ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi gồm có 02 trang)<br />
<br />
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN<br />
Môn thi: HÓA HỌC<br />
Thời gian làm bài: 120 phút; không kể thời gian phát đề<br />
_____________________________<br />
<br />
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23;<br />
Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;<br />
Ba = 137.<br />
Câu I. (2,0 điểm)<br />
a) Gọi tên và phân loại các chất vô cơ dưới đây theo mẫu bảng cho sẵn:<br />
CO, H3PO4, Cu2O, N2O5, HNO2, LiOH, Pb(NO3)2, Ca(H2PO4)2, HgS, (NH4)2SO3.<br />
Oxit axit<br />
<br />
Oxit bazơ<br />
<br />
Oxit<br />
trung tính<br />
<br />
Oxit<br />
lưỡng tính<br />
<br />
Axit<br />
<br />
Bazơ<br />
<br />
Muối<br />
trung hòa<br />
<br />
Muối axit<br />
<br />
b) Trong công nghiệp, khí clo được sản xuất bằng phương pháp điện phân có màng ngăn<br />
dung dịch muối ăn bão hòa.<br />
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong phương pháp này.<br />
- Nếu sử dụng phương pháp điện phân không có màng ngăn thì có thể thu được khí clo<br />
không ? Vì sao ?<br />
c) Vì sao rượu etylic và axit axetic đều tác dụng với kim loại kiềm và giải phóng khí hiđro,<br />
trong khi các hiđrocacbon như metan, etilen và benzen lại không có phản ứng này ?<br />
d) Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm có điểm gì giống và khác với dầu mỡ dùng để bôi trơn xe,<br />
máy (được tách ra từ dầu mỏ) về thành phần, cấu tạo ?<br />
Câu II. (2,0 điểm)<br />
a) Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này<br />
thành một chuỗi chuyển hóa rồi viết các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển hóa đó.<br />
b) Có 4 cốc thủy tinh đựng các dung dịch: Na2CO3; Ba(HCO3)2; BaCl2; hỗn hợp Na2CO3 và<br />
Ba(HCO3)2. Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết dung dịch chứa trong<br />
mỗi cốc.<br />
Câu III. (3,0 điểm)<br />
1) Đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp X gồm propan C3H8 và một hiđrocacbon Y mạch hở,<br />
thu được 100 cm3 hỗn hợp Z gồm khí CO2 và hơi nước (các thể tích khí được đo ở cùng điều<br />
kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của Z so với H2 là 15,5.<br />
a) Y là hiđrocacbon nào đã học ?<br />
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X.<br />
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S (trong đó nguyên tố S chiếm 40%<br />
về khối lượng) thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, CuO. Chuyển toàn bộ SO2 thành<br />
SO3 rồi hấp thụ hết vào nước thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ X vào cốc chứa dung dịch Y<br />
thì thấy Y vừa đủ hòa tan hoàn toàn X tạo ra dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung<br />
dịch BaCl2 thu được 116,5 gam kết tủa.<br />
a) Viết tất cả các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
b) Tính giá trị m.<br />
c) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.<br />
Trang 1/2<br />
<br />
3) Hòa tan hoàn toàn 40 gam một oxit có dạng M2On, n là hóa trị của kim loại M (M chứa<br />
80% về khối lượng) cần dùng x gam dung dịch H2SO4 14% thu được dung dịch A.<br />
a) Tìm giá trị của x.<br />
b) Đun bay hơi dung dịch A đến khi dung dịch đạt bão hòa thì khối lượng dung dịch là 330<br />
