ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐO DÒNG DC 0-20Ma
lượt xem 130
download
Chương 1: Giới thiệu Ngày nay, những ứng dụng của Vi điều khiển đã đi sâu vào đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. Thực tế hiện nay là hầu hết các thiết bị điện dân dụng hiện nay đều có sự góp mặt của Vi Điều Khiển và vi xử lí . Ứng dụng vi điều khiển trong thiết kế hệ thống làm giảm chi phí thiết kế và hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao tính ổn định của thiết bị và hệ thống. Việc phát triển ứng dụng các hệ vi xử lý đòi hỏi những hiểu biết...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐO DÒNG DC 0-20Ma
- -1- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẴNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐO DÒNG DC 0-20Ma Giáo viên hướng dẫn: Ths ĐẶNG ĐẮC CHI Nhóm 24: TRỊNH THẾ THUẬN VĂN ĐÌNH NGỮ HỒ TÂY QUANG
- -2- Chương 1: Giới thiệu Ngày nay, những ứng dụng của Vi điều khiển đã đi sâu vào đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. Thực tế hiện nay là hầu hết các thiết bị điện dân dụng hiện nay đều có sự góp mặt của Vi Điều Khiển và vi xử lí . Ứng dụng vi điều khiển trong thiết kế hệ thống làm giảm chi phí thiết kế và hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao tính ổn định của thiết bị và hệ thống. Việc phát triển ứng dụng các hệ vi xử lý đòi hỏi những hiểu biết cả về phần cứng cũng như phần mềm, nhưng cũng chính vì vậy mà các hệ vi xử lý được sử dụng để giải quyết những bài toán rất khác nhau. Tính đa dạng của các ứng dụng phụ thuộc vào việc lựa chọn các hệ vi xử lý cụ thể cũng như vào kỹ thuật lập trình. Trên thực tế hiện nay điện và các thiết bị điện được sữ dụng rộng rãi trong sinh hoạt hang ngày của đa số người dân. Rất nhiều đồ vật, máy móc sử dụng điện năng, điện rất cần thiết trong cuộc sống. Hàng loạt sản phẩm hiên đại sử dụng điện ra đời, kèm theo đó là một nền kỹ thuật phát triển với nhiều phát minh sáng tạo. Đồng hồ đa chức năng (đo dòng, diện áp, tốc độ động cơ …) ra đời giúp ích cho việc sửa chữa và nghiên cứu và chúng được bày bán rộng rải trên thị trường với nhiều chủng loại khác nhau. Đây là một ứng dụng nhỏ của vi xử lý trong việc đo dòng điện DC. Dùng để đo dòng điện một chiều hiển thị thong tin trên led 7 đoạn, nó được xem như là một đồng hồ dùng để đo dòng điên một chiều. Đo dòng DC 0-20mA: là một mạch điện tử ứng dụng của IC AT89C51, mạch gồm có phần cứng và phần mềm. Phần cứng: Sử dụng IC AT89C51và các linh kiện điên tử khác như ADC, transistor,điện trở ,led 7 đoạn và một số IC khác, sẽ dược nói rõ ỡ chương sau. Phần mềm: Là việc dụng dụng ngôn ngữ lập trình trên vi xử lý, lập trình theo ý đồ của người thự hiện.
- -3- Chương 2: Thiết kế và tính toán 1. Sơ đồ khối Khối rơ le chuyển hiển thị ADC Khối đổi Khối Khối xử lý Khối mẫu lấy nhấn Khối nút Nguyên lý hoạt động: từ khối lấy mẫu tín hiêụ được lấy ra sau đó được đưa vào ADC, từ ADC tín hiệu được chuyển từ dạng tương tự sang dạng số rồi đưa vào vi điều khiển và vi điều khiển cũng nhận tín hiệu khối nút nhấn, sau đó thực hiện xử lý các thông tin rồi đưa ra khối hiển thi đồng thời khối xử lý cũng thực hiện điều khiển việc đóng ngắt ROLE.
