intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 36 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)

Chia sẻ: Nguyen Hong Nhung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 36 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) dành cho các bạn sinh viên cao đẳng nghề Điện đang ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp giúp các bạn có thêm tài liệu để tham khảo. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 36 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐCN – LT 36 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Một tải 3 pha gồm 6 bóng đèn sợi đốt 220V/100W và 12 bóng đèn sợi đốt loại 110V/75W được cấp điện bởi nguồn 3 pha 3 dây đối xứng có Ud= 380V. a. Hãy lập sơ đồ đấu đèn để mạng 3 pha đối xứng và các đèn sáng bình thường? b. Tính dòng, áp, công suất các pha trong trường hợp trên? Câu 2: (2 điểm) Trình bày các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập. So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp? Câu 3: (3 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động mạch điện khởi động gián tiếp động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc bằng cách tự động đổi nối Y/ có đảo chiều dùng khởi động từ và nút ấn? Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ………, ngày ………. tháng ……. năm ……. DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI 1/1
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐCN – LT 36 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Một tải 3 pha gồm 6 bóng đèn sợi đốt 220V/100W và 12 bóng đèn sợi đốt 2 loại 110V/75W được cấp điện bởi nguồn 3 pha 3 dây đối xứng có Ud= 380V. 1 a. (0.5 điểm): Hãy lập sơ đồ đấu đèn để mạng 3 pha đối xứng và các đèn sáng bình thường? b. (1.5 điểm): Tính dòng, áp, công suất các pha trong trường hợp trên? a. Sơ đồ đấu đèn để mạch 3 pha đối xứng và các đèn sáng bình thường. 0,75 Trả lời b. Tính dòng, áp, công suất các pha 1,25 * Công suất các pha tải: PA= PB= PC= 2.PĐ1+ 4.PĐ2= 2.100+ 4.75= 500(W) Vì là đèn sợi đốt ( cos = 1  sin= 0)  QA= QB= QC=0 (VAR) SA= SB= SC=0 (VA) ' ' ' Ud 380 * Điện áp các pha tải: U A  U B  U C    220(V ) 3 3 PA 500 * Dòng điện các pha tải: I A  I B  I C  '   220(V ) U . cos  220.1 A
  3. U2 p 220 2 * Điện trở các pha: R A  RB  RC  RP    96,8() Pp 500 Trình bày các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ 2 2 độc lập. So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp? a. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng. 0,75 Khi thay đổi điện áp U cấp cho cuộn dây phần ứng ta có họ các đặc tính cơ ứng với các tốc độ không tải khác nhau, song song nhau. Qúa trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh được thể hiện trong hình vẽ sau: + -  I KT KT 1 Bộ biến đổi điện áp ~ ~ M * Đặc điểm : - Điện áp phần ứng càng giảm tốc độ động cơ càng nhỏ. - Điều chỉnh trơn trong toàn bộ dải điều chỉnh. Trả lời - Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn dải điều chỉnh. - Độ sụt tốc độ tuyệt đối trên toàn dải điều chỉnh ứng với 1 mômen là như nhau. Độ sụt tốc tương đối sẽ lớn nhất tại đặc tính cơ thấp nhất. Do vậy sai só tốc độ tương đối(sai số tĩnh)của đặc tính cơ thấp nhất không được vuợt quá sai số cho phép của toàn dải điều chỉnh. - Dải điều chỉnh của phương pháp này có thể: D  10:1 - Chỉ thay đổi được tốc độ về phía giảm. - Phương pháp này cần 1 bộ nguồn có thể thay đổi trơn điện áp. b. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông. Muốn thay đổi từ thông động cơ ta tiến hành thay đổi dòng điện kích từ của động cơ thông qua 1 biến trở mắc nối tiếp vào mạch kích từ. Phương pháp này chỉ 0,75 cho phép tăng điện trở nghĩa là chỉ có thể giảm dòng kích từ do đó chỉ có thể thay đổi về phía giảm từ thông. Khi giảm từ thông ta được họ đặc tính cơ dốc hơn có tốc độ không tải lý tưởng lớn hơn.
  4. + -  VR IKT KT tn Iu M1 M2 M + - * Đặc điểm : - Từ thông càng giảm thì tốc độ không tải lý tưởng của đặc tính cơ càng tăng, tốc độ động cơ càng lớn. - Độ cứng đặc tính cơ giảm khi giảm từ thông. - Có thể điều chỉnh trong dải điều chỉnh : D  3:1 - Chỉ thay đổi tốc độ về phía tăng theo phương pháp này. - Khi giảm từ thông độ dốc đặc tính cơ tăng lên vì vậy các đặc tính sẽ cắt nhau do đó với tảI không lớn(M1) tốc độ tăng khi từ thông giảm còn ở vùng tảI lớn(M2) thì tốc độ có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo dòng kích từ. Thực tế phương pháp này chỉ sử dụng ở vùng tải không quá lớn so với định mức. - Phương pháp này rất kinh tế vì việc điều chỉnh tốc độ thực hiện ở mạch kích từ với dòng kích từ là(1 – 10)% dòng định mức của phần ứng. Tổn hao điều chỉnh thấp. c. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở mạch phần ứng. tn 0 + - 0,5 IKT KT Iu Rp + - M1 M2 M * Đặc điểm : - Điện trở mạch phần ứng càng tăng, độ dốc đặc tính cơ càng lớn, đặc tính cơ càng mềm, độ ổn định tốc độ càng kém, sai số tốc độ càng lớn.
  5. - Phương pháp chỉ cho phép thay đổi tốc độ về phía giảm (do chỉ có thể tăng thêm điện trở) . -Tổn hao công suất dạng nhiệt trên điện trở khi điều chỉnh là khá lớn. - Dải điều chỉnh phụ thuộc trị số mômen tải.TảI càng nhỏ(M1) thì dải điều chỉnh càng nhỏ. Phương pháp này cho : D  5 : 1. - Về nguyên tắc phương pháp này cho điều chỉnh trơn nhờ thay đổi đều biến trở nhưng vì dòng Rôto lớn nên việc chuyển đổi điện trở sẽ khó khăn.Thực tế thường sử dụng chuyển đổi điện trở có cấp Vẽ sơ đồ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động mạch điện khởi động 3 3 gián tiếp động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc bằng cách tự động đổi nối Y/ có đảo chiều dùng khởi động từ và nút ấn? 1,25 R S T N CB F1 F2 OL STOP K1 K2 K1.1 REV K2.1 K1.3 K2.3 FWD OL Trả K2.2 K1.2 TM TM lời K4.1 K3.1 K4 K1 K2 K3 TM K4 K3 * Nguyên lý hoạt động. 1,75 - Khởi động : Đóng cầu dao mạch động lực cấp nguồn cho mạch chờ hoạt động. Khởi động theo chiều thuận nhấn FWD cuộn K1 có nguồn đóng tiếp điểm
  6. K1.1 duy trì đồng thời mở tiếp điểm K1.2 khống chế mạch điều khiển quay ngược. Cuộn K1 có nguồn đóng tiếp điểm K1 bên mạch động lực cấp nguồn cho động cơ quay thuận, đồng thời cuộn K3 có nguồn đóng tiếp điểm K3 mạch động lực động cơ khởi động chạy Y. Rơ le thời gian TM có nguồn sau thời gian đặt 5s tiếp điểm thường đóng mở chậm mở ra ngắt nguồn cuộn K3 đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm đóng lại cấp nguồn cho cuộn K4, động cơ hoạt động ở chế độ  . Tiếp điểm K3.1 và K4.1 khoá chéo khống chế hoạt động của K3 hoặc K4. - Đảo chiều : Muốn đảo chiều quay động cơ phải dừng động cơ trước nhấn nút STOP sau đó nhấn REV quá trình khởi động diễn ra tương tự quá trình khởi động theo chiều thuận. Tiếp điểm thường đóng K1.2 và K2.2 khoá chéo khống chế hoạt động quay thuận và ngược đảm bảo động cơ luôn hoạt động theo 1 chiều nhất định đảm bảo an toàn. - Dừng : Muốn dừng động cơ nhấn STOP. - Bảo vệ: Động cơ được bảo vệ quá nhiệt nhờ Rơle nhiệt OL, bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì F, các tiếp điểm khoá chéo khống chế hoạt động của động cơ theo 1 chế độ nhất định đảm bảo an toàn của động cơ Cộng (I) 07 II. Phần tự chọn, do trường tự chọn 1 ….. 2 ….. Cộng (II) 03 Tổng cộng (I + II) 10 ………, ngày ………. tháng ……. năm …..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0