Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn
lượt xem 35
download
Chất thải rắn hiện nay đang là vấn đề của toàn thế giới. Ở nhiều nơi trên thế giới, rác thải là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng. Bên cạnh đó việc xử lý chất thải rắn chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của cộng đồng và những người có trách nhiệm. Xuất phát từ thực tế đó mà "Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn" đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª LỜI MỞ ĐẦU Chất thải rắn hiện nay đang là vấn đề của toàn thế giới. Ở nhiều nơi trên thế giới, rác thải là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng. Bên cạnh đó việc xử lý chất thải rắn chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của cộng đồng và những người có trách nhiệm. Do vậy công nghệ xử lý chất thải rắn đã ra đời và được ứng dụng nhằm giảm thiểu tối đa sự ô nhiễm. Để góp phần bảo vệ môi trường, khoa Môi Trường của Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng cũng đã đưa vào ngành học của mình môn học “Công nghệ xử lý chất thải rắn” nhằm góp phần làm sạch môi trường. Để tổng kết môn học “Công nghệ xử lý chất thải rắn”, em được nhận đề tài thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn. Nội dung đồ án gồm các phần: Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh từ đó thiết kế mạng lưới thu gom và quy hoạch khu liên hợp xử lý chất thải rắn Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Tiến sĩ Trần Văn Quang đã cung cấp cho em đầy đủ những kiến thức cần thiết cho việc thiết kế của mình, và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị lê trong quá trình tính toán và hoàn thành đồ án. Do kiến thức còn chua đày đủ nên không tránh khỏi được những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của thầy cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Đà nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 2008 LÊ MẠNH ĐIỂM SVTH: Lª M¹nh §iÓm 1
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª CHƯƠNG I CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN 1.Phương pháp ổn định chất thải rắn bằng công nghệ Hydromex: Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác đô thị thành các sản phẩm phục vụ xây dựng, làm vật liệu năng lượng và sản phẩm nông nghiệp hữu ích. Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó polyme hóa và sử dụng áp lực lớn để ép nén, định hình các sản phẩm. Công nghệ của Hydromex có những ưu nhược điểm sau: Công nghệ tương đối đơn giản, chi phí đầu tư không lớn. Xử lý được cả chất thải rắn và lỏng. Trạm xử lý có thể di chuyển hoặc cố định. Rác sau khi xử lý là bán thành phẩm hoặc là sản phẩm đem lại lợi ích kinh tế. 2. Phương pháp ủ sinh học: Ủ sinh học được xem như là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường tối ưu đối với quá trình. Quá trình ủ áp dụng với chất hữu cơ không độc hại lúc đầu khử nước sau thì xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ luôn được kiểm tra để giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái hiếu khí trong thời gian ủ. Quá trình tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hóa sinh hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng quá trình phân hủy là CO2, nước và các hợp chất hữu cơ bền vững như: ligin, xenlulo, sợi. 3. Phương pháp đốt: Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng được áp dụng cho một số loại rác nhất định không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây là giai đoạn oxy hóa nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy trong không khí, trong đó các chất độc hại được chuyển hóa thành khí và các chất rắn không cháy. Xử lý rác bằng phương pháp đốt có ý nghĩa là làm giảm tới mức nhỏ nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng, nếu xử dụng công nghệ tiên tiến còn có ý nghĩa bảo vệ môi trường. Đây là phương pháp xử lý rất tốn kém, so với phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh thì chi phí đốt 1 tấn rác gấp mười lần. Năng lượng phát sinh của quá trình đốt có thể tận dụng cho lò hơi, lò sưởi hoặc các công nghiệp cần nhiệt hoặc phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một SVTH: Lª M¹nh §iÓm 2
