mảng, hoặc trên mối hàn  0.2 không có lỗ hơi thì chứng tỏ que hàn vẫn đảm bảo chất lượng. ­ Khi làm việc  ở  ngoài trời đêm cần phải giữ  que hàn cho tốt, đề  0.2 phòng que hàn bị ẩm mà biến chất. Câu 2 Kỹ  thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim loại  (02 điểm)  bằng hồ quang:  ­ Vỏ  ngoài của máy hàn và cầu dao cần phải tiếp đất tốt, tránh tình  0.2 trạng hở điện và gây nên tai nạn. ­ Tất cả những dây dẫn dùng để  hàn phải được cách điện tốt, tránh  0.2 tình trạng bị dò hỏng hoặc bị cháy. ­ Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay da khô và  phải nghiêng đầu về  một bên, để  tránh tình trạng bị  bỏng do tia lửa  0.4 điện gây nên lúc mở và đóng cầu dao. ­ Khi làm việc  ở  những nơi  ẩm  ướt, phải đi giầy cao su hoặc dùng  0.4 tấm khô để lót ở dưới chân. ­ Khi làm việc  ở  trong  ống tròn và những vật bằng kim loại, phải   0.4 đệm những tấm cách điện  ở  dưới chân, để  tránh thân thể  tiếp xúc  với vật hàn.
  4. ­ Nếu thấy có người bị  điện giật, thì phải ngay lập tức ngắt nguồn   điện hoặc tách người  bị   điện giất ra khỏi nguồn  điện (tuyệt  đối  0.4 không dùng tay kéo người bị điện giật) Câu 3 Theo thuyết bền ta có: (3 điểm) N.sinα 0,5 σmax = [ σ] k  (1) Fh N.cosα 0,5 τ τ h (2) Fh 0,25 Để đảm bảo điều kiện bền thì biểu thức sau phải thoả mãn: 0,5 N .sin α Fh [ σ ] h   (3) Trong đó :                 Fh = S.L                  L là chiều dài của đường hàn. 0,5 260.sin 600 ­ Thay số vào (3) ta có:  L = 10, 05  cm. 0,8.28 ­ Thay L  10,05 cm vào (2) ta có:  260.0,5 10, 05.0,8 [ ] h = 0, 65 [ σ ] h ) = 16,17 28.0, 65 = 18, 2  ( do  τ 0,5 Thỏa mãn điều kiện ứng suất cắt. Vậy chiều rộng tấm thép là:   B L.sin α B 10, 05.sin 600 B 8,=7   cm. Ta chọn tấm thép có chiều rộng là B = 9 cm = 90 mm. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2