gam. Sau đó, thêm 2 gam muối M2(SO4)n vào dung dịch này thì thấy có y gam muối<br />
M2(SO4)n.5H2O kết tinh lại. Nung toàn bộ lượng muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thì<br />
thu được z gam muối khan. Tìm giá trị của y và z.<br />
Câu IV. (2,0 điểm)<br />
1) Thực hiện thí nghiệm về sự ăn mòn kim loại như sau: cho 4 đinh sắt vào 4 ống nghiệm<br />
(như hình vẽ bên dưới), ống A chứa nước sôi và một lớp dầu trên bề mặt; ống B chứa nước<br />
muối (NaCl); ống C chứa không khí; ống D chứa không khí, một ít bột CaCl2 và đậy kín. Sau<br />
thời gian một tuần, lấy các đinh sắt ra và quan sát.<br />
<br />
a) Hãy cho biết mức độ gỉ của đinh sắt và giải thích.<br />
b) Từ thí nghiệm này, nêu các điều kiện cần thiết cho sự gỉ sắt xảy ra.<br />
2) Từ 200 ml rượu 75o và nước cất đủ dùng cùng các dụng cụ đo thể tích cần thiết, có thể<br />
pha chế được bao nhiêu ml rượu 30o? Hãy trình bày cách pha.<br />
3) Nhằm để giảm sự độc hại của khí thải lưu huỳnh đioxit từ các nhà máy nhiệt điện, các<br />
nhà khoa học đã thêm khí amoniac vào khói của nhà máy trước khi thải ra môi trường, phương<br />
pháp này được nhận định là có hiệu quả trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đồng thời có<br />
tác động tích cực tới nông nghiệp. Hãy giải thích nhận định này bằng kiến thức hóa học.<br />
Câu 5. (1,0 điểm)<br />
Nêu hiện tượng hóa học, đưa ra lời giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí<br />
nghiệm sau:<br />
a) Nhúng đinh sắt sạch vào dung dịch đồng (II) sunfat.<br />
b) Nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ.<br />
c) Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3.<br />
------Hết-----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.<br />
Họ và tên thí sinh: ……………………………………….. Số báo danh: ………………………<br />
<br />
Trang 2/2<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Ý<br />
<br />
a<br />
<br />
I<br />
<br />
b<br />
<br />
c<br />
<br />
d<br />
<br />
a<br />
<br />
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Đáp án<br />
Điểm<br />
Mỗi chất đọc tên đúng và phân loại đúng được 0,1 điểm.<br />
CO (cacbon oxit / cacbon monooxit) : oxit trung tính.<br />
H3PO4 (axit photphoric): axit<br />
Cu2O (đồng (I) oxit): oxit bazơ<br />
N2O5 (đinitơ pentaoxit): oxit axit<br />
HNO2 (axit nitrơ): axit<br />
1,0<br />
LiOH (liti hiđroxit): bazơ<br />
Pb(NO3)2 (chì (II) nitrat): muối trung hòa<br />
Ca(H2PO4)2 (canxi đihiđrophotphat): muối axit<br />
HgS (thủy ngân (II) sunfua): muối trung hòa<br />
(NH4)2SO3 (amoni sunfit): muối trung hòa<br />
Phản ứng điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa:<br />
0,2<br />
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2↑<br />
Nếu sử dụng điện phân không màng ngăn sẽ không thu được khí Cl2 do<br />
NaOH và Cl2 sinh ra không được ngăn cách sẽ tái phản ứng:<br />
0,2<br />
2NaOH + Cl2 NaClO + NaCl + H2O<br />
Phân tử rượu etylic và axit axetic có nhóm OH, có hiđro rất linh động<br />
đều tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2, còn các hiđrocacbon 0,2<br />
không có nhóm OH nên không có phản ứng này.<br />
*Thành phần:<br />
- Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm là dẫn xuất của hiđrocacbon, trong phân<br />
tử có chứa C, H, O.<br />
0,2<br />
- Dầu, mỡ dùng bôi trơn xe, máy là các hiđrocacbon, trong phân tử có<br />
chứa C, H.<br />
*Cấu tạo:<br />
- Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm là các este của glixerol và các axit béo.<br />
0,2<br />
- Dầu, mỡ dùng bôi trơn xe, máy là các hiđrocacbon.<br />
0,2<br />
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOK KCl<br />
C2H4 + H2O C2H5OH<br />
men<br />
C2H5OH + O2 <br />
CH3COOH + H2O<br />
1<br />
0,8<br />
CH3COOH + K CH3COOK + H2<br />
2<br />
<br />
CH3COOK + HCl CH3COOH + KCl<br />
Lấy mẫu thử và đánh số thứ tự các dung dịch.<br />
- Đun nóng các mẫu thử, đến khi khối lượng kết tủa không đổi thì hai<br />
mẫu có kết tủa là: Ba(HCO3)2; hỗn hợp Na2CO3 và Ba(HCO3)2 (nhóm<br />
1), hai dung dịch không có hiện tượng là Na2CO3 và BaCl2 (nhóm 2).<br />
<br />
II<br />
<br />
b<br />
<br />
Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CO2↑ + H2O<br />
- Lọc bỏ kết tủa và thu lấy phần nước trong của 2 dung dịch, dùng phần<br />
nước trong này cho phản ứng lần lượt với hai dung dịch nhóm 2, phản<br />
ứng nào xảy ra kết tủa thì chất thuộc nhóm 1 ban đầu là hỗn hợp<br />
Na2CO3 và Ba(HCO3)2 và chất thuộc nhóm 2 là BaCl2, do xảy ra phản<br />
ứng: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3↓ + 2NaCl<br />
Trang 3/2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
a) Gọi x (ml) là thể tích CO2, y (ml) là thể tích hơi nước.<br />
Ta có hệ<br />
0,25<br />
{<br />
<br />
1<br />
<br />
{<br />
<br />
Ta lý luận như sau: đốt cháy propan thì thu được số mol H2O > số mol<br />
CO2; nhưng ở đây đốt hỗn hợp hiđrocacbon lại thu được số mol H2O =<br />
số mol CO2, nghĩa là đốt cháy X chắc chắn phải thu được số mol H2O <<br />
số mol CO2, do đó X chỉ có thể là một trong hai hiđrocacbon đã học là<br />
axetilen C2H2 hoặc benzen C6H6. Đề bài nói rõ X là hiđrocacbon mạch<br />
hở, nên X phải là axetilen C2H2.<br />
b) PTHH phản ứng cháy:<br />
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O<br />
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O<br />
Gọi a (ml) là thể tích C3H8, b (ml) là thể tích C2H2, ta lại có hệ:<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
{<br />
Vậy phần trăm thể tích của C3H8 = C2H2 = 50%.<br />
a) Các PTHH:<br />
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2<br />
Cu2S + 2O2 2CuO + SO2<br />
III<br />
<br />
2<br />
<br />
2SO2 + O2 →<br />
2SO3<br />
SO3 + H2O H2SO4<br />
3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O<br />
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O<br />
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4↓ + 2FeCl3<br />
CuSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + CuCl2<br />
b) Do sự bảo toàn số mol nguyên tố S nên ta có:<br />
∑nS (trong hỗn hợp ban đầu) =<br />
= 0,5 mol<br />
mS = 0,5.32 = 16 gam<br />
Vậy m = (16.100) : 40 = 40 gam<br />
c) Gọi x là số mol FeS2, y là số mol Cu2S<br />
2x + y = nS = 0,5 (1)<br />
Do H2SO4 vừa đủ hòa tan toàn bộ Fe2O3 và CuO nên ta có:<br />
1,5x + 2y = 2x + y (2)<br />
Giải hệ (1), (2) thu được x = 0,2; y = 0,1.<br />
Từ đó được thành phần phần trăm theo khối lượng:<br />
%FeS2 = 60%; %Cu2S = 40%<br />
a) M chứa 80% về khối lượng trong oxit, ta có:<br />
<br />
3<br />
<br />
Ta lập bảng biện luận:<br />
n<br />
1<br />
2<br />
M<br />
32 (loại)<br />
64 (M là Cu)<br />
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
(mol)<br />
Trang 4/2<br />
<br />
0,8<br />
<br />
0,2<br />
<br />
0,3<br />
<br />
0,2<br />
<br />
= 0,8<br />
0,2<br />
3<br />
96 (loại)<br />
0,1<br />
<br />
x=<br />
<br />
= 350 gam.<br />
<br />
b) Trong 330 gam dung dịch CuSO4 có chứa 0,5.160 = 80 gam CuSO4.<br />
Vậy 330 + 2 – y gam dung dịch CuSO4 có chứa 80 + 2 – z gam CuSO4.<br />
Nghĩa là 330.(80 + 2 – z) = 80(330 + 2 – y)<br />
330z – 80y = 500 (1)<br />
Ta lại có CuSO4.5H2O CuSO4 + H2O<br />
y/250<br />
z/160<br />
Suy ra<br />
<br />
1<br />
<br />
IV<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
a<br />
<br />
V<br />
<br />
b<br />
<br />
c<br />
<br />
0,2<br />
<br />
0,2<br />
<br />
(2)<br />
<br />
Giải hệ (1) và (2), ta được y = 3,81 và z = 2,44.<br />
a) Ống A: không bị gỉ do nước đun sôi không có khí oxi, lớp dầu ngăn<br />
oxi từ không khí đi vào.<br />
Ống B: gỉ nhiều, nước muối là chất dẫn điện, đẩy nhanh sự gỉ sét.<br />
Ống C: bị gỉ, không khí và độ ẩm gây ra gỉ sắt thông thường.<br />
Ống D: không bị gỉ, do có CaCl2 làm khô hơi nước trong không khí.<br />
b) Ba điều kiện cần thiết cho sự gỉ xảy ra: oxi, nước, dung dịch dẫn điện<br />
(chất điện ly).<br />
Số ml rượu etylic nguyên chất = 75 x 200 : 100 = 150 ml<br />
Số ml rượu 30o có thể pha được = 150 x 100 : 30 = 500 ml<br />
Cách pha: lấy 200 ml rượu 75o ban đầu cho vào cốc thủy tinh, đong lấy<br />
300 ml nước cất thêm vào cốc, khuấy đều ta được 500 ml rượu 30o.<br />
Khí lưu huỳnh đioxit có tính axit, khí amoniac có tính bazơ khi thêm<br />
vào sẽ xảy ra phản ứng trung hòa tạo các muối amoni sunfat, amoni<br />
sunfit trong không khí, đây là các loại phân đạm, vì vậy lượng lưu<br />
huỳnh đioxit độc hại giảm đáng kể. Nhờ gió, các loại phân bón trên sẽ<br />
được rải trên một vùng rộng lớn, điều này rất có lợi cho các vùng<br />
chuyên canh nông nghiệp xung quanh đó.<br />
Hiện tượng: có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh lam của<br />
dung dịch nhạt dần, một phần sắt tan trong dung dịch.<br />
Giải thích: do sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng nên đẩy đồng ra<br />
khỏi dung dịch muối.<br />
PTHH: CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu↓<br />
Hiện tượng: Đường bị hóa than, cột than bị đẩy dần lên đồng thời có<br />
khói trắng bay ra, trên bề mặt than có sủi bọt khí.<br />
Giải thích: do axit sunfuric đặc hút nước của đường biến nó thành than,<br />
một phần than đã phản ứng với axit sunfuric đặc sinh ra khí sunfurơ và<br />
khí cacbonic, các khí này thoát ra từ trong lòng chất rắn nên làm cho<br />
khối chất rắn này trở nên xốp và dẫn đến việc tăng thể tích và trào ra<br />
ngoài.<br />
<br />
0,05<br />
<br />
PTHH: C12H22O11 →<br />
12C + 11H2O<br />
Hiện tượng: Khí clo tan trong nước, dung dịch sủi bọt khí.<br />
Giải thích: Khí clo tan trong nước tạo axit HCl, axit này tác dụng với<br />
Na2CO3 sinh ra khí CO2.<br />
PTHH: Cl2 + H2O HCl + HClO<br />
2HCl + K2CO3 2KCl + H2O + CO2↑<br />
<br />
0,1<br />
0,1<br />
<br />
Trang 5/2<br />
<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,3<br />
0,2<br />
0,2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,1<br />
0,1<br />
0,1<br />
0,1<br />
<br />
0,1<br />
<br />
0,1<br />
0,2<br />
<br />