TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT SỬA CHỮA TRIỆT ĐỂ<br />
TỨ CHỨNG FALLOT Ở NGƢỜI LỚN<br />
Đinh Tiến Dũng*<br />
TÓM TẮT<br />
62 bÖnh nh©n (<br />
tø chøng Fallot (TOF), ≥ 16 tuæi ®-îc phÉu thuËt t¹i BÖnh viÖn Tm Hµ Néi<br />
tõ th¸ng 3 - 2007 ®Õn 3 - 2010. Nghiªn cøu nµy nh»m ®-a ra kÕt qu¶ phÉu thuËt vµ lîi Ých cña<br />
phÉu thuËt triÖt ®Ó TOF ë BN tr-ëng thµnh. Nghiªn cøu 31 BN nam (50%) vµ 31 BN n÷ (50%),<br />
tuæi trung b×nh 21,6 (dao ®éng 16 - 44). 20 BN cã biÕn chøng tr-íc phÉu thuËt nh- xanh tÝm,<br />
hiÖn t-îng nµy t¨ng theo tuæi, ngåi xæm, gi¶m oxy, tai biÕn m¹ch m¸u n·o, ¸p xe n·o, viªm néi<br />
t©m m¹c. 11 BN cã shunt tr-íc ®ã, 29 BN (46,8%) NYHA III tr-íc phÉu thuËt. §-êng kÝnh thÊt<br />
ph¶i trung b×nh 73,4 mmHg (dao ®éng 32 - 129 mmHg). 31 BN t¹o van ®éng m¹ch phæi (§MP)<br />
1 l¸. Tû lÖ tö vong bÖnh viÖn 1,9% (1 BN), sau phÉu thuËt 87,3% BN NYHA I. PhÉu thuËt söa<br />
ch÷a triÖt ®Ó TOF an toµn víi tû lÖ tö vong vµ biÕn chøng chÊp nhËn ®-îc. Chøc n¨ng cña BN<br />
®-îc c¶i thiÖn. Cã thÓ ¸p dông ph-¬ng ph¸p nµy ®iÒu trÞ cho nh÷ng BN ng-êi lín m¾c TOF.<br />
* Tõ khãa: Tø chøng Fallot; PhÉu thuËt söa ch÷a triÖt ®Ó.<br />
<br />
complete repair of tetralogy of Fallot in adults<br />
summary<br />
A total of 62 patients with tetralogy of Fallot (TF) aged 16 years and over were operated<br />
upon at Hanoi Heart Institute between March, 2007 and March, 2010. This study was undertaken to<br />
establish the results of surgery and the benefits, if any, of complete repair of TF in adult patients.<br />
There were 31 males (50%) and 31 females (50%), the mean age was 21.6 years (range 16 to<br />
44 years). Twenty patients had preoperative complications like cyanosis, which is often progressive<br />
with age, squatting, and often hypoxic, cerebrovascular accidents, brain abscess and infective<br />
endocarditis. Eleven patients had previous palliative shunts, twenty nine patients (46.8%) were<br />
in NYHA functional class III prior to the operation. The mean gradient across the right ventricular<br />
outflow tract was 73.4 mmHg (range 32 to 129 mmHg). Transannular patch was used in 31 patients<br />
(50%). Two for residual ventricular septal defect. Hospital mortality was 1.9% (1 patient), postoperatively 87.3% of patients were in NYHA functional class I. Complete repair of TF in adults is<br />
feasible with acceptable mortality and morbidity. The main benefit of the operation is functional<br />
improvement in this patient population. Total correction of tetralogy of Fallot in older patients<br />
can be performed with acceptable results.<br />
* Key words: Tetralogy of Fallot; Complete repair.<br />
<br />
* Bệnh viện Tim Hà Nội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Đinh Tiến Dũng (dinhung@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/02/2014<br />
Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014<br />
<br />
144<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tứ chứng Fallot (TOF) là một bệnh tim<br />
bẩm sinh có tím thường gặp nhất, BN có<br />
thể sống được đến tuổi trưởng thành.<br />
Khoảng 66% BN TOF sống đến 1 tuổi<br />
nếu không được điều trị phẫu thuật; 49%<br />
sống được đến 3 tuổi và 24% sống được<br />
