intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 35 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)

Chia sẻ: Nguyen Hong Nhung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

70
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời thầy cô và các bạn sinh viên cao đẳng nghề Điện tham khảo đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 35 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) có nội dung xoay quanh về: nguyên lý làm việc của chống sét van, điều kiện ghép song song 2 máy biến áp... phục vụ cho công tác giảng dạy, ra đề và ôn tập thi cử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 35 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN – LT 35 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Trình bày nguyên lý làm việc của chống sét van? Câu 2: (1,5 điểm) Nêu các điều kiện ghép song song 2 máy biến áp? Vẽ sơ đồ ghép song song hai máy biến áp? Câu 3: (2,5 điểm) Các động cơ Đ 1; Đ2, Đ 3 với các số liệu cho bảng dưới; được cung cấp điện từ tủ phân phối điện có điện áp 380V (hình vẽ) . Xác định dòng điện định mức của dây chảy cho các cầu chì. Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì loại IIP-2 có dòng điện định mức của dây chảy 20(A), 25(A), 35(A), 45(A), 60(A), 80(A), 100(A), 125(A) Pđm Hiệu suất Hệ số mở Động cơ cos Kmm (KW) () máy() Máy mài (Đ1) 10 0.8 5 0.9 2.5 Cầu trục (Đ2) 8 0.8 7 0.9 1.6 Máy phay (Đ3) 9 0.8 5 0.9 2.5 Đ1 1 CC4 CC 2 Đ2 CC Đ3 CC Câu 4: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý, trình bày nguyên lý làm việc mạch điện mở máy động cơ không đồng bộ ba pha rôto dây quấn qua hai cấp điện trở phụ theo nguyên tắc dòng điện. 1/2
  2. Câu 5: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI 2/2
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ:ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN - LT 35 Câu Nội dung Điểm I.Phần bắt buộc 1 Trình bày nguyên lý làm việc của van chống sét? 1điểm + Nguyên lý tác động: Gồm có 2 phần tử chính là khe hở phóng 0,25điểm điện và điện trở làm việc. - Khe hở phóng điện của chống sét van là một chuỗi các khe hở, khi bình thường nó cách ly các phần tử mang điện với đất, khi có 0,25điểm sóng quá điện áp trên đường dây, khe hở sẽ phóng điện truyền điện xuống đất. - Điện trở làm việc là điện trở phi tuyến có tác dụng hạn chế 0,25điểm dòng điện ngắn mạch chạm đất qua chống sét van khi sóng quá điện áp chọc thủng các khe hở phóng điện. - Dòng điện xung kích có thể lên đến hàng chục ngàn Ampe này 0,25điểm cần phải hạn chế để việc dập tắt hồ quang trong khe hở phóng điện được dễ dàng sau khi chống sét van làm việc. Chính dòng điện này cũng sẽ tạo nên trên điện trở làm việc một điện áp xung kích gọi là điện áp dư của chống sét. Trị số điện áp này phụ thuộc điện trở làm việc, để giảm điện áp dư cần phải giảm điện trở làm việc, chất Livit thoả mãn được yêu cầu trên. 2 Hãy nêu các điều kiện ghép song song 2 máy biến áp? Vẽ sơ 1,5 điểm đồ ghép song song hai máy biến áp? 2.1. Các điều kiện ghép song song 2 máy biến áp: 1,0đ Điều kiện để ghép song song máy biến áp ba pha có các điều kiện sau: a. Điều kiện thứ nhất là tổ đấu dây của các máy biến áp phải như nhau. b. Điều kiện thứ hai là tỷ số máy biến áp phải bằng nhau. c. Điều kiện thứ ba là để đạt được sự hợp lý về mặt kỹ thuật, kinh tế, đảm bảo phụ tải phân phối hợp lý trong các máy biến áp, do đó trị số phần trăm trở kháng bằng nhau. 2.2. Sơ đồ ghép song song hai máy biến áp 0,5đ
  4. A B C BA1 a1 b1 c1 a2 b2 c2 BA2 Các động cơ 3 Đ1;Đ 3 được cung cấp Đ1 2,5 đ điện từ tủ phân phối CC4 CC1 1 2 điện có điện áp 380V Đ2 (hình vẽ) với các sồ CC2 liệu cho bảng dưới. Đ3 Xác định dòng điện CC3 danh định của dây chảy cho các cầu chì Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì loại IIP-2 có dòng điện danh định của dây chảy 20(A), 25(A),35(A), 45(A), 60(A), 80(A), 100(A), 125(A) Động cơ Pđm cos K mm Hiệu Hệ số mở (KW) suất máy() () Máy mài 10 0.8 5 0.9 2.5 (Đ 1) Cầu trục (Đ2) 8 0.8 7 0.9 1.6 Máy phay 9 0.8 5 0.9 2.5 (Đ 3) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 1: 0,25 điểm + Dòng điện làm việc động cơ Đ1 :
  5. Pdm1 10 0,25 điểm Iđc1 = =  21,125 (A) . 3Udm. cos  . . 3.0.38.0,8.0,9 0,25 điểm + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc1= 21,125 (A) * + Trong chế độ mở máy: Im m 5.21,125 105,6 Idccc   =  42,24( A) **  2,5 2,5 0,25 điểm + Từ * và ** chọn cầu chì 1 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 2: 0,25 điểm + Dòng điện làm việc động cơ Đ2 : Pdm2 8 Iđc2 = =  16,9 (A) . 3Udm. cos  . . 3.0.38.0,8.0,9 + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc2= 16,9 (A) * + Trong chế độ mở máy Im m 7.16,9 118,3 Idccc   =  73,9( A) **  1,6 1,6 + Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 80 0,25 điểm (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 3: 0,25 điểm + Dòng điện làm việc động cơ Đ3: Pdm3 9 Iđc3 = =  19,148( A) . 3Udm. cos  . . 3.0.38.0,8.0,9 + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc3= 19,148(A) * + Trong chế độ mở máy : Im m 5.19,148 95,74 Idccc   =  38,29( A) **  2,5 2,5 0,25 điểm + Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A) 0,25 điểm *Lựa chọn dây chảy cầu chì 4: + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  (Iđc1+Iđc2+ Iđc3)= 57,173(A) * Im mdc 2  ( I dc1  I dc3 ) 0,25 điểm + Trong chế độ mở máy: Idccc  =  7.16,9  (21,125  19,148)  99,108( A) ** 1,6 + Từ * và ** chọn cầu chì 4 có dòng điện danh định dây chảy 100 (A) + Nhưng theo điều kiện chọn lọc chọn cầu chì có Idc = 125(A)
  6. 4 Vẽ sơ đồ nguyên lý, trình bày nguyên lý làm việc mạch điện mở 2 điểm máy động cơ không đồng bộ ba pha rôto dây quấn qua hai cấp điện trở phụ theo nguyên tắc dòng điện. * Sơ đồ nguyên lý: 1.0 điểm A B C N ATM M RN CC D 1 3 5 4 K K K K 1G 9 7 1G RN 1RI § 1G 2G 11 13 2G 2G Rf2 2RI 2RI 1G Rf1 1RI * Nguyên lý làm việc: 1.0 điểm Để khởi động động cơ ta đóng cầu dao CD, ấn nút mở M làm cho công tắc tơ K có điện và tác động. K sẽ đóng các tiếp điểm ở mạch stato để cung cấp nguồn cho động cơ và động cơ bắt đầu khởi động. tiếp điểm K(3-5) đóng lại để tự duy trì, tiếp điểm K(5-7) đóng lại để chuẩn bị cho 1G làm việc. Thực tế thì lúc đầu có thể xem 1G và 1RI đồng thời được cấp điện, do thời gian tác động riêng của rơle 1RI nhỏ hơn thời gian tác động riêng của công tắc tơ 1G nên 1RI sẽ tác động trước làm mở tiếp điểm 1RI (7-9) trước khi 1G kịp tác động , mà khi tiếp điểm 1RI (7-9) đã mở thì 1G mất điện cho nên chưa đóng các tiếp điểmm thường mở của nó và động cơ sẽ khởi động với điện trở phụ là Rf = Rf1 + Rf2. Tốc độ động cơ tăng dần thì dòng rôto giảm dần và khi giảm đến giá trị dòng chuyển đổi I2 thí cũng đạt giá trị trở về của 1RI dẫn đến 1RI nhả và tiếp điển 1RI(7- 9) đóng lại làm cho 1G có điện và tác động nối ngắn mạch cấp điện trở phụ thứ nhất động cơ chuyển sang khởi động trên đặc tính thứ hai với điện trở phụ Rf2 , cũng tương tự như trên lúc này 2G chưa làm việc, dòng rôto lại tăng lên giá trị I1 và 2RI đang tác động. Khi tốc độ tăng dần, dòng rôto giảm dần và khi giảm đến sấp xỉ I2 thì 2RI nhả làm đóng tiếp điểm 2RI(11-13) cấp điện cho 2G, 2G có
  7. điện thực hiện nối tắt cấp điện trở phụ còn lại và động cơ chuyển sang khởi động trên đặc tính tự nhiên và tiến tới tốc độ làm việc ổn định, quá trình khởi động kết thúc. - Dừng động cơ ấn nút dừng D, tất cả các công tắc tơ mất điện, động cơ bị cắt điện và sẽ dừng lại. Cộng (I) II.Phần tự chọn, do trường tự biên soạn 1 2 … Cộng (II) Tổng cộng (I+II) ……………………, ngày…….tháng…..…năm…… DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2