- -4- 2. Chức năng cuả khối: a. Khối vi xử lý: J6 J4 U4 R6 10K 9 1 0 .0 39 21 2 .0 8 9 P 0 .0 /A D 0 P 2 .0 /A 8 8 2 0 .1 38 22 2 .1 7 8 P 0 .1 /A D 1 P 2 .1 /A 9 7 3 0 .2 37 23 2 .2 6 7 P 0 .2 /A D 2 P 2 .2 /A 1 0 10K 6 4 0 .3 36 24 2 .3 5 6 P 0 .3 /A D 3 P 2 .3 /A 1 1 R4 5 5 0 .4 35 25 2 .4 4 5 P 0 .4 /A D 4 P 2 .4 /A 1 2 +5VC C 4 6 0 .5 34 26 2 .5 3 4 +5VC C P 0 .5 /A D 5 P 2 .5 /A 1 3 3 7 0 .6 33 27 2 .6 2 3 P 0 .6 /A D 6 P 2 .6 /A 1 4 1 2 8 0 .7 32 28 2 .7 1 2 1 +5V P 0 .7 /A D 7 P 2 .7 /A 1 5 9 1 .0 1 2 10 1 .1 1 10 P 1 .0 /T 2 P 3 .0 /R XD 3 11 1 .2 2 11 P 1 .1 /T 2 -E X P 3 .1 /T X D 4 12 1 .3 3 12 3 .2 P 1 .2 P 3 .2 /IN T 0 R5 5 4 13 3 .3 P 1 .3 P 3 .3 /IN T 1 6 1 .4 5 14 3 .4 P 1 .4 P 3 .4 /T 0 10K 7 1 .5 6 15 3 .5 P 1 .5 P 3 .5 /T 1 +5VC C 8 C 13 1 .6 7 16 3 .6 P 1 .6 P 3 .6 /W R 9 33pF 8 17 3 .7 P 1 .7 P 3 .7 /R D 1 3 .3 2 1 19 30 J7 2 3 .4 3 1 8 XT A L 1 A L E /P R O G SW 1 Y1 29 3 3 .5 4 XTA L2 PSEN 10K +5VC C 4 3 .6 5 RESET C 15 31 5 3 .7 6 0 9 E A /V P P R7 1 0 u F /5 0 V 7 RST C 14 8 33pF 9 R8 A T89C 51 1k KHOI VI XU LY 0 • Khối xử lý là mạch tích hợp trên một chip có thể lập trình dung để điều khiển hoạt động của hệ thống, theo các tập lệnh của người lập trình. Bộ vi điều khiển tiến hành đọc và lưu trử xử lý thông tin đo thời gian và điều khiển một cơ cấu nào đó. • Nguyên lý hoạt động: khi được cấp nguồn, vi xử lý nhận tín hiệu số từ ADC. Sau đó phân tích và xử lý tín hiệu theo chương trình đã được lập trình trước đó. • Chức năng của khối: nhận tín hiệu số từ ADC, sau đó xử lý tín hiệu và hiển thị thông số kết quả lên led 7 đoạn. .
- -5- b. Khối chuyển đổi ADC và khối lấy mẫu J2 J3 +12V 5 1 A -1 2 V 4 2 +12V +5V 3 3 +5V -5 V 2 4 1 LO H EAD ER OUT VD K TU M AC H N G U O N +5V R6 22K -1 2 V U1 1 40 +5V U2 C1 GND V+ J1 2 39 1uF LM 741 3 STA TU S R E F IN - 3 38 2 1 R9 R4 1K +12V 4 POL R EF CAP- 4 37 5 2 100K O .R REF C AP+ OS2 - V- 1 5 36 2 R1 270K R3 B12 R E F IN + 2 6 35 6 10 B11 IN H I OUT 3 7 34 C2 103 R5 B10 IN L O 4 8 33 3 11 3 A B9 COMMON OS1 + V+ 5 9 32 C3 104 B8 IN T 1 6 10 31 C4 334 R 10 100K 1K B7 AZ 7 11 30 LO B6 BUF 2 7 8 12 29 R2 270K B5 REF OUT 9 13 28 -5 V +12V R7 B4 V- 10 14 27 +5V 22K B3 SEND 11 15 26 +5V B2 R U N /H O L D 12 16 25 +12V B1 BUF OSC OUT 17 24 TES T OSC SEL 18 23 Q1 LBEN OSC OUT 19 22 HBEN O S C IN VAO VDK 20 21 C E /L O A D MODE 6M 7109 Nguyên lý hoạt động: khi ta thực hiện việc đo thì từ OP-AMP741 sẽ thực hiện việc lấy mẫu thông qua việc lấy điện áp rơi trên điên trở sun R=10 ôm, sau đó điện áp này sẽ được khếch đại lên 22 lần rồi được đưa qua R=270k và được đưa vào ADC, ADC sẽ xử lý và đưa vào VDK. Vout=Rf*(Vin+-Vin-)/Rin Giới thiệu ICL 7109: 12-Bit, Microprocessor- Compatible A/D Converter Tính năng • 12-bit nhị phân (phân cực dương và băng tần rộng-) • Byte-tổ chức, TTL tương thích 3 trạng thái ngỏ ra và UART(thu phát đa năng) phối hợp chế độ cho song song đơn giản hay nối tiếp giao diện với hệ thống vi xử lý. • RUN / HOLD ngỏ vào và trạng thái ngỏ ra có thể được sử dụng để màn hình và thời điểm chuyển đổi bộ điều khiển. • Độ nhiễu thấp (Typ). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15μVP-P • Dòng điện vào (Typ). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 0,1 PA • Hoạt động lên đến 30 chuyển đổi / s. • On-chip dao động với tần số 3.58MHz. TV bán dẫn cho 7,5 chuyển đổi / s cho bác bỏ 60Hz. Có thể cũng được sử dụng với một mạng dao động RC cho tần số đồng hồ khác Mô tả ICL7109 có hiệu suất cao, CMOS, công suất thấp tích hợp A / D chuyển đổi thiết kế để dễ dàng giao diện với bộ vi xử lý. Các dữ liệu đầu ra (12 bit, phân cực và trên phạm vi-) có thể được truy cập trực tiếp dưới sự kiểm soát của
- -6- hai byte cho phép đầu vào và một chip chọn đầu vào cho một giao diện duy nhất bus song song. Một UART hình thức bắt tay được cung cấp để cho phép làm việc với ICL7109 tiêu chuẩn công nghiệp UARTs trong việc cung cấp nối tiếp truyền dữ liệu. Các RUN / HOLD đầu vào và trạng thái đầu ra cho phép giám sát và kiểm soát thời gian chuyển đổi. Thông tin Cực dương được cấp điện áp (GND để V +). . . . . . . . . . . . . . . . . . .+ 6 V. Cực âm được cấp điện áp (GND để V-). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- 9V. Điện áp Analog đầu vào (Hoặc ra) . . . . . . . . . . . . V + để làm chuẩn. Điện áp đầu vào (Hoặc ra). . . . . . . . . V + để Vdigital. Điện áp đầu vào. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (V +) 0,3 V. Châns 27/02. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . GND-0.3V. V+ = +5V, V- = -5V, GND = 0V, TA = 25oC, fCLK = 3.58MHz, Mô tả chân: Ký hiệu Mô tả Chân Nối đất. 1 GND Đầu ra mức cao trong suốt quá trình tích phân cho đến 2 Status khi dữ liệu được khóa. Đầu ra mức thấp khi phần analog là cấu hình tự động 0. Phân cực - HI cho đầu vào tích 3 chế độ đầu ra bit dữ 3 POL cực. liệu. 4 OR Overrange - HI if overranged. Bit 12 (Bit quan trọng nhất.) 5 B12 6 B11 Bit 11 High = True
- -7- 7 B10 Bit 10 High = True 8 B9 Bit 9 High = True 9 B8 Bit 8 High = True 10 B7 Bit 7 High = True 11 B6 Bit 6 High = True 12 B5 Bit 5 High = True 13 B4 Bit 4 High = True 14 B3 Bit 3 High = True 15 B2 Bit 2 High = True (Bit ít quan trọng 16 B1 Bit 1 nhất) Đầu vào mức cao - thường hoạt động. Đầu vào mức 17 TEST thấp - tất cả các bit đầu ra cao. Lưu ý: đầu vào này được sử dụng chỉ nhằm mục đích thử nghiệm. Byte thấp khởi động - Với chế độ (chân 21) thấp, và 18 CE / LOAD (chân 20) thấp, việc này sẽ kích hoạt thứ tự LBEN byte đầu ra thấp B1 đến B8. Với chế độ (chân 21) cao, chân này phục vụ như là một đầu ra cờ byte thấp được sử dụng trong chế độ hand- shake. Kích hoạt tính năng cao Byte - Với chế độ (chân 21) 19 thấp, và CE / LOAD (chân 20) thấp, dùng chân này kích HBEN hoạt thứ tự byte đầu ra cao B9 qua B12, POL, OR. Với chế độ (chân 21) cao, chân này phục vụ như là một đầu ra là cờ cao byte được sử dụng trong chế độ hand shake. Chip Kích hoạt tính năng tải - Với chế độ (chân 21) 20 CE/LOAD thấp. CE / LOAD phục vụ nhưlà đầu ra master được kích hoạt. Khi ở mức cao, B1 đến B12, POL, kết quả đầu ra hoặc bị vô hiệu hóa. Với chế độ (Chân 21) cao, chân này phục vụ như một nhấp nháy tải được sử dụng trong chế độ hand shake. Đầu vào thấp – trực tiếp xuất chế độ, nơi CE / LOAD 21 MODE (chân 20), HBEN (chân 19) và LBEN (chân 18) hoạt động như trực tiếp kiểm soát đầu vào đầu ra byte. Xung đầu vào cao - Nguyên nhân ngay lập tức nhập vào chế độ hand shake và đầu ra của dữ liệu . Đầu vào cao - Cho phép CE / LOAD (Chân 20), HBEN (Chân 19), và LBEN (Chân 18) là kết quả đầu ra. Bộ dao động đầu vào. 22 OSC IN Bộ dao động đầu ra. 23 OSC OUT Chọn bộ dao động - đầu vào cấu hình cao OSC IN, OSC 24 OSC SEL OUT, buf OSC OUT là bộ dao động RC - đồng hồ sẽ được cùng một giai đoạn và chu kỳ như là buf OSC OUT.
- -8- Đầu vào cấu hình thấp OSC IN, OSC OUT cho bộ dao động thạch anh – tần số đồng hồ sẽ là 1 / 58 của tần số buf OSC OUT. Bộ dao động đầu vào được lưu trong bộ đệm. 25 BUF OSC OUT Đầu vào cao - Chuyển đổi mọi 8192 tiếp tục thực hiện 26 RUN/HOLD các xung đồng hồ. Đầu vào thấp - Chuyển đổi trong tiến trình hoàn thành, chuyển đổi sẽ dừng lại ở Auto-Zero 7 đếm trước tích hợp. Đầu vào - Được sử dụng trong chế độ hand shake để 27 SEND cho biết khả năng của một thiết bị bên ngoài để chấp nhận dữ liệu. Kết nối với +5 V nếu không được sử dụng. Cung cấp Analog âm - trên danh nghĩa-5V đối với GND 28 V- (Pin 1). Chuẩn điện áp đầu ra - trên danh nghĩa 2.8V xuống từ V 29 REF OUT + (Pin 40). Khuếch đại bộ đệm đầu ra. 30 BUFFER Điểm Auto Zero – Bên trong lá của Caz. 31 AUTO-ZERO Tích hợp đầu ra - Bên ngoài lá của CINT. 32 INTEGRATO R Analog thường gặp - Hệ thống Auto Zero để chung. 33 COMMON Vi sai đầu vào cạnh xuống. 34 INPUT LO Vi sai đầu vào cạnh lên. 35 INPUT HI Vi sai chuẩn đầu vào dương. 36 REF IN + Tụ mẫu dương. 37 REF CAP+ Tụ mẫu âm. 38 REF CAP- Vi sai chuẩn đầu vào âm. 39 REF IN- Cung cấp điện áp dương – trên danh nghĩa đối với GND 40 V+ (chân 1) Mô tả chi tiết Mục Analog Các mạch tương đương với mục Analog cho ICL7109. Khi RUN / HOLD đầu vào được mở hoặc kết nối với V +, mạch sẽ thực hiện chuyển đổi ở tỷ lệ xác định bởi các tần số đồng hồ (8.192 đồng hồ thời gian mỗi chu kỳ). Mỗi chu kỳ đo được chia thành ba giai đoạn như trong hình 3. Họ là (1) tự động bằng không (A-Z), (2) tín hiệu tích hợp (INT) và (3) de-tích hợp (DE)