đến 10 tuổi. Hiện nay, xu thế chung của<br />
điều trị TOF là phẫu thuật sửa chữa triệt<br />
để sớm nhất ngay khi trẻ nhỏ tuổi, kết<br />
quả phẫu thuật tốt với tỷ lệ tử vong thấp.<br />
Trong các BN bị bệnh tim có tím sống<br />
được đến tuổi trưởng thành, TOF có tỷ lệ<br />
cao nhất, những BN này được gọi là<br />
“Fallot già”. Bệnh cảnh lâm sàng chung<br />
của nhóm BN này là hậu quả của tình<br />
trạng tím kéo dài, máu cô đặc, rối loạn<br />
đông máu, tăng sinh các tuần hoàn phụ,<br />
suy tim cũng như biến chứng của bệnh<br />
như tai biến mạch máu não, áp xe não,<br />
hở van tim, viêm nội tâm mạc, rối loạn<br />
nhịp tim… Do vậy, phương pháp điều trị<br />
phẫu thuật triệt để TOF trên BN “Fallot<br />
già”, cũng như diễn biến hồi sức, theo dõi<br />
sau mổ có một số đặc điểm khác biệt đối<br />
với trẻ nhỏ.<br />
Chúng tôi xin trình bày kết quả điều trị<br />
phẫu thuật 62 BN “Fallot già” tại Bệnh<br />
viện Tim Hà Nội từ tháng 3 - 2007 đến 3 2010 nhằm: Nhận xét đặc điểm điều trị<br />
phẫu thuật và đánh giá kết quả sớm sau<br />
điều trị phẫu thuật sửa chữa triệt để TOF<br />
ở người lớn.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
Tổng số BN “ Fallot già” > 16 tuổi được<br />
điều trị phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tại<br />
<br />
Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 3 - 2007<br />
đến 3 - 2010.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ: BN không lỗ van<br />
và teo van động mạch phổi (ĐMP), bệnh<br />
lý phối hợp khác (kênh nhĩ thất toàn<br />
phần, thất phải hai đường ra, đảo gốc<br />
động mạch...).<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả, tiến cứu và hồi cứu.<br />
- Phương pháp điều trị phẫu thuật triệt<br />
để TOF: áp dụng kỹ thuật tuần hoàn<br />
ngoài cơ thể (THNCT) để sửa chữa triệt<br />
để TOF; đường mổ nhĩ phải qua van ba<br />
lá và thân ĐMP, cắt bỏ và mở rộng<br />
đường thoát thất phải căn cứ theo dụng<br />
cụ nong Hegar có kích thước lớn hơn hai<br />
số so với kích cỡ dự đoán theo bảng<br />
Rowlatt; vá thông liên thất qua van ba lá<br />
hoặc kết hợp với qua van ĐMP. Đo kích<br />
thước vòng van và thân ĐMP, các nhánh<br />
ĐMP theo nong Hegar và so sánh với giá<br />
trị trung bình theo người bình thường (đã<br />
chuẩn hóa thành giá trị Z theo diện tích<br />
da của cơ thể BN), nếu Z ≤ 2, có chỉ định<br />
mở rộng đường mở thân ĐMP xuống qua<br />
vòng van và xẻ vào phễu thất phải 1 - 1,5<br />
cm, miếng vá màng tim ngang qua vòng<br />
van sẽ được sử dụng để mở rộng đường<br />
thoát thất phải. Tùy thuộc vào tình trạng<br />
của van ĐMP, có thể bảo tồn, cắt bỏ một<br />
phần hoặc cắt bỏ hoàn toàn, sau đó dùng<br />
màng tim hoặc miếng gortex 0,1 mm để<br />
tạo hình thành van ĐMP một lá (monocusp)<br />
giúp tránh hở van ĐMP sau mổ và cải<br />
thiện chức năng thất phải sau mổ. Nếu có<br />
hẹp thân, nhánh ĐMP, sẽ dùng miếng<br />
144<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
màng ngoài tim đã xử lý bằng dung dịch<br />
glutaraldehyt 0,6% để mở rộng ĐMP theo<br />
bảng Rowlatt. Đo áp lực và đánh giá độ<br />
chênh áp giữa thất phải và ĐMP cũng như<br />
tỷ lệ áp lực tâm thu thất phải/áp lực tâm<br />
thu hệ thống sau khi ngừng tuần hoàn.<br />
* Thu thập số liệu:<br />
- Các dữ liệu lấy trực tiếp từ hồ sơ BN<br />
được lưu trữ tại bệnh viện.<br />
- BN ra viện được tái khám: tuần đầu,<br />
1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm sau<br />
ra viện.<br />
- Thu thập đầy đủ các thông tin về điều<br />
trị trước mổ, về phẫu thuật, hồi sức sau<br />
mổ, điều trị nội khoa đang dùng, siêu âm,<br />
điện tim…<br />
- Phân tích thống kê số liệu bằng<br />
chương trình phần mềm SPSS 16.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm BN “Fallot già” trƣớc mổ.<br />
Tổng số có 62 BN “ Fallot già” > 16 tuổi,<br />
BN nhiều tuổi nhất 44. Theo phân loại<br />
suy tim, 33 BN (53,2%) NYHA II, 29 BN<br />
(46,8%) NYHA III.<br />
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng BN “Fallot<br />
già”.<br />
Đ<br />
<br />
Giới<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Điều trị phẫu thuật tạm thời cầu nối<br />
chủ phổi (Blalock-taussig cải tiến) trước<br />
mổ, sửa toàn bộ 11 BN (17,7%). 7 BN<br />
(11,3%) có shunt vẫn hoạt động tốt trước<br />
khi mổ sửa triệt để và 4 BN (6,5%) shunt<br />
bị tắc hoàn toàn. Không BN nào có biến<br />
chứng gây tăng áp ĐMP.<br />
Bảng 2: Đặc điểm huyết học BN trước<br />
sau mổ.<br />
Đ<br />
<br />
Thấp<br />
nhất<br />
<br />
Cao<br />
nhất<br />
<br />
Thấp<br />
nhất<br />
<br />
Cao<br />
nhất<br />
<br />
Hồng cầu (10ⁿ/µl)<br />
<br />
4,2<br />
<br />
9,3<br />
<br />
2,9<br />
<br />
6,8<br />
<br />
Hematocrit (%)<br />
<br />
40<br />
<br />
85<br />
<br />
28<br />
<br />
60,2<br />
<br />
Hemoglobin (g/l)<br />
<br />
123<br />
<br />
252<br />
<br />
95<br />
<br />
196<br />
<br />
Tiểu cầu (10³/µl)<br />
<br />
70<br />
<br />
408<br />
<br />
61<br />
<br />
420<br />
<br />
Bảng 3: Đặc điểm tổn thương giải phẫu<br />
tim trên siêu âm trước mổ.<br />
Đ<br />
<br />
Đường kính lỗ thông<br />
liên thất (mm)<br />
<br />
9<br />
<br />
27<br />
<br />
20,3 ± 3,6<br />
<br />
Z value của vòng van<br />
ĐMP<br />
<br />
2<br />
<br />
-7<br />
<br />
-2,9 ± 1,96<br />
<br />
Z value của thân ĐMP<br />
<br />
5<br />
<br />
-7<br />
<br />
-1,05 ± 2,1<br />
<br />
Hẹp nhánh phải ĐMP<br />
<br />
4<br />
<br />
-3<br />
<br />
0,4 ± 1,44<br />
<br />
Hẹp nhánh trái ĐMP<br />
<br />
5<br />
<br />
-6<br />
<br />
-0,33 ± 2<br />
<br />
Chênh áp thất<br />
phải/ĐMP (mmHg)<br />
<br />
32<br />
<br />
129<br />
<br />
73,4 ± 16,6<br />
<br />
Nam<br />
<br />
31<br />
<br />
50<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
31<br />
<br />
50<br />
<br />
Tiền sử có cơn tím ngất<br />
<br />
15<br />
<br />
24,2<br />
<br />
Tím toàn thân<br />
<br />
62<br />
<br />
100<br />
<br />
Tiền sử tai biến mạch máu não<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
Đường kính thất trái tâm trương lớn<br />
<br />
Tiền sử bị áp xe não<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
nhất 64 mm của BN trước mổ, nhỏ nhất<br />
<br />
Viêm nội tâm mạc<br />
<br />
1<br />
<br />
1,6<br />
<br />
145<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
21 mm; 38 BN (60,8%) Z value vòng van<br />
ĐMP ≤ 2.<br />
Bảng 4: Các thương tổn phối hợp.<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Thông liên nhĩ<br />
<br />
3<br />
<br />
4,8<br />
<br />
Còn ống động mạch<br />
<br />
8<br />
<br />
12,9<br />
<br />
Tuần hoàn phụ<br />
<br />
12<br />
<br />
19,3<br />
<br />
Bất thường động mạch vành<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
Hở<br />
van tim<br />
<br />
Van động<br />
mạch chủ<br />
<br />
Nhẹ - vừa<br />
<br />
13<br />
<br />
20,9<br />
<br />
Nặng<br />
<br />
1<br />
<br />
1,6<br />
<br />
Van hai lá<br />
<br />
Nhẹ - vừa<br />
<br />
11<br />
<br />
17,7<br />
<br />
Van ba lá<br />
<br />
Nhẹ - vừa<br />
<br />
52<br />
<br />
83,9<br />
<br />
Nặng<br />
<br />
6<br />
<br />
9,7<br />
<br />
Phân loại hở van tim: nhẹ: hở 1/4;<br />
vừa: hở 2/4; nặng: 3/4 - 4/4. 6 BN hở van<br />
ba lá nặng (1 BN hở 4/4).<br />
2. Đặc điểm về phẫu thuật.<br />
Tất cả BN được phẫu thuật dưới THNCT.<br />
Vấn đề hạ thân nhiệt trong mổ tùy thuộc<br />
từng BN khi có tuần hoàn phụ trở về tim<br />
trái nhiều và được áp dụng cho 22 BN<br />
(35,5%) với nhiệt độ hạ từ 28 - 32ºC. 2 BN<br />
(3,2%) phải ngừng tuần hoàn trong mổ để<br />
xử lý tổn thương.<br />
<br />
lớn (MAPCAs). Sau khi ngừng tim, tiến<br />
hành mở nhĩ phải song song với rãnh nhĩ<br />
thất phải và mở dọc thân ĐMP, kiểm tra vị<br />
trí lỗ thông liên thất và cấu trúc lòng của<br />
thất phải, đánh giá van, vòng van ĐMP.<br />
Phẫu tích cắt các bè cơ phì đại thành<br />
trước thất phải (parietal extensions) và<br />
bè cơ hướng vách (septal extensions);<br />
khi vòng van ĐMP nhỏ (Z value ≤ 2) hoặc<br />
phễu thất phải thiểu sản, cần tiến hành<br />
mở rộng thân ĐMP xuống qua vòng van<br />
và xẻ vào phễu thất phải 1 - 1,5 cm. Đánh<br />
giá kích thước đường thoát thất phải bằng<br />
dụng cụ nong Hegar (thường lớn hơn 2<br />
số so với kích thước dự đoán theo bảng<br />
Rowlatt). Đóng lỗ thông liên thất qua van<br />
ba lá hoặc kết hợp qua van ĐMP bằng miếng<br />
vá màng tim đã qua xử lý glutaraldehyt 0,6%.<br />
Cho tim đập trở lại, tạo hình van một lá<br />
ĐMP bằng màng tim hoặc bằng gortex<br />
0,1 mm khi có chỉ định (tránh hở van ĐMP<br />
và cải thiện chức năng thất phải sau mổ),<br />
mở rộng thân ĐMP và các nhánh nếu có<br />
hẹp bằng miếng vá màng ngoài tim hoặc<br />
gortex 0,4 mm.<br />
Bảng 6: Đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật<br />
sửa chữa triệt để TOF.<br />
Đ<br />
<br />
Bảng 5: THNCT.<br />
<br />
n<br />
%<br />
<br />
Đường mổ<br />
<br />
THNCT<br />
Thời gian THNCT (phút)<br />
<br />
54<br />
<br />
231<br />
<br />
116 ± 37,3<br />
<br />
Thời gian cặp động mạch<br />
chủ (phút)<br />
<br />
39<br />
<br />
171<br />
<br />
89,3 ± 29,8<br />
<br />
Phẫu tích thân, hai nhánh ĐMP để<br />
đánh giá kích thước. Phẫu tích tìm và<br />
thắt ống động mạch, tuần hoàn chủ phổi<br />
<br />
Qua van ba lá<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
Qua van ba lá và ĐMP<br />
<br />
60<br />
<br />
96,8<br />
<br />
Mở rộng đường Cắt cơ qua van ba lá<br />
thoát thất phải đơn thuần<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
Cắt cơ-làm miếng vá<br />
qua vòng van ĐMP<br />
<br />
31<br />
<br />
50<br />
<br />
Xẻ mép mở rộng van<br />
đơn thuần<br />
<br />
46<br />
<br />
74,2<br />
<br />
146<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
Van ĐMP<br />
<br />
Kỹ thuật mở<br />
rộng ĐMP<br />
<br />
Cắt bỏ một phần lá van<br />
<br />
25<br />
<br />
40,3<br />
<br />
Cắt bỏ toàn bộ lá van<br />
<br />
6<br />
<br />
9,7<br />
<br />
Tạo van ĐMP 1 lá<br />
(monocusp)<br />
<br />
31<br />
<br />
50<br />
<br />
Mở rộng thân ĐMP<br />
đơn thuần<br />
<br />
48<br />
<br />
77,4<br />
<br />
Mở rộng thân và<br />
nhánh ĐMP<br />
<br />
9<br />
<br />
14,4<br />
<br />
(1)<br />
<br />
Đ<br />
Thở máy sau<br />
mổ<br />
<br />
n<br />
≤ 48 giờ<br />
<br />
58<br />
<br />
93,6<br />
<br />
> 48 giờ<br />
<br />
4<br />
<br />
6,4<br />
<br />
Thuốc tăng co bóp cơ tim<br />
<br />
15<br />
<br />
24<br />
<br />
Điều trị loạn nhịp tim<br />
<br />
15<br />
<br />
24<br />
<br />
Suy thận cấp phải thẩm phân phúc mạc<br />
<br />
1<br />
<br />
1,6<br />
<br />
4<br />
<br />
6,5<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
1<br />
<br />
1,6<br />
<br />
Chảy máu<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
Vá thông liên thất<br />
<br />
62<br />
<br />
100<br />
<br />
Thắt hoặc cắt cầu nối chủ phổi<br />
<br />
7<br />
<br />
11,2<br />
<br />
Thắt MAPCAs<br />
<br />
12<br />
<br />
19,3<br />
<br />
Làm shunt tầng nhĩ<br />
<br />
8<br />
<br />
12,8<br />
<br />
%<br />
<br />
Nguyên nhân Nhiễm trùng xương ức<br />
mổ lại<br />
Mở xương ức<br />
<br />
1 BN (1,6%) phải thở máy 10 ngày; sử<br />
dụng thuốc tăng co bóp cơ tim dài nhất 8<br />
<br />
* Các phẫu thuật sửa chữa kết hợp khác:<br />
<br />
ngày cho 2 BN (3,2%); dùng phối hợp cả<br />
<br />
Vá thông liên nhĩ: 3 BN (4,8%); sửa<br />
van động mạch chủ: 1 BN (1,6%); sửa<br />
van hai lá: 1 BN (1,6%); sửa van ba lá: 10<br />
BN (16%).<br />
<br />
3 thuốc (dobutrex - adrenalin - noradrenalin)<br />
<br />
Sau khi ngừng THNCT, đo độ chênh<br />
áp giữa thất phải và ĐMP cũng như tỷ lệ<br />
áp lực tâm thu thất phải/áp lực tâm thu hệ<br />
thống. Dựa trên các chỉ số này, phẫu<br />
thuật viên quyết định có cần mở rộng<br />
thêm đường thoát thất phải hay không để<br />
tránh chênh áp tồn lưu sau mổ.<br />
<br />
Chảy máu do rối loạn đông máu: 7 BN<br />
<br />
Bảng 7: Áp lực các buồng tim đo được<br />
sau phẫu thuật.<br />
Đ<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Chênh áp thất<br />
phải/ĐMP<br />
<br />
< 40 mmHg<br />
<br />
60<br />
<br />
96,8<br />
<br />
≥ 40 mmHg<br />
<br />
2<br />
<br />
3,2<br />
<br />
Chênh áp thất<br />
phải/thất trái<br />
<br />
< 0,7<br />
<br />
56<br />
<br />
90,4<br />
<br />
≥ 0,7<br />
<br />
6<br />
<br />
9,6<br />
<br />
Bảng 8: Các vấn đề điều trị hồi sức<br />
sau mổ.<br />
<br />
cho 7 BN (11,2%).<br />
* Biến chứng sau mổ:<br />
<br />
(11,3%); rối loạn nhịp thất, block nhánh,<br />
block AV: 48 BN (76,8%); thông liên thất<br />
tồn lưu: 2 BN (3,2%); để hở xương ức:<br />
1 BN (1,6%); tràn dịch, tràn máu khoang<br />
màng tim-màng phổi: 8 BN (12,8%); nhiễm<br />
trùng xương ức-vết mổ: 5 BN (8%); suy<br />
thận cấp: 1 BN (1,6%); tử vong: 0 BN. Rối<br />
loạn nhịp tim sau mổ: 7 BN block AV độ I<br />
và 1 BN block AV độ II; 39 BN nhịp bộ nối<br />
và block nhánh.<br />
3. Kết quả kiểm tra BN sau ra viện 1<br />
tháng.<br />
Bảng 8: Kết quả siêu âm sau mổ 1<br />
tháng.<br />
147<br />
<br />