intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2012-2013 Tinh Long An chuyên hóa đề 2

Chia sẻ: Gu Tin | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

155
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2012-2013 tinh long an chuyên hóa đề 2', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2012-2013 Tinh Long An chuyên hóa đề 2

  1. SỞ GIÁO DỤC & VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 - HỆ CHUYÊN LONG AN Môn thi : HOÁ HỌC Ngày thi : 05 - 7 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề) Câu 1 (2 điểm) 1/ 3 hợp chất của natri là X, Y, Z có mối quan hệ sau:  CO2 t0  dung dich Z X X  Y  CO2  Y  Z     Xác định công thức hóa học của X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. 2/ Viết phương trình phản ứng nhiệt phân đến khối lượng không đổi của: KMnO4, KClO3, Mg(HCO3)2. Câu 2 (2 điểm) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối ( không trùng kim loại cũng như gốc axit ) là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag. 1/ Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào? 2/ Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch muối trên. Câu 3 (2 điểm) Từ C, H2O, không khí, chất vô cơ, điều kiện và xúc tác cần thiết coi như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học tạo ra axit gluconic, natri etylat, etyl axetat. Câu 4 (2 điểm) - Cho 41,175 gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra (đktc). - Trộn 400 ml dung dịch A (chứa HCl) với 100 ml dung dịch B (chứa H2SO4) được dung dịch C. Lấy 10 ml dung dịch C trộn với 90 ml nước được dung dịch D. - Dùng 1 gam dung dịch X để trung hoà vừa đủ dung dịch D trên, thu được kết tủa Y. Cô cạn phần dung dịch thì thu được một lượng muối khan Z. Tổng khối lượng Y và Z là 0,83125 gam. a/ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X. b/ Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A, B, C, D. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 5 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng CnH2n, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thu hết vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau khi hấp thu xong, nồng độ của NaOH còn lại trong dung dịch là 8,45%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1/ Xác định công thức phân tử của A. 2/ Hỗn hợp khí X gồm A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 10,75. Đun nóng X với bột Ni làm xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. a/ Chứng minh rằng hỗn hợp Y làm mất màu dung dịch brom. b/ Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X; hỗn hợp Y. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, S =32, Cl = 35,5, Ba = 137, Na = 23. Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. -- Hết--
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN LONG AN Môn thi : HOÁ HỌC Ngày thi : 05 - 7 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề) THANG Ghi CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM chú Câu 1 1/ (1,25 điểm) Xác định công thức hoá học của X, Y, Z và viết các (2điểm) phương trình phản ứng: X là NaOH; Y là NaHCO3 ; Z là Na2CO3 0,25 đ NaOH + CO2  NaHCO3 0,25 đ t 0 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2  + H2O  0,25 đ CO2 + H2O + Na2CO3  2NaHCO3 0,25 đ NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O 0,25 đ 2/ (0,75 điểm) Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân: t 0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2   0,25 đ t 0 2KClO3  2KCl + 3O2   0,25 đ t 0 Mg(HCO3)2  MgO + 2CO2  + H2O  0,25 đ Câu 2 (2điểm) 1/ 4 dung dịch muối đó là: BaCl2, MgSO4, K2CO3 và AgNO3 0,5 đ 2/ Phân biệt 4 dung dịch muối: - Thuốc thử: dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4  Nhỏ dung dịch HCl vào 4 mẫu thử Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là dung dịch AgNO3 0,25 đ AgNO3 + HCl  AgCl  HNO3 0,25 đ Mẫu thử phản ứng sủi bọt khí là dung dịch K2CO3 0,25 đ K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2  + H2O 0,25 đ  Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu còn lại Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là dung dịch BaCl2 0,25 đ BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  2NaCl 0,25 đ Mẫu còn lại là dung dịch MgSO4 Câu 3 Từ C, H2O, không khí, chất vô cơ, điều kiện và xúc tác cần thiết coi (2điểm) như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học tạo ra axit gluconic, natri etylat, etyl axetat C + O2 t 0  CO2 0,25 đ Clorophin 6nCO2 + 5nH2O Ánh  (-C6H10O5-)n + 6nO2  sáng 0,25 đ Axit (-C6H10O5-)n + nH2O t o nC6H12O6  0,25 đ Dd NH3 C6H12O6 + Ag2O   C6H12O7 + 2Ag  to 0,25 đ Men rượu C6H12O6 30  C  2C2H5OH + 2CO2  320 0,25 đ 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2  0,25 đ Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25 đ
  3. H2SO4 đặc C2H5OH +CH3COOH   CH3COOC2H5+ H2O t0 0,25 đ Câu 4 (2điểm) a. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X. 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 0,125đ x x x 0,5x (mol) pthh Ba + 2H2O   Ba(OH)2 + H2 0,125 đ pthh y 2y y y (mol) 23x + 137y = 41,175 0,125 đ Hệ pt 0,5x + y = 0,45 n NaOH  0, 45 (mol) 2 số 0,125 đ n Ba (OH )2  0,225 (mol) mol 0,45.40.100 C% NaOH  18(%) 0,125 đ 41,175  59,725  0,9 0,225.171.100 C% Ba ( OH ) 2   38,475(%) 0,125 đ 41,175  59,725  0,9 b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A, B, C, D. 100g dd X có 0,45mol NaOH và 0,225mol Ba(OH)2 1g dd X có 4,5.10-3 mol NaOH và 2,25.10-3 mol Ba(OH)2 HCl + NaOH   NaCl + H2O 0,125 đ pthh a a a a (mol) 2HCl + Ba(OH)2   BaCl2 + 2H2O 0,125 đ pthh b 0,5b 0,5b b (mol) H2SO4 + 2NaOH   Na2SO4 + 2H2O 0,125 đ pthh c 2c c 2c (mol) H2SO4 + Ba(OH)2   BaSO4 + 2H2O 0,125 đ pthh d d d 2d (mol) BaCl2 + Na2SO4   BaSO4 + 2NaCl 0,125 đ pthh n NaOH  a  2c  4,5.10 3 (mol) n Ba (OH )2  0,5b  d  2,25.10 3 (mol)  (a + b) + 2(c + d) = 9.10-3 (*) 0,125 đ pt (*) m muối = (23+ 35,5)a + (137+71)0,5b + (23.2+96)c + (137+96)d = 0,83125(g)  35,5(a + b) + 96( c + d) = 0,4195(**) pt 0,125 đ Giải (*) và (**) (**) n HCl  10 3 (mol); n H 2SO 4  4.10 3 (mol) Trong 100ml D có: 10 3 C M ( HCl )   0,01(M ) 0,1 0,125 đ 4.10 3 C M ( H 2SO 4 )   0,04(M ) 0,1
  4. Trong 10ml C có: 10 3 C M ( HCl )   0,1(M ) 0,01 4.10 3 C M ( H 2SO 4 )   0,4(M ) 0,125 đ 0,01 10ml C có 10-3mol HCl và 4.10-3 mol H2SO4 500ml C có 0,05mol HCl và 0,2mol H2SO4 0,05 Trong A có: C M ( HCl )   0,125(M) 0,125 đ 0,4 0,2 Trong B có: C M ( H SO )   2(M) 2 4 0,1 Câu 5 (2điểm) 1/ (1 điểm) CnH2n + 1,5nO2  t0  nCO2 + nH2O 0,25 đ 0,2 mol 0,2n mol 0,2n mol CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 0,25 đ 0,2n mol 0,4n mol Khối lượng NaOH phản ứng: 0,4n . 40 = 16n mol 0,125 đ Khối lượng NaOH ban đầu: 295,2.20% = 59,04 gam 0,125 đ Nồng độ của NaOH trong dung dịch sau phản ứng: 59, 04  16n 0,125 đ C% = .100%  8, 45% 295, 2  0, 2n.44  0,2 n.18 n = 2, A là C2H4 0,125 đ 2/ (1 điểm) a/ Hỗn hợp X có x mol C2H4; y mol H2 Khối lượng mol trung bình 28 x  2 y MX   10, 75.2  21,5 0,125 đ xy Suy ra: x = 3y Ni , t 0 C2H4 + H2  C2H6  0,25 đ y mol y mol y mol C2H4 dư: (x – y) mol, nên hỗn hợp Y làm mất màu dung dịch brom 0,125 đ b/ Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X 3 0,125 đ %VC2H4 = .100%  75% 31 %VH2 = 25% 0,125 đ Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y 2 0,125 đ %VC2H4 = .100%  66, 7% 2 1 %VC2H6 = 33,3% 0,125 đ Lưu ý:- Viết đúng phương trình nhưng thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,125đ - Thí sinh giải theo phương pháp khác: đúng vẫn cho trọn điểm. - Nếu thí sinh giải phương pháp khác nhưng không trọn vẹn, thì giám khảo chấm điểm tương đương theo đáp án.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2