- -9- Tích phân khuếch đại điển hình sóng ra Giai đoạn Auto-Zero Trong thời gian tự động bằng không ba điều xảy ra. Thứ nhất, đầu vào cao, thấp là bị ngắt kết nối từ các chân và trong nội bộ ngắn mạch đến tương tự chung. Thứ hai, các tham chiếu tụ tính vào điện áp tham chiếu. Thứ ba, một vòng phản hồi đóng trên hệ thống tính phí tự động-không tụ CAZ để bù đắp cho điện áp offset trong bộ khuếch đại đệm, tích hợp, và so sánh. Kể từ khi so sánh được kèm trong vòng lặp, tính chính xác AZ được giới hạn bởi các tiếng ồn của hệ thống. Trong mọi trường hợp, bù đắp được gọi là đầu vào ít hơn 10μV. Giai đoạn tín hiệu tích hợp Trong tín hiệu tích hợp, các vòng lặp tự động không được mở ra, các nội bộ ngắn được loại bỏ, và các đầu vào nội bộ cao và thấp được kết nối với các chân bên ngoài. Việc chuyển đổi sau đó tích hợp điện áp khác nhau giữa TRONG HI và LO TRONG trong một thời gian cố định. Điều này vi sai điện áp có thể được trong một rộng. Hình thức phổ biến nhiều của các yếu tố đầu vào. Vào cuối giai đoạn này, chiều phân cực của tín hiệu tích hợp được xác định. Đầu vào khác nhau Các điện áp đầu vào có thể chấp nhận khác biệt bất cứ nơi nào trong Hình thức phổ biến loạt các bộ khuếch đại đầu vào, hay cụ thể từ 1V dưới đây cung cấp tích cực để 1.5V trên việc cung cấp tiêu cực.Trong phạm vi này, hệ thống này có một CMRR của 86dB điển hình.Tuy nhiên, cần được thực hiện để đảm bảo đầu ra tích hợp không bão hòa. Một điều kiện trường hợp xấu nhất sẽ là một lớn tích cực phổ biến chế độ điện áp với quy mô gần đầy đủ âm vi sai điện áp đầu vào. Các tín hiệu đầu vào âm lái tích hợp tích cực khi hầu hết các swing của nó đã được sử dụng hết do điện áp chế độ tích cực chung. Đối với những ứng dụng quan trọng xích đu tích hợp đầu ra có thể được giảm xuống hơn swing nên 4V quy mô toàn với sự mất mát ít độ chính xác. Các đầu ra tích hợp có thể xoay quanh trong vòng 0.3V của hoặc cung cấp mà không mất tuyến tính.
- - 10 - Phần Analog của ICL 7109 ICL7109 có, tuy nhiên, được tối ưu cho hoạt động với mặt bằng chung tương tự kỹ thuật số gần. Với nguồn cung cấp điện của +5 V và-5V, điều này cho phép tích hợp đầy đủ quy mô 4V sai số tích cực hay tiêu cực như vậy, tối đa hóa hiệu quả hoạt động của bộ phận tương tự. Phần giá trị lựa chọn Đối với hiệu suất tối ưu của phần tương tự, cần được thực hiện trong việc lựa chọn giá trị cho các nhà tích hợp tụ và điện trở, tụ điện không tự động, điện áp tham chiếu, và tỷ lệ chuyển đổi. Những giá trị này phải được lựa chọn cho phù hợp với ứng dụng cụ thể. Việc xem xét quan trọng nhất là đầu ra tích hợp, sai số (đối với đầu vào toàn diện) là càng lớn càng tốt. Đối với ví dụ, với ± 5V cung cấp và chung kết nối GND, nhà tích hợp thongthường ở quy mô sản lượng đủ là ± 4V. Kể từ khi đầu ra tích hợp có thể đến từ nguồn cung cấp hoặc 0.3V không đáng kể ảnh hưởng đến tuyến tính, một đầu ra tích hợp 4V sai số cho phép 0.7V cho các biến thể về sản lượng đu do thành phần bộ dao động giá trị và dung sai. Với ± 5V cung cấp và một loạt chế độ chung của ± 1V yêu cầu, các thành phần giá trị cần được lựa chọn để cung cấp tích hợp đầu ra ± 3V sai số. Tiếng ồn và roll-over sẽ hơi tồi tệ hơn trong ± 4V trường hợp. Đối với phạm vi lớn hơn điện áp chế độ thông thường, nhà tích hợp swing đầu ra phải được giảm hơn nữa. Điều này sẽ tăng cả tiếng ồn và roll-over lỗi. Để cải thiện hiệu suất, vật tư của 6V ± có thể được sử dụng. Lồng ghép các điện trở Cả hai bộ khuếch đại đệm và tích hợp các có một loại A đầu ra sân khấu với 100μA của hiện hoạt động gì. Họ cung cấp 20μA của ổ đĩa hiện hành với dòng kẻ không đáng kể. Các điện trở tích hợp phải đủ lớn để ở lại trong khu vực này rất tuyến tính trên điện áp đầu vào nhiều, nhưng đủ nhỏ quá mức rò
- - 11 - rỉ yêu cầu không được đặt trên bàn máy tính. Đối với 409.6mV fullscale, 200kΩ là gần tối ưu và tương tự như một 20kΩ cho một 409.6mV quy mô. Đối với các giá trị khác của điện áp quy mô đầy đủ, RINT nên được lựa chọn bởi mối quan hệ: Điện áp tham chiếu Các đầu vào tương tự cần thiết để tạo ra một sản lượng quy mô đầy đủ 4096 được tính là VIN = 2VREF. Đối với quy mô bình thường, một tài liệu tham khảo của 2.048V được sử dụng cho một quy mô đầy đủ 4.096V, và 204.8mV nên được sử dụng cho một quy mô toàn 0.4096V. Tuy nhiên, trong nhiều ứng dụng mà các A / D là cảm nhận đầu ra của một bộ chuyển đổi, sẽ có một yếu tố quy mô khác với sự thống nhất giữa các điện áp đầu ra tuyệt đối để được đo và một mong muốn đầu ra kỹ thuật số. Ví dụ, trong một hệ thống cân, đong, nhà thiết kế có thể muốn có một quy mô đọc đầy đủ khi điện áp từ bộ chuyển đổi là 0.682V. Thay vì lái xe đầu vào xuống 409.6mV, điện áp đầu vào phải được đo trực tiếp và một điện áp tham chiếu của 0.341V nên được được sử dụng. Thích hợp cho việc tích hợp các giá trị điện trở và tụ điện được 33kΩ và 0.15μF. Điều này tránh được một chia về đầu vào. Một ưu điểm khác của hệ thống này xảy ra khi một số không đọc là mong muốn cho đầu vào khác không. Nhiệt độ và trọng lượng đo với một bì hoặc bù đắp là những ví dụ. Bù đắp có thể được giới thiệu bằng cách kết nối điện áp đầu ra các bộ chuyển đổi giữa phổ biến và tương tự cao, và bù điện áp giữa thấp phổ biến và tương tự, quan sát cực cẩn thận. Tuy nhiên, trong các hệ thống dựa trên bộ vi xử lý sử dụng ICL7109, nó có thể có hiệu quả hơn để thực hiện các loại hình rộng hoặc trừ bì kỹ thuật số sử dụng phần mềm. Chế độ đầu vào Chế độ đầu vào được sử dụng để kiểm soát chế độ đầu ra của chuyển đổi. Khi chân MODE là thấp hoặc trái mở (điều này đầu vào được cung cấp với một điện trở kéo xuống để đảm bảo một mức độ thấp khi chân được mở), bộ chuyển đổi này là đầu ra của nó "trực tiếp" chế độ, nơi mà các dữ liệu đầu ra là truy cập trực tiếp theo sự kiểm soát của chip và byte cho phép đầu vào. Khi Chế độ đầu vào là xung cao, bộ chuyển đổi vào UART các. Hình thức bắt tay và đầu ra dữ liệu trong hai byte, sau đó trở lại chế độ "trực tiếp". Khi các đầu vào MODE là trái cao, bộ chuyển đổi sẽ xuất dữ liệu ở chế độ bắt tay
- - 12 - tại cuối mỗi chu kỳ chuyển đổi. (Xem phần "bắt tay Mode "để biết thêm chi tiết).
- - 13 - c. khối hiển thị: J5 1 R 1 10k 2 R 2 10k 3 R 3 10k 4 R 4 10k 5 R 5 10k +5VC C 3 3 3 3 3 +5VC C 1 Q1 1 Q2 1 Q3 1 Q4 1 Q5 J7 A564 A564 A564 A564 A564 2 2 2 2 2 1 8 D1 8 D2 8 D3 8 D4 8 D5 LED 7 LED 7 LED 7 LED 7 LED 7 Vcc Vcc Vcc Vcc Vcc +5VC C A7 A7 A7 A7 A7 A A A A A B6 B6 B6 B6 B6 B B B B B C4 C4 C4 C4 C4 C C C C C D2 D2 D2 D2 D2 D D D D D E1 E1 E1 E1 E1 E E E E E F9 F9 F9 F9 F9 F F F F F G1 0 G1 0 G1 0 G1 0 G1 0 G G G G G O5 O5 O5 O5 O5 O O O O O J6 1 R 6 220 A 2 R 7 220 B 3 R 8 220 C 4 R 9 220 D 5 R 10 220 E 6 R 11 220 F 7 R 12 220 G KHOI LED HIEN THI 8 R 13 220 O Nguyên tắc hoạt động: Tín hiệu vào được phân tích và chuyễn đổi thong qua bộ chuyển đổi ADC. Tín hiệu này được vi điều khiển xử lý và đưa ra hiển thị bằng led 7 đoạn. Chức năng: Khối hiển thị sử dụng led 7 đoạn,dùng để hiển thị kết quả. Khối này gồm 5 led 7 đoạn, 5 transitor có thể sử transitor loại A564 hoặc 2N3905 hoặcmộttransitor PNP khác có thông số phù hợp. Các điện trở 10k đảm bảotransitor luôn hoạt động ở chế độ ngắt/dẫn(đảm bảo khi led 7 đoạn đang ở trạng thái OFFsẽ bị tắt hoàn toàn, không bị sáng mờ mờ). Như vậy led 7 đoạn nhận một dữ liệu8 bit từ Vi điều khiển để điều khiển hoạt động sáng tắt của từng led led đơn trong nó, dữliệu được xuất ra điều khiển led 7 đoạn thường được gọi là "mã hiển thị led 7 đoạn.Trong sơ đồ trên, led 7 đoạn được sử dụng là loại có Anode chung, với tất cả cácchân nhận tín hiệu được kết nối với Port 0 đã qua điện trở hạn dòng. Để điều khiểnON/OFF cho các led 7 đoạn, sử dụng transitor loại PNP, transitor này nhận dòng điềukhiển từ một ngõ ra của Vi điều khiển, led 7 đoạn sẽ được ON khi tín hiệu từ vi điều khiển đến transitor ở mức 0 va OF khi tín hiệu từ vi điều khiển đến transitor ở mức1.
- - 14 - d. Khối nút nhấn: +5VC C SW 2 MODE 3 .2 R9 10k SW 3 IN C 1 .4 R 10 10k SW 4 R 11 DEC 10k 1 .5 0 KHOI NUT NHAN Nguyên lý hoạt động: khi nút được nhấn (ON) ta sẽ nhận được mức 0, khi nút không được nhấn (OFF) ta nhận được mức 1. Chức năng: Điều chỉnh cài đặt các thông số cho mạch hoạt đông. e. khối rơle: J8 1 R A TAI C AN D O D O N G HI 2 LS1 C O IL 1 0 4 A 3 D6 5 D IO D E 8 6 C O IL 2 7 C O IL 1 1 C O IL 2 2 R 12 1 .6 Q1 2N 1069 1k R ELAY 12V 0 KHOI RELAY CHONG QUA TAI Nguyên lý hoạt động: khi giá trị dòng điên bằng giá trị cài đặt thì role được tác động, dòng điên được ngắt. Role biến đổi dòng điện thành từ trường thông qua cuộn dây, từ trường lại tạo lực cơ học thông qua lực hút để thực hiện đông tác đóng mở .
- - 15 - Chức năng : Ngắt dòng điện khi dòng điện thực tại lớn hơn dòng điện cho phép đã cài đặt ban đầu f. Khối nguồn -5 V C C U5 R 13 LM 7905 2 3 -5 V C C VI VO 1k C 16 C 18 C 19 C 17 D7 GND 104 104 1 0 0 0 u F /2 5 2 2 0 0 u F /2 5 LED J11 1 GND J9 +5V C C 5 0 1 0V AC J1 -5 V C C 4 2 +5VC C +12VC C 3 3 -1 2 V C C 2 2 GND 1 U1 +5VC C R1 1 LM 7805 0 - + D1 1 3 +5V C C VI VO N G U O N 9VAC 1k 0 HEADER 5 C1 C3 C4 C2 D2 GND 104 104 2 2 0 0 u F /2 5 1 0 0 0 u F /2 5 LED 6V AC 2 U3 LM 7912 LO 0 R3 2 3 -1 2 V C C GND VI VO 1k C9 C 11 C 12 C 10 D5 104 104 1 0 0 0 u F /2 5 2 2 0 0 u F /2 5 LED 1 J10 GND 1 0V AC 2 0 3 J2 +12V C C - + D3 HI 0 N G U O N 15VA C 2 U2 R2 1 LM 7812 1 3 +12VC C VI VO 1k 24VAC C5 C7 C8 C6 D4 GND 104 104 2 2 0 0 u F /2 5 1 0 0 0 u F /2 5 LED 2 GND KHOI NGUON 0 Nguyên lý hoạt động: Nhận dòng điện từ biến áp U=6VAC và U=24VAC. Qua cầu diode dòng điên AC sẽ được chuyễn đổi thành dòng điện DC, các tụ có nhiệm vụ nắng dòng điện.Su đó dòng điện đi qua ICLM7805 tạo điện áp cố định là 5V, ICLM7905 tạo điện áp cố định là -5V, ICLM7812 tạo điện áp cố định là 12V, ICLM7912 tạo điện áp cố định là -12V. Các led đơn hiển thị báo hiệu có dòng điện đi qua, báo hiệu ổn định. Chức năng: cung cấp nguồn áp DC: 5V, -5V,12V,-12V cho mạch hoạt động. Chương 3: Viết chương trình Lưu đồ thuật giả: Chương trình chính main:
- - 16 - : Chương trình con: LAMKETIEP
- - 17 - BEGIN LCALL GIAIMA_ADC LCALL BAOVEQUADONG LCALL GIAIMA_7DOAN LCALL HIENTHI END
- - 18 - Chương trình con cài đặt bảo vệ quá dòng:
- - 19 - Chương trình con giải mã mode: Chương trình con giải mã ADC:
- - 20 - Giải mã led 7 đoạn:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án môn học thành lập bản đồ địa chính
12 p | 1936 | 452
-
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy - Thiết kế chi tiết dạng hộp - Gối đỡ
39 p | 563 | 172
-
ĐỒ ÁN "MÔN HỌC CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ KHÓA 2005 HẠ TẦNG KỸ THUẬT"
6 p | 487 | 165
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC " Lập trình điều khiển cho garage ôtô "
81 p | 570 | 144
-
Đồ án môn học Thiết kế hầm giao thông
68 p | 598 | 119
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC MÁY NÂNG VÀ CGH CÔNG TÁC LẮP GHÉP NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: MC-CẦN TRỤC THÁP KB 160.2
78 p | 491 | 84
-
Đồ án môn học Kết cấu bê tông cốt thép 2 - TS. Nguyễn Hữu Anh Tuấn
6 p | 332 | 84
-
Đồ án môn học: Tính toán, thiết kế HTXLNT Nhà máy TBS Hải Lăng
43 p | 244 | 79
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Trần Xuân Tôn
25 p | 313 | 71
-
Đồ án môn học An ninh mạng: Tìm hiểu về an ninh mạng và kỹ thuật tấn công web Server
20 p | 293 | 59
-
Đồ án môn học Quá trình thiết bị: Thiết kế hệ thống 2 nồi cô đặc xuôi chiều tuần hoàn cưỡng bức cô đặc dung dịch (NH4)2SO2 với năng suất 12587kg/h
97 p | 202 | 57
-
Đồ án môn học Kết cấu tính toán đầu máy toa xe
36 p | 283 | 57
-
Đồ án môn học Động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong
48 p | 243 | 43
-
Đồ án môn học Chiến lược Marketing: Hoàn thiện chiến lược marketing cho công ty Biscafun
57 p | 245 | 39
-
Đồ án môn học: Thiết kế kỹ thuật lưới trắc địa
22 p | 210 | 32
-
Hướng dẫn đồ án môn học Tài chính tiền tệ - ĐH Công nghệ TP. HCM
30 p | 248 | 32
-
Đồ án môn học Cơ đất – VLCD: Đồ án nền móng
36 p | 269 | 31
-
Đồ án môn học: Bê công cốt thép II
28 p | 414 | 18
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn