ĐỊNH LƢỢNG GH (Growth Hormone) MÁU
Theo kỹ thuật hóa phát quang/điện hóa phát quang
I.NGUYÊN LÝ
Hormon tăng trưởng người (hGH- Human Growth Hormone) tn ti hai
dng phân t khác nhau phân t ng 20 kDa 22 kDa. Trên 90 % hGH tun
hoàn đồng phân 22 kDa, bao gồm 191 acid amin. Đồng phân 20 kDa đưc tiết ra
đồng thi vi hGH 22 kDa, thiếu acid amin t v trí 32- 46 chiếm khong 10
% lượng hGH toàn phn.
S tăng trưởng được kích thích kim soát bi hoạt động đng hóa gây
phân bào của hormon tăng trưng các yếu t tăng trưởng ging insulin (IGFs).
hGH thường tác động đồng a (tăng hấp thu glucose, tng hp protein, phân
gii lipid) chức năng chính của kích thích s kéo dài xương người chưa
trưởng thành.
GH được định lượng bằng phương pháp miễn dch sandwich s dng công
ngh điên hóa phát quang hoặc hóa phát quang.
II.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện:
- Người thực hiện kỹ thuật cần có trình độ phù hợp.
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
- Máy móc: COBAS e601, e602, e170, unicel DxI,
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh
- Dụng cụ lấy máu: Bông cồn, bơm tiêm, ống đựng máu, găng tay
- Hóa chất: Hóa chất định lượng GH, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng
GH.
3.Ngƣời bệnh:
Người bệnh, người nhà người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc
lấy máu để làm xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim,
h tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu
bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm:
thể sdụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bng Li heparin,
K2- K3- EDTA để định lượng GH. Với phương pháp hóa phát quang thì sử dụng
huyết thanh và huyết tương heparin.
Lấy 3 mL máu tĩnh mạch vào ống không chất chống đông hoặc chất
chống đông Li heparin, K2- K3- EDTA. Sau đó ly tâm 4000 vòng/5 phút để
tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
Bnh phm ổn định trong 8 gi 15- 25 °C,1 ngày 2 - 8 °C, 28 ngày -20
°C. Ch đông lạnh mt ln.
2.Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm GH. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm GH.
Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm GH đạt yêu cầu: không nằm ngoài dải
cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu vthông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Để chẩn đoán, ngoài đo mức nền GH cần làm các nghiệm pháp kích thích hay
ức chế.
+ Giá trị tham chiếu (phương pháp điện hóa phát quang máy COBAS e)
Giá trị này thay đổi theo giới và độ tuổi
+ Lứa tuổi 0 – 10 tuổi
- Nam: 0,094 6,29 ng/mL
- Nữ: 0,12 – 7,79 ng/mL
+ Lứa tuổi 11 – 17 tuổi
- Nam: 0,077 10,8 ng/mL
- Nữ: 0,123 – 8,05 ng/mL
+ Lứa tuổi 21 – 77 tuổi
- Nữ: 0,126 – 9,88 ng/mL
+ Lứa tuổi 20 – 79 tuổi
- Nam: <0,03 2,47 ng/mL
+ Giá trị tham chiếu (phương pháp hóa phát quang máy DxI)
Giá trị này áp dụng cho người trưởng thành và thay đổi theo giới
Nữ: 0,010 - 3,607 ng/mL
Nam: 0,003 - 0,971 ng/mL
Tha hormon tăng trưởng: Bnh khng l và bnh to cc.
Thiếu hormon tăng trưởng: tr em m chm s tăng trưởng xương, thiếu
nghiêm trng ngưi ln gây gim lực khối lượng xương, nhy cm insulin,
béo bụng tăng yếu t nguy cho tim mạch (bt thường lipid, vữa động
mch)
V.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Mẫu bệnh phẩm là máu không được tách huyết thanh hay huyết tương ra
khỏi cục đông ngay. Khắc phục: tách huyết thanh hay huyết tương ra khỏi cục đông
ngay sau khi bệnh phẩm được gửi đến phòng xét nghiệm.
+ Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm
Các mẫu có nồng độ các chất tối đa như sau không ảnh hưởng đến kết qủa xét
nghiệm: Bilirubin < 428 μmol/L ( < 25 mg/dL), tán huyết Hb < 0.310 mmol/L (<
0.500 g/dL), triglycerid < 16.95 mmol/L ( <1500 mg/dL) và biotin < 123 nmol/L (<
30 ng/mL)
Xét nghim b ảnh hưởng bi pegvisomant (chất đối kháng th th GH chn
lc) nên không thích hp xét nghim cho người bnh đang điều tr vi pegvisomant.
Hiu ng mu phm có nồng độ cao không ảnh hưởng đến kết qu xét nghim
vi nồng độ hGH lên đến 2000 ng/mL.
Xét nghim không thích hợp dùng định lượng hGH cho thai ph do phn ng
chéo vi hGH ca nhau thai. hGH nhau thai mt biến th ca hGH tuyến yên
nồng độ của nó trong máu tăng trong quá trình mang thai.
Trường hp s dụng phương pháp điện hóa phát quang, các yếu t sau th
ảnh hưởng đến kết qu xét nghim:
- người bnh dùng liu cao biotin (> 5 mg/ngày), không nên ly mu cho
đến ít nht 8 gi sau khi dùng liu biotin cui. Kết qu xét nghim không b nhiu
bi các yếu t thp vi nồng độ n đến 600 IU/mL.
- Trong mt s hiếm trường hp, nhiu th xy ra do nồng độ kháng th
kháng kháng th đặc hiu kháng cht phân tích, kháng streptavidin hay ruthenium
quá cao ca mu phm phân tích. Tuy nhiên, xét nghiệm đã được thiết kế nhm
gim thiu các hiu ng này.