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª hệ thống xử lý khí thải rất tốn kém nhằm khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt có thể gây ra. Ưu điểm: + Xử lý triệt để các chỉ tiêu ô nhiễm của chất thải đô thị. + Công nghệ này cho phép xử lý được toàn bộ chất thải đô thị mà không cần nhiều diện tích đất sử dụng làm bãi chôn lấp. + Giảm đáng kể lượng chất thải cần chôn lấp. Nhược điểm: + Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao. + Chi phí đầu tư và vận hành cao; kỹ thuật vận hành phức tạp, khó kiểm soát nên phát sinh nhiều vấn đề môi trường do khói thải: dioxin… + Chỉ phù hợp đối với rác thải độc hại, rác thải y tế (Chi phí xử lý rác thải y tế gần 5 triệu đồng/tấn). + Đối với rác thải sinh hoạt chi phí sẽ cao hơn vì độ ẩm cao. Nói chung phương pháp đốt thường được sử dụng để sử lý chất thải y tế. 4. Phương pháp chôn lấp: Là phương pháp xử lý phổ biến và rẻ tiền nhất. Phương pháp này được áp dụng nhiều trên thế giới. Chôn lấp hợp vệ sinh là phương pháp kiểm soát sự phân hủy của chất thải rắn sau khi chúng được chôn và phủ lớp đất lên. Chất thải sẽ bị phân hủy sinh học và tạo ra các sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như: acid hữu cơ, nitơ, các hợp chất amon và các khí sinh học như metan, cacbondioxit. Như vậy về thực chất chôn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn đô thị vừa là phương pháp tiêu hủy sinh học vừa là biện pháp kiểm soát các thông số chất lượng môi trường trong quá trình phân hủy chất thải khi chôn lấp. Tóm lại có rất nhiều phương pháp xử lý chất thải rắn, mỗi phương pháp có các ưu nhược điểm khác nhau. Tuy vậy theo nhiệm vụ thiết kế chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đốt và phương pháp chôn lấp. Quy mô bãi chôn lấp rác phụ thuộc vào thành phần đô thị như: Dân số, lượng rác thải phát sinh, đặc điểm của rác thải… Ngoài ra bãi chôn lấp còn thoả mãn các yêu cầu như vị trí bãi đổ, điều kiện địa chất thủy văn của bãi và một số vấn đề khác về môi trường, kinh tế. Hiện nay, có các bãi chôn lấp hợp vệ sinh như: Bãi chôn lấp rác thải đô thị: loại bãi này đòi hỏi có hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ; hệ thống thu gom nước bề mặt, thu hồi khí tạo thành... Bãi chôn lấp chất thải nguy hại: loại bãi này đòi hỏi phải có nhiều đầu tư về quản lý và được kiểm soát nghiêm ngặt trong quá trình thi công và vận hành SVTH: Lª M¹nh §iÓm 3
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª Bãi chôn lấp chất thải khác: chôn lấp tro sau khi đốt, các loại chất thải công nghiệp khó phân huỷ. *Theo phương thức vận hành chia thành: + Bãi chôn lấp khô + Bãi chôn lấp ướt + Bãi chôn lấp kết hợp *Theo kết cấu và hình dạng tự nhiên: + Bãi chôn lấp nổi + Bãi chôn lấp chìm *Ưu nhược điểm của phương pháp chôn lấp: Ưu điểm: +Nơi nào có sẳn đất thì phương pháp này là kinh tế nhất +Đầu tư ban đầu ít so với các phương pháp khác +Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh là công nghệ xử lý linh hoạt khi cần thiết có thể tăng số lượng rác đổ vào bãi thải đồng thời chỉ thêm một ít nhân lực hoặc thiết bị. Nhược điểm: +Ở khu đông dân cư, đất thích hợp cho bãi rác có thể không có sẳn theo yêu cầu khoảng cách vận chuyển rác kinh tế nhất. +Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh sẽ phải thực hiện và đòi hỏi bảo dưỡng, giám sát định kỳ. +Gây ra tác động xấu đến môi trường đặt biệt là môi trường nước và khí. SVTH: Lª M¹nh §iÓm 4
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª CHƯƠNG II TÍNH THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CHO KHU ĐÔ THỊ I. Xác định lượng chất thải rắn phát sinh. Dựa vào quy hoạch mặt bằng của khu dân cư ta xác định được diện tích của khu vực là: S= 4689,47(ha). + Mật độ khu dân cư. Với diện tích khu vực S = 4689,47ha Dân số khu vực N=840000 nguời Mật độ khu vực p = 179 người / ha TT Năm Dân số Mật độ ( ngườ/ha) 1 2008 840000 179 2 2019 1055753 225 3 2025 1195960 255 1. Xác định lượng rác sinh hoạt: Lượng rác thải phát sinh xác định theo công thức: RSH = N × (1+q) × g ( kg/ngày) Trong đó: N : Số dân trong từng ô phố (người) q : Tỉ lệ tăng dân số (%), g : Tiêu chuẩn thải rác (kg/ng.ngđ), g = 1,1 (kg/ng.ngđ) SVTH: Lª M¹nh §iÓm 5
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª Bảng 2.1. Lượng chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt (Rsh) Năm 2008 Ô Phố Tốc độ Diện phát sinh tích Dân số chất thải Lượng chất Lượng chất Ô Phố Ô Phố kg/ng.ng thải phát Tỷ lệ thu thải thu (Ha) Người đ sinh(kg/ngày) gom gom(kg/ngày) 1 125 22375 1.1 24613 100 24612.5 2 76.24 13647 1.1 15012 100 15011.656 3 88.3 15806 1.1 17386 100 17386.27 4 60 10740 1.1 11814 100 11814 5 54.57 9768 1.1 10745 100 10744.833 6 102 18258 1.1 20084 100 20083.8 7 69.4 12423 1.1 13665 100 13664.86 8 52.4 9379.6 1.1 10318 100 10317.56 9 256.4 45896 1.1 50485 100 50485.16 10 88.9 15913 1.1 17504 100 17504.41 11 57.2 10239 1.1 11263 100 11262.68 12 44.57 7978 1.1 8775.8 100 8775.833 13 154.86 27720 1.1 30492 100 30491.934 14 85.6 15322 1.1 16855 100 16854.64 15 80.498 14409 1.1 15850 100 15850.0562 16 123.2 22053 1.1 24258 100 24258.08 17 82.87 14834 1.1 16317 100 16317.103 18 175.42 31400 1.1 34540 100 34540.198 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 6
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 19 110.37 19756 1.1 21732 100 21731.853 20 48.41 8665.4 1.1 9531.9 100 9531.929 21 71.12 12730 1.1 14004 100 14003.528 22 71.27 12757 1.1 14033 100 14033.063 23 80.97 14494 1.1 15943 100 15942.993 24 56 10024 1.1 11026 100 11026.4 25 66.76 11950 1.1 13145 100 13145.044 26 142.7 25543 1.1 28098 100 28097.63 27 67.9 12154 1.1 13370 100 13369.51 28 85.8 15358 1.1 16894 100 16894.02 29 94 16826 1.1 18509 100 18508.6 30 104.4 18688 1.1 20556 100 20556.36 31 134.48 24072 1.1 26479 100 26479.112 32 201 35979 1.1 39577 100 39576.9 33 96.3 17238 1.1 18961 100 18961.47 34 82 14678 1.1 16146 100 16145.8 35 55.2 9880.8 1.1 10869 100 10868.88 36 119.2 21337 1.1 23470 100 23470.48 37 150.2 26886 1.1 29574 100 29574.38 Tổng 3615.508 647176 711894 711893.5252 Bảng 2.2. Lượng chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt (Rsh) Năm 2019 Tốc độ Diện phát sinh tích Dân số chất thải Lượng chất Ô Phố Ô Phố kg/ng.ng thải phát Tỷ lệ thu Lượng chất thải Ô Phố (Ha) Người đ sinh(kg/ngày) gom thu gom(kg/ngày) 1 125 28125 1.1 30938 100 30938 2 76.24 17154 1.1 18869 100 18869 3 88.3 19868 1.1 21854 100 21854 4 60 13500 1.1 14850 100 14850 5 54.57 12278 1.1 13506 100 13506 6 102 22950 1.1 25245 100 25245 7 69.4 15615 1.1 17177 100 17177 8 52.4 11790 1.1 12969 100 12969 9 256.4 57690 1.1 63459 100 63459 10 88.9 20003 1.1 22003 100 22003 11 57.2 12870 1.1 14157 100 14157 12 44.57 10028 1.1 11031 100 11031 13 154.86 34844 1.1 38328 100 38328 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 7
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 14 85.6 19260 1.1 21186 100 21186 15 80.498 18112 1.1 19923 100 19923 16 123.2 27720 1.1 30492 100 30492 17 82.87 18646 1.1 20510 100 20510 18 175.42 39470 1.1 43416 100 43416 19 110.37 24833 1.1 27317 100 27317 20 48.41 10892 1.1 11981 100 11981 21 71.12 16002 1.1 17602 100 17602 22 71.27 16036 1.1 17639 100 17639 23 80.97 18218 1.1 20040 100 20040 24 56 12600 1.1 13860 100 13860 25 66.76 15021 1.1 16523 100 16523 26 142.7 32108 1.1 35318 100 35318 27 67.9 15278 1.1 16805 100 16805 28 85.8 19305 1.1 21236 100 21236 29 94 21150 1.1 23265 100 23265 30 104.4 23490 1.1 25839 100 25839 31 134.48 30258 1.1 33284 100 33284 32 201 45225 1.1 49748 100 49748 33 96.3 21668 1.1 23834 100 23834 34 82 18450 1.1 20295 100 20295 35 55.2 12420 1.1 13662 100 13662 36 119.2 26820 1.1 29502 100 29502 37 150.2 33795 1.1 37175 100 37175 Tổng 3615.508 813489 894838 894838.2 Bảng 2.3. Lượng chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt (Rsh) Năm 2025 Diện Tốc độ tích Dân số phát sinh Lượng chất Lượng chất Ô Phố Ô Phố chất thải thải phát Tỷ lệ thu thải thu Ô Phố (Ha) Người kg/ng.ngđ sinh(kg/ngày) gom gom(kg/ngày) 1 125 31875 1.1 35063 100 35063 2 76.24 19441 1.1 21385 100 21385 3 88.3 22517 1.1 24768 100 24768 4 60 15300 1.1 16830 100 16830 5 54.57 13915 1.1 15307 100 15307 6 102 26010 1.1 28611 100 28611 7 69.4 17697 1.1 19467 100 19467 8 52.4 13362 1.1 14698 100 14698 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 8
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 9 256.4 65382 1.1 71920 100 71920 10 88.9 22670 1.1 24936 100 24936 11 57.2 14586 1.1 16045 100 16045 12 44.57 11365 1.1 12502 100 12502 13 154.86 39489 1.1 43438 100 43438 14 85.6 21828 1.1 24011 100 24011 15 80.498 20527 1.1 22580 100 22580 16 123.2 31416 1.1 34558 100 34558 17 82.87 21132 1.1 23245 100 23245 18 175.42 44732 1.1 49205 100 49205 19 110.37 28144 1.1 30959 100 30959 20 48.41 12345 1.1 13579 100 13579 21 71.12 18136 1.1 19949 100 19949 22 71.27 18174 1.1 19991 100 19991 23 80.97 20647 1.1 22712 100 22712 24 56 14280 1.1 15708 100 15708 25 66.76 17024 1.1 18726 100 18726 26 142.7 36389 1.1 40027 100 40027 27 67.9 17315 1.1 19046 100 19046 28 85.8 21879 1.1 24067 100 24067 29 94 23970 1.1 26367 100 26367 30 104.4 26622 1.1 29284 100 29284 31 134.48 34292 1.1 37722 100 37722 32 201 51255 1.1 56381 100 56381 33 96.3 24557 1.1 27012 100 27012 34 82 20910 1.1 23001 100 23001 35 55.2 14076 1.1 15484 100 15484 36 119.2 30396 1.1 33436 100 33436 37 150.2 38301 1.1 42131 100 42131 3615.50 Tổng 8 921955 1014150 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 9
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 2. Xác định lượng rác chợ. Lượng rác chợ được lấy bằng 20% lượng chất thải sinh hoạt. RC =20%* RSH Bảng2.4. Lượng chất thải rắn phát sinh từ chợ (Rc) KH Ô Phố Tổng lượng rác Năm 2008 Năm 2019 Năm 2025 1 4922.5 6187.6 7012.6 2 3002.3 3773.8 4277 3 3477.3 4370.8 4953.6 4 2362.8 2970 3366 5 2149 2701.2 3061.4 6 4016.8 5049 5722.2 7 2733 3435.4 3893.4 8 2063.5 2593.8 2939.6 9 10097 12692 14384 10 3500.9 4400.6 4987.2 11 2252.5 2831.4 3209 12 1755.2 2206.2 2500.4 13 6098.4 7665.6 8687.6 14 3370.9 4237.2 4802.2 15 3170 3984.6 4516 16 4851.6 6098.4 6911.6 17 3263.4 4102 4649 18 6908 8683.2 9841 19 4346.4 5463.4 6191.8 20 1906.4 2396.2 2715.8 21 2800.7 3520.4 3989.8 22 2806.6 3527.8 3998.2 23 3188.6 4008 4542.4 24 2205.3 2772 3141.6 25 2629 3304.6 3745.2 26 5619.5 7063.6 8005.4 27 2673.9 3361 3809.2 28 3378.8 4247.2 4813.4 29 3701.7 4653 5273.4 30 4111.3 5167.8 5856.8 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 10
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 21 5295.8 6656.8 7544.4 32 7915.4 9949.6 11276 33 3792.3 4766.8 5402.4 34 3229.2 4059 4600.2 35 2173.8 2732.4 3096.8 36 4694.1 5900.4 6687.2 37 5914.9 7435 8426.2 Tổng 142378.7 178968 202830 3.Xác định lượng rác thải thương mại. Lượng rác thương mại dịch vụ được lấy bằng 5% lượng chất thải sinh hoạt. RTM =5%* RSH Bảng 2.5. Lượng chất thải rắn phát sinh từ thương mại (RTM) KH Ô Phố Tổng lượng rác Năm 2008 Năm 2019 Năm 2025 1 1230.6 1546.9 1753.2 2 750.58 943.45 1069.3 3 869.31 1092.7 1238.4 4 590.7 742.5 841.5 5 537.24 675.3 765.35 6 1004.2 1262.3 1430.6 7 683.24 858.85 973.35 8 515.88 648.45 734.9 9 2524.3 3173 3596 10 875.22 1100.2 1246.8 11 563.13 707.85 802.25 12 438.79 551.55 625.1 13 1524.6 1916.4 2171.9 14 842.73 1059.3 1200.6 15 792.5 996.15 1129 16 1212.9 1524.6 1727.9 17 815.86 1025.5 1162.3 18 1727 2170.8 2460.3 19 1086.6 1365.9 1548 20 476.6 599.05 678.95 21 700.18 880.1 997.45 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 11
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 22 701.65 881.95 999.55 23 797.15 1002 1135.6 24 551.32 693 785.4 25 657.25 826.15 936.3 26 1404.9 1765.9 2001.4 27 668.48 840.25 952.3 28 844.7 1061.8 1203.4 29 925.43 1163.3 1318.4 30 1027.8 1292 1464.2 21 1324 1664.2 1886.1 32 1978.8 2487.4 2819.1 33 948.07 1191.7 1350.6 34 807.29 1014.8 1150.1 35 543.44 683.1 774.2 36 1173.5 1475.1 1671.8 37 1478.7 1858.8 2106.6 Tổng 35594.68 44742 50708 4. Xác định lượng rác thải bệnh viện. + Lượng chất thải y tế phát sinh trong năm 2008 tính như sau: RYT2008 = ( 0.5 + 0.8 ) = 1,3 (tấn/ngày) =1300(kg/ngày) + Lượng chất thải rắn sau thu gom được bằng: RYT2008(thu gom) = RYT2008 × P (tấn/năm)(Coi như chất thải rắn y tế 100% được thu gom) Bảng 2.5. Thành phần chất thải y tế Không nguy Lượng rác Hữu cơ Nguy hại Năm hại xử lý (kg/ngày) 53,8% 28% 18,2% 2008 839.5 451.65 152,79 235,06 2019 957.2 514,98 174,21 268,02 2025 1028.23 553,18 187,14 287,9 Tổng lượng rác phát sinh trong một ngày đêm. RThu gom = Rsh + RTM + Rytế + Rc Năm Tổng lượng rác (kg/ngày) 2008 890706.407 2019 1119504.9 2025 1268716.98 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 12
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª Bảng 2.7.Lượng rác thu gom (kg/ngày) theo từng ô phố (không tích chợ) KH Ô Phố Tổng lượng rác thu gom Năm 2008 Năm 2019 Năm 2025 1 23382 29391 33310 2 14261 17926 20316 3 16517 20761 23530 4 11223 14108 15989 5 10208 12831 14542 6 19080 23983 27180 7 12982 16318 18494 8 9801.7 12321 13963 9 47961 60286 68324 10 16629 20903 23689 11 10700 13449 15243 12 8337 10479 11877 13 28967 36412 41266 14 16012 20127 22810 15 15058 18927 21451 16 23045 28967 32830 17 15501 19485 22083 18 32813 41245 46745 19 20645 25951 29411 20 9055.3 11382 12900 21 13303 16722 18952 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 13
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 22 13331 16757 18991 23 15146 19038 21576 24 10475 13167 14923 25 12488 15697 17790 26 26693 33552 38026 27 12701 15965 18094 28 16049 20174 22864 29 17583 22102 25049 30 19529 24547 27820 31 25155 31620 35836 32 37598 47261 53562 33 18013 22642 25661 34 15339 19280 21851 35 10325 12979 14710 36 22297 28027 31764 37 28096 35316 40024 II.Tính toán mạng lưới thu gom. 2.1. Phương án thu gom và lưu giữ chất thải rắn 2.1.1. Phương án thu gom và lưu giữ chất thải rắn tại các đô thị Việt Nam Hiện nay, có hai phương án về thu gom và lưu giữ chất thải rắn đô thị cho các đô thị tại các thành phố, thị xã, thị trấn là thu gom tại hộ gia đình và lưu giữ tại nơi công cộng. 2.1.2. Hệ thống thu gom tại hộ gia đình Trong hệ thống này, xe rác đi thu gom dọc theo các dãy phố và các ngõ của khu vực phục vụ vào những thời điểm định trước trong ngày. Hộ gia đình phải mang rác thải của họ, thường chứa trong túi nylon hoặc giỏ nhựa đổ trực tiếp vào xe rác. Thông thường, người ta dùng chuông gõ để báo hiệu cho dân biết có xe rác đang đi đến khu vực của họ. Xe rác thường là xe đẩy tay và xe xích lô đi dọc theo ngõ hẽm, nơi các xe cơ giới không thể đến được. * Ưu điểm: Mức độ thuận tiện cao, giảm khả năng chất thải bị vứt bừa bãi. Quen thuộc với người sử dụng vì đây là cách hiện đang được áp dụng để thu gom chất thải rắn tại nhiều đô thị ở Việt Nam. Chi phí vốn thấp hơn nhiều so với hệ thống lưu giữ công cộng. * Nhược điểm: SVTH: Lª M¹nh §iÓm 14
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª Rác thải lưu giữ tạm thời tại nhà có thể gây mùi khó chịu và tạo ra nhiều vi sinh vật và côn trùng gây bệnh. Hiệu quả thu gom kém , đặc biệt là ở những tuyến phố và ngõ nhỏ. Việc thu gom đòi hỏi nhiều sức lao động và thiết bị tăng cường, thậm chí ở những nơi dễ tíêp cận. Hạn chế khả năng phục hồi vật liệu tái sử dụng được. Chi phí vận hành cao hơn nhiều so với hệ thống lưu giữ công cộng. 2.1.3. Hệ thống lưu giữ công cộng Hệ thống này được thực hiện bằng cách đặt các thùng chứa rác, thông thường là thùng rác lưu động bằng nhựa, tại các vị trí thuận tiện trong khu vực phục vụ. Các thùng rác này được đặt thường xuyên tại khu vực phục vụ nên hộ gia đình có thể bỏ rác thải vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Đối với những nơi xe cơ giới có thể đến được, hàng ngày xe ép cuốn rác có thiết bị nâng cơ khí sẽ tới gom rác từ những thùng rác đó. Ở những nơi như ngõ xóm hoặc phố nhỏ, thùng rác được đưa tới phố lớn và cũng được xe ép cuốn rác thu gom, hoặc thùng rác được chở bằng xe xích lô đến các trạm trung chuyển rác. * Ưu điểm: Hiệu quả thu gom cao hơn nhiều so với hệ thống lưu giữ tại hộ gia đình. Hộ gia đình có thể bỏ rác bất cứ thời điểm nào, do đó loại bỏ hình thức lưu tại hộ gia đình, đảm bảo vệ sinh trong gia đình. Khả năng phục hồi vật liệu tái sử dụng thông qua những người thu lượm cao hơn. Chi phí vận hành thấp hơn nhiều so với hệ thống thu gom tại hộ gia đình. * Nhược điểm: Dung tích, kích thước của thùng chứa rác phải phù hợp để thuận tiện cho cộng đồng sử dụng và tránh quá tải hoặc rác vứt bừa bãi ra khu vực xung quanh. Thùng rác thường hay bị những người nhặt vật liệu tái chế cào bới, do đó gây nên tình trạng rác thải bị vứt bừa bãi ra khu vực xung quanh, thùng rác có thể bị mất cắp hay bị súc vật lật đổ… Chi phí vốn cao hơn nhiều so với hệ thống thu gom tại hộ gia đình. Không được các hộ dân xung quanh chấp thuận, có hiện tượng quậy phá bỏ các vật đang cháy vào thùng và mất cắp. 2.2. Phương án vận chuyển chất thải rắn. 2.2.1. Phương án vận chuyển chất thải rắn tại các đô thị Việt Nam. Để việc vận chuyển chất thải rắn được thuận lợi tại các đô thị Việt Nam nhìn chung có 2 phương án là xây dựng trạm trung chuyển quy mô nhỏ và xây dựng trạm trung chuyển quy mô lớn. SVTH: Lª M¹nh §iÓm 15
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 2.2.2. Trạm trung chuyển qui mô nhỏ Theo phương án này, sau khi thu gom tại các hộ gia đình, người công nhân để xe đẩy tay tại địa điểm định trước, nơi thiết bị cơ giới có thể đến được như dọc đường phố lớn, các điểm tập kết rác. Chất thải sẽ được trực tiếp lấy đi từ thiết bị thu gom, thùng rác hoặc trên bề mặt chứa nó bằng xe ép cuốn rác có thiết bị nâng cơ khí. * Ưu điểm: Vốn đầu tư ban đầu nhỏ * Nhược điểm: Phạm vi phục vụ của trạm nhỏ, vị trí đặt trạm tạm thời, ảnh hưởng đến mỹ quan chung của thị trấn. 2.2.3. Trạm trung chuyển qui mô lớn Theo phương án này, sẽ có một trạm trung chuyển rác chính thức, tại đây rác được trực tiếp chuyển đến từ thiết bị thu gom là xe đẩy tay ( hoặc thùng rác) bằng xe cơ giới và đưa vào nơi lưu giữ ( ép rác trong các container) để đến khi thuận lợi sẽ được xe cơ giới chuyển đến bãi chôn lấp theo lịch trình. * Ưu điểm: Phạm vi phục vụ của trạm lớn, vị trí đặt trạm cố định, đảm bảo mỹ quan chung của thị trấn. * Nhược điểm: Vốn đầu tư ban đầu lớn Rác thải sinh hoạt Gây mất mỹ quan thành phố Gây mùi khó chịu cho khu vực xung quanh. Chiếm nhiều diện tích đất xây dựng 2.3.Phương án thu gom, vận chuyển chất thải rắn. Mô hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn Thùng rác tiêu chuẩn: Xe bagac và 240 L+ 660L thùng rác Xe Xe nâng thùng, cuốn ba - gac ép Trạm trung chuyển SVTH: Lª M¹nh §iÓm Xe container BÃI RÁC 16
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 2.4. Tính toán thiết bị thu gom vận chuyển. 2.4.1.Tính cho năm hiện tại (2008). 2.4.1.1.Xác định số thùng rác công cộng. Số thùng rác công cộng chỉ tính cho thu gom rác thải sinh hoạt, còn rác thải chợ và rác thải sinh hoạt y tế sẽ được tính thu gom riêng. Số thùng rác này chỉ tính để cho những hộ gia đình cách đường khoảng 30m thải rác ( các thùng rác có dung tích 0.24 m3 ). Số thùng rác cần thiết (n1) xác định như sau: R1 n1 = (thùng) K .V1 . 1 Trong đó: V1 : Thể tích thùng đựng rác công cộng: V1 = 0,24 m3 R1 : Lượng rác thu gom bằng thùng (kg) K : Hiệu suất sử dụng thùng: K = 75% = 0,75 γ1 : Tỷ trọng rác trong thùng rác: γ1 = 400 kg/m3 Bảng 2.7.Tính toán khoảng cách đặt thùng Số Dân số Lượng lượng Chiều Diện tích mặt rác phát Thể Tỷ trọng thùng dài Khoảng hộ ngoài đường sinh tích rác rác đường cách đặt đường(ha (người (kg/ngđ thùng γ cần( T phố thùng Ô số ) ) ) V1(m3) kg/m3 hùng) (m) (m/thùng) 1 18 3222 3544.2 0.24 400 49.225 6076 123.433215 2 10.35 1852 2037.92 0.24 28.304 400 4 3542 125.139665 3 10.65 1906 2096.99 0.24 29.124 400 8 3934 135.073928 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 17
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 4 8.46 1514 1665.77 0.24 23.135 400 8 3234 139.783668 5 9.12 1632 1795.73 0.24 24.940 400 7 2926 117.318436 6 11.61 2078 2286.01 0.24 31.750 400 1 4256 134.046716 7 9.21 1648 1813.45 0.24 25.186 400 8 3374 133.959102 8 7.85 1405 1545.67 0.24 21.467 400 6 2814 131.081444 9 16.6 2971 3268.54 0.24 45.396 400 4 6412 141.244715 10 23.3 4170 4587.77 0.24 400 63.719 4102 64.3763746 11 8.83 1580 1738.63 0.24 24.147 400 6 3010 124.650083 12 7.28 1303 1433.43 0.24 19.908 400 8 2632 132.202993 13 16.09 2880 3168.12 0.24 44.001 400 7 5642 128.222375 14 10.79 1931 2124.55 0.24 29.507 400 7 3822 129.525721 15 10.33 1849 2033.98 0.24 28.249 400 7 3682 130.337757 16 13.4 2398 2638.46 0.24 36.645 400 3 4522 123.399256 17 9.96 1782 1961.12 0.24 27.237 400 8 3738 137.235585 18 16.42 2939 3233.1 0.24 44.904 400 1 5390 120.033479 19 12.43 2225 2447.47 0.24 33.992 400 6 4242 124.791877 20 7.98 1428 1571.26 0.24 21.823 400 1 2772 127.021464 21 16.48 2950 3244.91 0.24 45.068 400 2 3360 74.5536397 22 9.53 1705 1876.46 0.24 26.061 400 9 3290 126.237905 23 10.19 1824 2006.41 0.24 27.866 400 8 3948 141.673864 24 10 1790 1969 0.24 27.347 400 2 3360 122.864398 25 9.33 1670 1837.08 0.24 400 25.515 3318 130.041365 26 8.7 1557 1713.03 0.24 23.792 400 1 4872 204.773997 27 9.9 1772 1949.31 0.24 27.073 400 8 3520 130.015236 SVTH: Lª M¹nh §iÓm 18
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 28 9.93 1777 1955.22 0.24 27.155 400 8 3766 138.681282 2063 2270.26 0.24 31.531 29 11.53 400 3 4228 134.088784 2756 3032.26 0.24 42.114 30 15.4 400 7 4186 99.3951706 2513 2764.48 0.24 38.395 31 14.04 400 5 4690 122.149731 2941 3235.07 0.24 44.931 32 16.43 400 5 5726 127.438473 2710 2981.07 0.24 41.403 33 15.14 400 7 4662 112.598648 2013 2215.13 0.24 30.765 34 11.25 400 6 3836 124.684611 1741 1915.84 0.24 26.608 35 9.73 400 8 3430 128.904494 2117 2329.33 0.24 32.351 36 11.83 400 8 4326 133.717593 2414 2656.18 0.24 36.891 37 13.49 400 4 4718 127.888875 86943.2 1207.5 Tổng 441.56 79039 4 149358 123.687424 Các thùng rác này sau khi thu gom sẽ được đưa vào xe nâng thùng chuyển đến bãi rác. * Đối với lượng rác còn lại bên trong ô phố ta thu gom bằng các xe đẩy tay với dung tích thùng 0.66m3 . Một số sẽ đưa đến trạm nén ép rác, còn lại sẽ đưa đến điểm tập kết rác . 2.4.1.2.Xác định số chuyến xe đẩy tay. Số chuyến xe đẩy tay (n2) xác định như sau: M2 n2 = (chuyến) K .V 2 . 2 Trong đó: V2 : Thể tích thùng, V2 = 0,66 m3 M2 : Lượng rác thu gom bằng xe đẩy tay ( kg) K : Hiệu suất sử dụng thùng: K = 100% γ1 : Tỷ trọng rác trong thùng rác: γ1 = 450 kg/m3 Bảng 2.8.Số lượng chuyến xe đẩy tay Tỷ Diện tích Lượng trọng Số hộ dân Dân số CTR phát Thể tích rác chuyến trong trong ngỏ sinh thùng γ xe đẩy Ô số hẽm (ha) hẽm (kg/ngđ) V2(m3) kg/m3 tay (xe) SVTH: Lª M¹nh §iÓm 19
- ĐAMH: Xử lý CTR GVHD: ThS.NguyÔn ThÞ Lª 1 107 19153 21068.3 0.66 450 71 2 65.89 11794 12973.74 0.66 450 44 3 77.65 13899 15289.28 0.66 450 51 4 51.54 9225 10148 0.66 450 34 5 45.45 8136 8949 0.66 450 30 6 90.39 16179 17797.79 0.66 450 60 7 60.19 10774 11851.4 0.66 450 40 8 44.55 7975 8771.895 0.66 450 29 9 239.8 42924 47216.62 0.66 450 159 10 65.6 11742 12916.64 0.66 450 43 11 48.37 8658 9524 0.66 450 32 12 37.29 6675 7342.4 0.66 450 25 13 138.77 24840 27323.8 0.66 450 92 14 74.81 13391 14730 0.66 450 50 15 70.168 12560 13816 0.66 450 46 16 109.8 19654 21619.62 0.66 450 73 17 72.91 13051 14355.98 0.66 450 48 18 159 28461 31307.1 0.66 450 105 19 97.94 17531 19284.3 0.66 450 65 20 40.43 7237 7960.6 0.66 450 27 21 54.64 9780 10758.6 0.66 450 36 22 61.74 11051 12156.6 0.66 450 41 23 70.78 12669 13936.58 0.66 450 47 24 46 8234 9057.4 0.66 450 30 25 57.43 10280 11307.9 0.66 450 38 26 134 23986 26384.6 0.66 450 89 27 58 10382 11420.2 0.66 450 38 28 75.87 13581 14938.8 0.66 450 50 29 82.47 14762 16238.3 0.66 450 55 30 89 15931 17524.1 0.66 450 59 31 120.44 21559 23714.64 0.66 450 80 32 184.57 33038 36341.83 0.66 450 1224 33 81.16 14527 15980.4 0.66 450 54 34 70.75 12664 13930.67 0.66 450 47 35 45.47 8139 8953 0.66 450 30 36 107.37 19219 21141.15 0.66 450 71 37 136.71 24471 26918.2 0.66 450 91 Tổng 3173.948 568132 624949.435 2104 . SVTH: Lª M¹nh §iÓm 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án môn học Thiết kế máy biến áp dầu 3 pha
45 p | 987 | 175
-
Đồ án môn học: Thiết kế phần trang bị điện cho thang máy chở hàng nhà 5 tầng
22 p | 598 | 164
-
Đồ án môn học Thiết kế hầm giao thông
68 p | 598 | 119
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Nguyễn Thị Phương Giang
21 p | 573 | 90
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Phạm Minh Ngọc
23 p | 441 | 87
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Đào Công Phúc
25 p | 363 | 76
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Trần Xuân Tôn
25 p | 312 | 71
-
Đồ án môn học thiết kế dao - SV Lê Đình Huấn
23 p | 368 | 64
-
Đồ án môn học Thiết kế đập bê tông trọng lực
28 p | 310 | 59
-
Đồ án môn học Thiết kế và xây dựng hầm giao thông qua núi
53 p | 197 | 49
-
Đồ án môn học Thiết kế máy: Thiết kế hệ thống dẫn động máy nâng hàng
60 p | 385 | 49
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Nguyễn Năng Quang
26 p | 210 | 47
-
Đồ án môn học: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng CKCT và CNC
56 p | 198 | 45
-
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác
20 p | 138 | 32
-
Đồ án môn học: Thiết kế kỹ thuật lưới trắc địa
22 p | 210 | 32
-
Đồ án môn học: Thiết kế dao - SV Cao Long Biên
18 p | 216 | 31
-
Đồ án môn học: Thiết kế tháp chưng luyện liên tục hai cấu tử Benzen và Tooluen
76 p | 200 | 24
-
Đồ án môn học: Thiết kế động cơ đốt trong
52 p | 130 | 21
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn