intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án : Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội

Chia sẻ: Hoang Van Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:115

250
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường cỏc đơn vị sản xuất, kinh doanh ở cỏc thành phần kinh tế cựng tồn tại, cạnh tranh nhau với nhau và bỡnh đẳng trước phỏp luật. Cỏc đơn vị sản xuất ra sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ khụng những cú nhiệm vụ phải sản xuất tạo ra cỏc sản phẩm hàng hoỏ, diạh vụ mà cũn phải tổ chức tiờu thụ cỏc sản phẩm đó. Thực hiện việc tiờu thụ sản phẩm, cỏc DN mới đảm bảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất được thường xuyên, liên tục....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án : Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội

  1.   ĐỀ TÀI Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội Giáo viên hướng dẫn : S inh viên thực hiện :
  2. ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... 3 LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ ........... 3 CHƯƠNG 1 .............................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 43 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 104 KẾT LUẬN................................ ................................ ................................ ........... 115
  3. LỜI CAM ĐOAN Tụi xin cam đoan đõy là cụ ng trỡnh nghiờn cứu của riờng tụi. Toàn bộ cỏ c số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là ch ớnh xỏc và trung thự c dựa trờn cỏc ghi chộp, tớnh toỏn hợp lệ, hợp phỏp xuất phỏ t từ tỡnh hỡnh thực tế củ a đơn vị thực tập. Sinh viờn thực hiện LỜI MỞ ĐẦU
  4. Hoạt động trong điều kiện cơ chế th ị trường, mụ c tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là "lợi nhuận". Để th ực hiện được mụ c tiêu trên, các nhà doanh nghi ệp cần ph ải giải quyết một cách tố t nhất mối quan hệ giữa "đầu vào" và "đ ầu ra" củ a quá trình sản xuất kinh doanh. Thực tế cũng như lý thuyết đều cho thấy, tính quyết đ ịnh củ a yếu tố "đầu ra" đ ối với các yếu tố " đầu vào". Đố i với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đ ầu ra chính là sản phẩm sản xu ất trong đó thành ph ẩm lại đ óng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ ch ức và qu ản lý thành ph ẩm có ý nghĩa quyết định đ ến sự sống còn của doanh nghiệp. Vi ệc nâng cao chất lượng thành ph ẩm và thúc đ ẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghi ệp hiện đại. Nh ận thứ c được điều đó, công ty cơ khí Hà Nộ i luôn đặc biệt chú ý đ ến công tác tổ chứ c và qu ản lý thành ph ẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qu ả kinh doanh. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để h ạch toán và quản lý. Hiện nay, kế toán thành ph ẩm , tiêu thụ thành ph ẩm và xác đ ịnh kết quả kinh doanh là phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của nhà máy. Nó không những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo nhà máy đư a ra quyết định đúng đ ắn và kịp thời. Qua th ời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công ty cơ khí Hà Nộ i, nhận thấy tầm quan trọng củ a kế toán thành ph ẩm, tiêu thụ thành ph ẩm và xác đ ịnh kết quả , em xin lựa chọn đề tài "Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ k hí Hà Nội" làm đề tài Luận văn cuối khóa củ a mình. Ngoài phần mở đầu, kết lu ận, Lu ận văn có kết cấu gồm ba phần: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qu ả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qu ả kinh doanh ở công ty cơ khí Hà Nội.
  5. Chương 3: Hoàn thi ện tổ chức công tác kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành ph ẩm và xác đ ịnh kết quả kinh doanh ở công ty cơ khí Hà Nội. Trong khuụn khổ cuốn chuyên đề này, vận dụng những kiến thứ c đó học được trong nhà trư ờng kết h ợp với thời gian thực tập tại cụng ty cơ khớ Hà Nộ i, em đó tỡm hiểu tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết qu ả ở cụng ty, t ừ đú mạnh d ạn đề xuất một số ý kiến nhằm làm cho cụng tỏ c kế toỏn ngày càng cú hiệu quả hơn. Đối với mỗi chương, chuyên đề đ ều cố gắng chỉ ra nh ững vấn đề cơ b ản nh ất cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiờn, cụng tỏc tổ chức và quản lý thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xác định kết qu ả kinh doanh là một vấn đề rộng lớn, phức tạp, dù đó cú nhiều cố gắng nh ưng do điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm h ạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết cả về n ội dung lẫn hỡnh thứ c. Em rất mong sự đóng góp ý kiến củ a quý thầy cụ và cỏc bạn để em có th ể khắc phục những h ạn ch ế củ a mỡnh. Và qua đ ây, em xin chân thành cảm ơn Cụ giỏo Mai Thị Bớch Ngọ c người đó trực hướng d ẫn em hoàn thành chuyên đề n ày một cỏch tận tỡnh, chu đáo, cùng các thầy cụ giỏo trong bộ mụn kế toỏn doanh nghiệp Học viện Tài chớnh và cỏc cụ chỳ, anh ch ị trong phũng Tài chớnh- Kế toỏn củ a cụng ty cơ kh ớ Hà Nội đó giúp đỡ em trong quá trỡnh thự c tập và hoàn thành chuyờn đề cuối khóa củ a mỡnh. Em xin chân thành cả m ơn! Hà n ội,ngày 20 tháng 12 năm 2005 Sinh viên thực hiện Bùi Hữu Long CHƯƠNG 1
  6. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ T OÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ T HÀNH PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Trong n ền kinh tế thị trường cỏ c đơn vị sản xu ất, kinh doanh ở cỏ c thành ph ần kinh t ế cựng tồn tại, cạnh tranh nhau với nhau và bỡnh đẳng trước phỏp luật. Cỏc đơn vị sản xu ất ra sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ khụng những cú nhiệm vụ ph ải sản xuất t ạo ra cỏ c sản phẩm hàng hoỏ, diạh vụ mà cũn ph ải tổ chức tiờu thụ cỏc sản phẩm đ ó. Thự c hiện việc tiờu thụ sản ph ẩm, cỏc DN mới đảm b ảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất đư ợc thường xuyờn, liờn tục. Để cú thể đứng vững trờn thị trường đũi hỏi mỗi doanh nghiệp ph ải sản xu ất ra những sản phẩm đáp ứng đúng và đủ nhu cầu th ị trư ờng.Do đó doanh nghi ệp khụng những quan tõm tới việc sản xuất như thế n ào mà cũn ph ải quan tõm đ ến vấn đề tiờu thụ sản phẩm ra sao. Chớnh vỡ vậy vấn đề tiờu thụ sản phẩm là vấn đề sống cũn quyết đ ịnh sự thành b ại củ a mỗ i doanh nghiệp. Xuất phỏt từ mối quan hệ giữa sản xu ất và tiờu thụ thỡ sản xuất l à tiền đề của tiờu thụ. Đồng thời tiờu thụ cũng quyết định ngược trở lại sản xu ất. Tiờu thụ cú ý nghĩa quan trọng khụng chỉ với bản thõn doanh nghiệp mà cũn đối với toàn bộ nền kinh t ế quố c dõn. 1.1. Sự cầ n thiết của kế toỏ n thành phẩ m, tiờu thụ thà nh phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ trong DN sản xuất. 1.1.1. Phõn lo ại, đánh giỏ và yờu cầu quản lý thành phẩm 1.1.1.1. Khỏi niệm, vai trũ, vị trớ của thành phẩm. Khỏi niệm thành phẩm Trong cỏ c doanh nghiệp sản xu ất, nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất ra cỏc sản ph ẩm. Cỏ c sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất sản xuất ra bao gồm thành phẩm, bỏn thành phẩm, nửa thành phẩm, trong đó thành ph ẩm chiếm vị trớ chủ yếu. Thành phẩm là những sản ph ẩm đ ó kết thỳc giai đo ạn cuố i cựng của cụng nghệ sản xu ất ra sản phẩm đó, đó qua kiểm tra đạt ti ờu chuẩn kỹ thuật quy định, được nh ập kho thành phẩm ho ặc giao bỏn trực tiếp cho khỏch hàng. Thành phẩm đư ợc biểu hiện trờn hai mặt số lượng và chất lượng. Số lượng đư ợc xỏ c định b ằng cỏc đ ơn vị đo lường như kg, m, cỏi, Chất lượng đư ợc xỏ c đ ịnh bằng ph ẩm cấp: lo ại 1, loại 2, ... Thành phẩm khỏ c với sản ph ẩm và khỏ c nửa thành phẩm. Sản phẩm núi chung đều là kết qu ả củ a quỏ trỡnh sản xuất, ch ế tạo. Nú cú thể là thành phẩm cũ ng cú th ể 2
  7. chưa là thành phẩm. Một sản ph ẩm cú thể trải qua tất cả cỏc quy trỡnh sản xuất của doanh nghiệp cũng cú thể chỉ trải qua một hoặc một số quy trỡnh cụ ng nghệ nhất định. Những sản phẩm đó trải qua toàn bộ quy trỡnh cụng nghệ và đạt tiờu chuẩn kỹ thu ật thỡ trở thành thành phẩm cũ n những sản phẩm ch ỉ trải qua một số quy trỡnh cụng nghệ th ỡ là nửa thành phẩm. Nh ư vậy, thành phẩm và nử a thành ph ẩm là khỏc nhau và sản ph ẩm là khỏi niệm núi chung bao gồ m cả thành ph ẩm và nử a thành ph ẩm. Vị trớ, vai trũ của thành phẩm Đứng trờn giỏ c độ doanh nghiệp: Mụ c tiờu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhu ận. Thành phẩm với vai trũ là sản phẩm ch ủ yếu của doanh nghiệp cũng là sản ph ẩm đ óng vai trũ quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Đứng trờn giỏc độ toàn xó hội: Mục tiờu của cỏc ngành sản xu ất là tạo ra cỏ c sản ph ẩm phục vụ cho đời sống con người. Cỏ c sản phẩm đó bao gồm thành phẩm, nử a thành ph ẩm,Như vậy trờn giỏc độ xó hội thành ph ẩm đ óng vai trũ là một trong những nguồn vật chất trực tiếp duy trỡ sự tồn tại củ a loài người. 1.1.1.2 .Phõn loại và đánh giỏ thành phẩ m. Phõn lo ại thành ph ẩm Tu ỳ thuộ c vào đ ặc đ iểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp cũng như để thuận lợi cho cụng tỏ c quản lý và hạch toỏn thành ph ẩm Đánh giỏ thành phẩm Theo chu ẩn mự c số 02: hàng tồn kho, ban hành và cụng bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 Bộ trưởng Bộ tài chớnh thỡ giỏ trị thành phẩm đư ợc tớnh theo giỏ gốc. Theo nguyờn tắc giỏ gốc thỡ thành ph ẩm đ ược đánh giỏ theo giỏ thành sản phẩn thực tế, tuỳ theo sự vận động của thành phẩm mà ta đ ánh giỏ cho phự h ợp. Giỏ gốc thành phẩm bao gồ m: chi phớ mua, chi phớ ch ế biến và cỏ c chi phớ liờn quan trự c tiếp khỏc phỏt sinh để cú được thành phẩm ở đ ịa điểm và trạng thỏi hiện tại. Phương phỏp đánh giỏ thành phẩm Đố i với thành phẩm nhập kho: Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho đựơc phản ỏnh theo giỏ thành sản xuất thực tế( Zsxtt) bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu trự c tiếp, chi ph ớ nhõn cụng trực tiếp và chi ph ớ sản xuất chung. 3
  8. Thành ph ẩm do thuờ ngoài gia cụng hoàn thành nh ập kho được tớnh theo giỏ thự c tế gia cụng, bao gồ m: chi phớ nguyờn vật liệu trự c tiếp, chi ph ớ thuờ ngoài gia cụng và chi ph ớ liờn quan trực tiếp khỏ c( chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia cụng) Giỏ trị thành phẩm xu ất kho cú th ể được tớnh theo mộ t trong cỏc phương phỏp sau: - Phương phỏp tớnh giỏ theo giỏ đích danh; - Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền; - Phương phỏp nh ập trước xuất trước; - Phương phỏp nh ập sau xuất trước; * Nội dung cỏc phương phỏp + Ph ương phỏp tớnh giỏ theo giỏ đích danh: theo phương phỏp này, doanh nghiệp sử dụng đơn giỏ thực tế của từng loại thành phẩm xu ất kho để xỏc định giỏ vốn thực tế của chớnh thành ph ẩm đó. Ưu điểm củ a phương phỏp này là dễ ỏp dụng với kế toỏn thủ cụng, chi phớ bỏn ra phự hợp với doanh thu, tớnh trị giỏ xuất kho tương đố i chớnh xỏc. Phự hợp với cỏc doanh nghiệp cú t rị giỏ h àng tồn kho lớn, đ ơn giỏ cao, hàng tồn kho mang tớnh đ ơn chiếc cú thể theo dừ i từng loại. Nh ược điểm của phương phỏp này là khụng phự h ợp với cỏ c doanh nghiệp cú nhiều chủng loại sản phẩm và cú nghiệp vụ nhập- xuất nhiều. + Ph ương phỏp bỡnh quõn gia quyền: trị giỏ vốn thành phẩm thự c tế xu ất kho được tớnh căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đ ơn giỏ bỡnh quõn gia quyền theo cụng thức: Trị giỏ thành ph ẩm Đơn giỏ bỡnh Số lượng thành phẩm = x xu ất kho xuất kho quõn Đơn giỏ bỡnh quõn Trị giỏ thành phẩm + Trị giỏ thành ph ẩm của thành phẩm = tồn kho đ ầu kỳ n hập kho trong kỳ xuất kho Số lượng thành phẩm + Số lượng thành ph ẩm tồn kho đ ầu kỳ n hập kho trong kỳ Phương phỏp này cú ưu điểm là đơn giản, d ễ thự c hiện, nhưng cú nhược điểm là cụng việc sẽ dồn vào cuối thỏng ảnh hưởng tới cụng tỏc kế toỏn và khụng ph ản ỏnh kịp thời tỡnh hỡnh biến động của thành phẩm. 4
  9. + Ph ương phỏp nhập trước- xuất trước: theo phương phỏp này , kế toỏn giả định lụ h àng nào nhập trước thỡ được xu ất kho trư ớc lấy đ ơn giỏ xu ất bằng đơn giỏ nh ập, hàng tồn kho cũn lại cuối kỳ là hàng đư ợc nh ập sau cựng. Ưu điểm củ a phương phỏp này sẽ cho kết qu ả tớnh toỏn tương đối hợp lý. Tuy vậy cú hạn ch ế là khố i lượng tớnh toỏn nhiều và khi giỏ cả biến động thỡ kh ả năng bảo tồn vốn thấp. + Phương phỏp nhập sau- xu ất trước: theo phương phỏp này, kế toỏn giả định lụ h àng nào nhập sau đ ược xuất trước, lấy đ ơn giỏ xuất bằng đơn giỏ nh ập. trị giỏ h àng tồn kho cuối kỳ đ ược tớnh theo đơn giỏ của những lần nhập đầu tiờn và những lần nhập sau cựng sau lần xuất cuối cựng. Phương phỏp này chỉ cú thể ỏp dụng trong trường hợp doanh nghiệp theo dừ i đư ợc đơn giỏ thực tế từng lần nhập. Ngoài ra cỏc doanh nghiệp cũn cú th ể ỏp dụng phương phỏp đ ánh giỏ thành ph ẩm khỏc: phương phỏp tớnh theo đ ơn giỏ tồn đ ầu kỳ. Theo phương phỏp này thỡ trị giỏ vốn thự c tế củ a thành ph ẩm xu ất kho được tớnh trờn cơ sở số lượng và đơn giỏ củ a thành ph ẩm tồn đ ầu kỳ. Trị giỏ vốn thực tế Số lượng thành phẩm Đơn giỏ thành phẩm thành = x ph ẩm xuất kho xuất kho xu ất kho Đố i với DNSX sản xuất sản ph ẩm hàng loạt, việc nhập xuất kho thành ph ẩm diễn ra thường xuyờn nh ưng thường hạch toỏn vào cuối kỳ nờn thường ỏp dụng phương phỏp b ỡnh quõn gia quyền 1.1.1.3. Yờu cầu quản lý thành phẩm Đối với doanh nghi ệp, khối lượng thành ph ẩm hoàn thành củ a doanh nghiệp trong kỳ là căn cứ quan trọng đ ể đánh giỏ quy mụ củ a doanh nghiệp, khả năng cung ứng hàng hoỏ cho thị trường, là căn cứ dể xỏc định doanh nghiệp hoàn thành kế ho ạch sản xuất ở mức độ nào. Thụng qua cỏ c chỉ tiờu về chủng loại, số lư ợng, chất lượng củ a sản ph ẩm để đ ánh giỏ trỡnh độ tổ chức sản xuất, trỡnh độ qu ản lý củ a mỗ i doanh nghiệp. Thành phẩm là thành quả lao động sỏng tạo của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp. Vỡ vậy b ất kỳ một tổn thất nào của thành phẩm đ ều ảnh hư ởng đến quỏ trỡnh tiờu thụ theo h ợp đồng kinh tế đó ký kết, nú khụng những ảnh hư ởng tới thu nhập trong ph ạm vi một doanh nghiệp đơn lẻ mà cũn ảnh hư ởng tới cỏ c 5
  10. doanh nghiệp, cỏc đ ơn vị liờn quan đồng thời làm giảm sự tớch luỹ tập trung của toàn bộ nền kinh tế quố c dõn núi chung. Đứng trờn gúc độ tài chớnh kế toỏn, trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thành phẩm là một bộ ph ận của vốn lưu động, tiờu thụ thành phẩm lại là ho ạt động chủ yếu b ờn cạnh hoạt động sản xu ất. Vỡ vậy, khi nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu liờn quan đến thành ph ẩm, ti ờu thụ thành p hẩm và xỏ c định kết quả tiờu thụ thành ph ẩm của doanh nghiệp, ta sẽ trả lời được những cõu hỏi quan trọng: Cơ cấu vốn củ a doanh nghiệp như thế n ào? Cú hợp lý hay khụng? Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú tốt khụng? Sản phẩm củ a doanh nghiệp cú được thị trường ch ấp nhận khụng? Mứ c lợi nhuận th ực tế của mỗ i lo ại sản ph ẩm là bao nhiờu? Phương thứ c tiờu thụ nào là hiệu qu ả nhất?.... Điều này ch ứng tỏ trong n ền kinh tế thị trường, bờn cạnh khõu sản xu ất thỡ khõu qu ản lý thành ph ẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏ c định kết quả cũng cú mộ t vai trũ h ết sức quan trọng và cấp thiết.Do đó để quản lý thành phẩm ch ặt ch ẽ, doanh nghiệp cần làm tốt cỏc yờu cầu sau: - Về măt số lượng thành ph ẩm: đ ũi hỏi ph ải thường xuyờn n ắm bắt t ỡnh hỡnh thự c hiện kế hoạch sản xuất, tỡnh h ỡnh nh ập, xuất, tồn kho thành phẩm để đư a ra cỏc thụng tin về tỡnh hỡnh cỏ c loại sản ph ẩm ứ đọng, hoặc bỏn ch ạy, cỏ c loại thành ph ẩm thừa thiếu để tỡm ra nguyờn nhõn và đ ề xuất cỏc biện phỏp giải quyết thớch hợp. -Về mặt chất lượng thành phẩm : ch ất lượng thành phẩm là nhõn tố hết sứ c quan trọng vỡ cạnh tranh về chất lượng sản ph ẩm là cỏch tốt nhất đ ể doanh nghi ệp cú thể tồn tại lõu dài trờn th ị trường. Vỡ vậy đ ũi hỏi doanh nghiệp phải thư ờng xuyờn nhanh nhạy nắm bắt nhu cầu thị h iếu tiờu d ựng xó hội, kịp thời đổi mới mặt hàng, nõng cao ch ất lượng sản phẩm. Bộ ph ận kiểm tra ch ất lượng sản ph ẩm cần phõn cấp sản ph ẩm đ ể cú ch ế độ bảo quản hợp lý với từng loại sản phẩm khỏ c nhau nhất là cỏc sản ph ẩm quý hiếm ho ặc sản phẩm d ễ bị hư hỏng, kịp thời phỏt hiện những sản ph ẩm kộ m phẩm ch ất, lạc hậu, lỗi thời để lo ại ra khỏ i quỏ trỡnh sản xuất. Bờn cạnh đó doanh nghiệp cần cú quy đ ịnh về chế độ , phương phỏp kiểm kờ đánh giỏ lại giỏ trị thành phẩm mộ t cỏch khoa học và h ợp lý, cú kế hoạch dự phũng giảm giỏ thành phẩm tồn kho. 1.1.2 Tiờu thụ thành phẩm,cỏc phương thức tiờu thụ thành phẩm và yờu cầ u quản lý tiờu thụ thành phẩm. Tiờu thụ thành phẩm là giai đ oạn cuối cựng của quỏ trỡnh tu ần hoàn và luõn chuyển vốn. Thụng qua tiờu thụ, đồng vốn củ a doanh nghiệp chuyển từ hỡnh thỏi 6
  11. hiện vật sang hỡnh thỏi giỏ trị(tiền tệ) và kết thỳc vũng chu chuyển vốn củ a doanh nghiệp. Sản phẩm cú tiờu thụ được th ỡ doanh nghiệp mới cú khả năng bự đắp toàn bộ chi phớ sản xuất(CPNVL,CPNCTT, CPSXC), chi phớ n goài sản xuất(CPBH, CPQLDN), tiếp tụ c thự c hiện quỏ trỡnh tỏ i sản xuất giản đơn hoặc mở rộng. Nghĩa là làm tốt cụng tỏ c tiờu thụ thành phẩm là tiền đề đ ể doanh nghiệp tăng tốc độ luõn chuyển vốn, tiết ki ệm chi phớ qu ản lý, qua đó hạ giỏ thành sản phẩm, tăng năng suất lao động và tăng thu nhập. Hơn nữa, nú cũn gúp ph ần vào việc điều hoà giữa sản xu ất và tiờu dựng, giữa tiền và hàng, giữa kh ả năng và nhu cầu, đảm bảo sự cõn đối trong từng ngành và trong toàn bộ nền kinh tế. 1.1.2.1 Tiờu thụ thành phẩm và cỏ c phương thức tiờu thụ thành phẩ m Tiờu thụ thành phẩm hay cũ n gọi là b ỏn hàng, là quỏ trỡnh doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ cho khỏ ch hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khỏch hàng, đây là quỏ trỡnh trao đổ i đ ể thực hiện giỏ trị của thành phẩm, tức là đ ể chuyển hoỏ vốn củ a doanh nghiệp từ hỡnh thỏ i hiện vật sang hỡnh thỏi giỏ trị( H-T). Thành ph ẩm đ ược xỏc định là tiờu thụ chỉ khi DN đ ó thu đựơc tiền từ khỏch hàng ho ặc đ ược khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn cựng với cỏ c chứng từ chứng minh cho quỏ trỡnh tiờu thụ đó như: hoỏ đơn bỏn hàng, hoỏ đ ơn GTGT, hợp đồng mua hàng hoỏ Ch ỉ khi đó doanh nghiệp mới đư ợc hạch toỏn doanh thu. Cỏc phương thức tiờu thụ thành phẩm Để tiờu thụ sản ph ẩm hàng húa, hiện nay cỏ c doanh nghiệp thư ờng vận dụng cỏ c phương thức tiờu thụ sau: - Phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương phỏp này bờn khỏ ch hàng uỷ quyền cho cỏn bộ nghiệp vụ để nhận hàng tại kho của doanh nghiệp b ỏn. người nh ận hàng sau khi ký vào chứng từ bỏn hàng của doanh nghiệp thỡ h àng hoỏ được xỏ c định là tiờu thụ( hàng đó chuyển quyền sở hữu). - Phương thức bỏn hàng qua đ ại lý, gửi hàng: theo phương phỏp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khỏch hàng trờn cơ sở đó tho ả thuận trong h ợp đồng mua bỏn hàng giữa hai bờn và giao hàng tại địa điểm đó qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộ c quyền sở hữu củ a doanh nghiệp, chỉ khi nào khỏ ch hàng đó trả tiền hoặc ch ấp nhận thanh toỏn thỡ khi ấy hàng mới chuyển quyền sở h ữu và đư ợc ghi nh ận là doanh thu bỏn hàng. - Phương thức trả ch ậm, trả gúp: Theo ph ương thức này, người mua thanh toỏn cho doanh nghiệp thành nhiều lần với tổng giỏ trị là một khoản tiền lớn hơn giỏ 7
  12. bỏn sản phẩm trong trư ờng hợp trả tiền ngay. Phần chờnh lệch giữa giỏ bỏn trả chậm, trả gúp là lói mà người mua phải trả cho doanh nghiệp do chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Ph ần lói này doanh nghiệp thu được sau thời gian bỏn trả chậm, trả gúp. Doanh nghiệp ghi nh ận ph ần chờnh lệch này là doanh thu chư a thực hi ện, sau đó kết chuyển dần số lói này vào doanh thu hoạt động tài chớnh từng kỳ tương ứng với số lói mà doanh nghiệp được hưởng kỳ đó. - Ph ương thứ c hàng đổi hàng: đ ây là trư ờng h ợp doanh nghiệp đem sản ph ẩm của mỡnh để đổi lấy vật tư , hàng hoỏ về, doanh thu được ghi nhận trờn cơ sở giỏ trao đổi giữa doanh nghiệp và khỏch hàng. Tuỳ theo yờu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng như sự thu ận tiện trong t ừng phương thức tiờu thụ mà doanh nghiệp cú thể dựng hỡnh thứ c thanh toỏn bằng tiền mặt hay chuyển khoản. 1.1.2.2 Doanh thu và cỏ c khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kớnh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc ho ạt động sản xu ất, kinh doanh thụng thường của doanh nghiệp, gúp ph ần làm tăng vốn chủ sở hữu. Hoạt động kinh doanh thụng thường củ a doanh nghi ệp gồ m hoạt động bỏn hàng và cung cấp dịch vụ, cỏc hoạt động tài chớnh. Do đó doanh thu gồm: - Doanh thu bỏn hàng - Doanh thu cung cấp d ịch vụ - Tiền lói, tiền b ản quyền, cổ tứ c và lợi nhu ận được chia. Đối với DNSX doanh thu bỏn hàng là doanh thu chủ yếu. Theo chuẩ n mực số 14: Doanh thu và thu nh ập khỏ c ban hành 31/12/2001 Bộ trưởng Bộ Tài ch ớnh, doanh thu bỏn hàng được ghi nhận khi tho ả món đồng th ời tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và l ợi ớch gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm ho ặc hàng hoỏ cho người bỏn. - Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hoỏ như người sở hữu hàng hoỏ ho ặc quyền kiểm soỏt hàng hoỏ. - Doanh thu đư ợc xỏ c định tương đối chắc ch ắn. - Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao d ịch bỏn hàng. - Xỏc định được chi ph ớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu 8
  13. Để đẩy mạnh cụng tỏ c tiờu thụ thành phẩm, thu hồi vốn nhanh doanh nghiệp thường cú chế độ khuyến khớch đối với khỏch hàng như: chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn trả lại... cỏc khoản này khi phỏ t sinh sẽ làm giảm doanh thu tiờu thụ của doanh nghiệp. - Chiết khấu thương mại: là kho ản tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ , hoặc đó thanh toỏn cho người mua hàng do việc ngư ời mua sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết kh ấu thương mại đó ghi trờn hợp động kinh t ế mua bỏn ho ặc cỏc cam k ết mua, bỏn hàng. - Giảm giỏ h àng bỏn: là kho ản giảm trừ được doanh nghiệp bỏn chấp thuận trờn giỏ đó thoả thuận trờn hoỏ đơn, vỡ lý do hàng bỏn kộm phẩm chất, khụng đúng quy cỏch, ho ặc khụng đúng thời hạn ghi trờn hợp đồng. - Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại; là số sản ph ẩm hàng hoỏ doanh nghiệp đó cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kộm phẩm ch ất, sai quy cỏch, chủng lo ại. Ngoài ra cỏc doanh nghiệp cú thể ph ải nộp cỏc khoản thu ế làm giảm doanh thu như: - Thu ế GTGT phải nộp theo phương phỏp trự c tiếp; - Thu ế tiờu thụ đặc bi ệt; - Thu ế xuất nhập khẩu. 1.1.2.3. Xỏc định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện kết quả cuối cựng hay số tiền lói hay lỗ từ cỏc ho ạt độ ng củ a doanh nghi ệp trong một thời kỳ n hất định, bao gồm hoạt động kinh doanh thụng thường và cỏ c hoạt động khỏ c. Kết quả hoạt động kinh doanh thụng th ường là kết qu ả từ những hoạt động tạo ra doanh thu củ a doanh nghiệp như hoạt động bỏn hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chớnh. Kết quả hoạt động khỏc là kết quả từ cỏ c ho ạt động bất thư ờng khỏc khụng tạo ra doanh thu đư ợc xỏ c định như sau: Lói(lỗ) Giỏ vốn Chi ph ớ quản Doanh thu Chi ph ớ hoạt động = thuần từ tiờu h àng lý doanh - - + bỏn hàng bỏn n ghiệp tiờu thụ thụ thành phẩm Trong đú: Doanh thu thuần từ Doanh thu tiờu thụ Cỏc khoản giảm trừ = - tiờu thụ thành phẩm thành phẩm doanh thu 9
  14. - Giỏ vốn thành phẩm là toàn bộ cỏc chi ph ớ liờn quan đến quỏ trỡnh bỏn hàng, gồm cú trị giỏ vốn của hàng xuất kho để bỏn, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho hàng bỏn trong kỳ. - Chi phớ bỏn hàng là toàn bộ chi phớ ph ỏt sinh trong quỏ trỡnh bỏn sản ph ẩm, hàng hoỏ dịch vụ bao gồ m: chi phớ nhõn viờn bỏn hàng, chi phớ vật liệu, bao bỡ; chi phớ dụng cụ , đồ dựng; chi ph ớ khấu hao TSCĐ; chi ph ớ b ảo hành sản phẩm; chi phớ dịch vụ mua ngoài; chi phi bằng tiền khỏc chi cho hoạt động bỏn hàng. - Chi phớ quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi ph ớ cú liờn quan đến ho ạt động qu ản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ như: chi phớ nhõn viờn quản lý, chi phớ vật liệu quản lý, chi phớ KHTSCĐ dựng cho qu ản lý, dự phũng phải thu khú đũi, thuế, phớ, lệ ph ớ, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏ c, - Doanh thu tài chớnh là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu đư ợc từ hoạt động tài chớnh ho ặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế to ỏn. - Chi phớ tài chớnh là những chi phớ liờn quan đến cỏ c hoạt động về vốn, cỏ c ho ạt động đầu tư tài chớnh và cỏ c nghiệp vụ mang tớnh chất tài chớnh của doanh nghiệp. - Thu nh ập khỏc là cỏc khoản thu nh ập khụng phải là doanh thu của doanh nghiệp, là cỏ c kho ản thu nh ập được tạo ra từ cỏc hoạt động khỏ c ngoài ho ạt động kinh doanh thụng thường củ a doanh nghiệp. - Chi phớ khỏc là cỏc khoản chi ph ớ của cỏc hoạt động ngoài hoạt động sản xu ất kinh doanh tạo ra d oanh thu của doanh nghiệp, là cỏc khoản lỗ do cỏ c sự kiện hay cỏ c nghiệp vụ riờng biệt với ho ạt động kinh doanh thụng thường củ a doanh nghiệp gõy ra, cũng cú thể là những khoản chi phớ bị bỏ sút, bỏ quờn từ năm trước. 1.1.2.4. Quản lý tiờu thụ thành phẩ m. Cú thể núi rằng, thành phẩm cú tiờu thụ đ ược trờn thị trư ờng hay kh ụng là một vấn đề sống cũn tỏ c động tới sự tồn tại, phỏt triển của doanh nghiệp. Điều này thể hiện ph ản ứng của th ị trường đối với thành ph ẩm. Nếu thành phẩm củ a doanh n ghiệp đư ợc thị trường ch ấp nh ận chứng tỏ nú đó đáp ứng được yờu cầu củ a xó hộ i về mặt quy cỏ ch, chất l ượng và mẫu mó.... vỡ tớnh hữu ớch của thành phẩm ch ỉ được xó hộ i th ừa nh ận khi kết thỳc quỏ trỡnh tiờu thụ . Đú là tiền đề đ ể nõng cao khả n ăng cạnh tranh và uy tớn của doanh nghiệp trờn thị trường. 10
  15. Vỡ vậy việc qu ản lý khõu tiờu thụ thành phẩm là mộ t vấn đề h ết sứ c cấp bỏch.Để qu ản lý tốt khõu tiờu thụ cần phải: + Xõy d ựng kế hoạch về tiờu thụ thành phẩm sỏ t với thực tế tiờu thụ, phản ỏnh và giỏm đố c ch ặt ch ẽ quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm, theo dừi, ghi chộp đ ầy đ ủ tỡnh hỡnh tiờu thụ của từng thứ, mặt hàng cả về giỏ bỏn và số lượng bỏn. + Xõy d ựng chiến lược, chớnh sỏch Marketing phự hợp. Tớch cực nghiờn cứu thăm dũ thị trường rồi đưa ra kế h oạch phỏt triển thị trường theo đúng hướng từ đó đẩy mạnh quỏ trỡnh tiờu thụ một cỏ ch hợp lý. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải tớnh ch ớnh xỏc giỏ cả củ a từng lo ại sản ph ẩm đồng thời với việc đa dạng hoỏ phương thức bỏn hàng và cú cỏ c hỡnh thứ c thanh toỏn linh ho ạt ph ự hợp với từng đối tượng. Xõy dựng và mở rộng cỏc chớnh sỏ ch ưu đói (chiết khấu, giảm giỏ) nh ằm đ ẩy nhanh khối lượng tiờu thụ thành phẩm. Song doanh nghiệpcũng cần cú biện phỏp vừ a mềm dẻo, vừa cứng rắn trong việc đôn đốc cỏ c khoản nợ khú đũ i, trỏnh tỡnh trạng vốn bị chiếm dụng. Yờu cầu quản lý thành ph ẩm cũn đũi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyờn cải tiến mẫu mó mặt hàng(kiểu dỏng, h ỡnh thức, màu sắc....) kớch thớch nhu cầu tiờu dựng trong xó hội, trỏnh để sản phẩm ứ đọng vỡ kộ m ph ẩm chất, lỗi thời, lạc mố t....Trong đ iều kiện n ền kinh tế thị trư ờng, việc quản lý tốt thành phẩm sẽ đem lại hiệu qu ả kinh tế cao cho những bư ớc luõn chuyển sau, thực hiện giỏ trị thành phẩm quyết đ ịnh sự tồn tại và phỏt tri ển củ a doanh nghiệp. Làm tốt cụng tỏc qu ản lý thành ph ẩm và tiờu thụ thành phẩm sẽ giỳp cho lónh đạo doanh nghi ệp nắm bắt đ ược những thụng tin kinh tế cần thiết về tỡnh h ỡnh và mứ c độ hoàn thành kế hoạch tiờu thụ , phỏt hiện kịp thời những thiếu sút củ a từng khõu trong quỏ trỡnh lập và thực hiện kế hoạch, đảm bảo duy trỡ sự cõn đố i thường xuyờn cỏc yếu tố trong chu trỡnh sản xuất, tiờu thụ và d ự trữ của đơn vị mỡnh. 1.1.3. Vai trũ và hiệm vụ k ế toỏ n thành phẩm, tiờu thụ thành p hẩm và xỏc định k ết quả kinh doanh. Đối với DNSX, để đạt được mục tiờu kinh tế thỡ điều quan trọng nhất là sản xu ất và tiờu thụ thành ph ẩm. Kế toỏn là một cụng cụ theo dừ i và quản lý quỏ trỡnh trờn. Vỡ vậy kế toỏn cú ý nghĩa rất quan trọng đố i với quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ 1.1.3.1. Vai trũ của kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm thành phẩm. Thành phẩm hoàn thành được nh ập kho và bỏn cho khỏch hàng cú ý nghĩa là sản ph ẩm của doanh nghiệp và giỏ trị sử dụng của sản phẩm được xó hộ i cụng nhận, là cơ sở đ ể doanh nghi ệp tăng cư ờng sản xuất kinh doanh cú lói. 11
  16. Với việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, doanh nghiệp sẽ h ạn chế được sự th ất thoỏt thành phẩm trong quỏ trỡnh tiờu thụ , kịp thời phỏt hiện ra những thành ph ẩm chậm luõn chuyển đ ề xuất biện phỏp th ớch h ợp với chủ doanh nghi ệp nh ằm th ỳc đẩy quỏ trỡnh tuần hoàn vốn. Qua số li ệu kế toỏn thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp cú thể đ ánh giỏ đư ợc mứ c độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiờu thụ . Từ đó cú những điều chỉnh kịp th ời việc cõn đối từng khõu trong quỏ trỡnh lập kế hoạch. Thụng qua cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành ph ẩm để xõy dự ng cỏ c bỏo cỏo tài chớnh, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra chấp hành cỏ c ch ớnh sỏch củ a Nhà nước và thự c hiện ngh ĩa vụ thu ế đối với Nhà nước. Ngoài ra cũn cung cấp thụng tin cho cỏc nhà đầu tư, ngõn hàng, cổ đ ông... biết được hiệu quả kinh doanh, tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết đ ịnh đầu tư, cho vay ho ặc cú quan hệ làm ăn với doanh nghiệp. Với những ý ngh ĩa đặc biệt quan trọng trờn càng làm tăng thờm vai trũ của kế toỏn thành ph ẩm và tiờu thụ thành phẩm, đũi hỏ i doanh nghiệp phải tổ chức cụng tỏ c kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm mộ t cỏch h ợp lý, khoa họ c và hiệu qu ả. 1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành ph ẩm Trong cơ ch ế thị trường hiện nay, cỏc doanh nghiệp cựng tồn tại và cạnh tranh quyết li ệt dựa trờn thự c lực của mỡnh. Để tối đa hoỏ lợi nhuận cỏ c doanh nghiệp khụng chỉ nõng cao ch ất lượng sản phẩm mà cũn ph ải tăng nhanh số lượng sản phẩm bỏn ra. Do đó mụ c tiờu của cụng tỏ c tiờu thụ là qu ản lý, nắm bắt được tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm, kịp thời cú cỏc biện phỏp th ỳc đẩy quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành ph ẩm là rất cần thi ết và tất yếu đố i với mỗi một doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp khụng chỉ dừng lại ở việc sản xu ất sản ph ẩm mà cũ n phải tiờu thụ sản phẩm một cỏch kịp thời. Bởi vỡ giữ a sản xu ất và tiờu thụ nú cú quan hệ hữu cơ với nhau.Nếu như sản xuất thành ph ẩm là cơ sở, là điều kiện n ảy sinh quỏ trỡnh tiờu thụ, thỡ ngược lại tiờu thụ thành phẩm là yếu tố cơ b ản đảm b ảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xu ất đư ợc tiến hành. Nếu sản xu ất khụng hoàn thành kế ho ạch thỡ chắc chắn sẽ ảnh h ưởng tới kế hoạch tiờu thụ sản ph ẩm. Ngược lại sản xuất được nhiều sản phẩm ch ất lượng cao, giỏ thành hạ là đ iều kiện để tiờu thụ sản phẩm mộ t cỏch d ễ dàng. Đồng thời chỉ cú tổ chức tốt cụng tỏ c hạch toỏn thành phẩm mới đảm bảo tớnh toỏn chớnh xỏ c, phõn bổ hợp lý số chi ph ớ ngoài sản xuất cho sản ph ẩm đó tiờu thụ. Từ đó doanh nghiệp cú cơ sở đ ể lập kế 12
  17. ho ạch, mở rộng hay thu h ẹp quy mụ , cải tiến mẫu mó chất lư ợng sản phẩm cho kỳ sản xu ất tiếp theo. Để phỏt huy vai trũ củ a kế toỏn đối với cụng tỏ c chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm cần phải thực hiện đầy đủ cỏ c nhiệm vụ sau: Một là, ph ải ghi chộp, phản ỏnh kịp thời , thường xuyờn, số h iện cú, sự biến động từng loại về số lượng, ch ất lượng, chủng loại, giỏ trị. Hai là, ghi chộp đầy đủ toàn bộ chi phớ bỏ ra để tớnh toỏn phõn bổ chớnh xỏc chi phớ cho số sản ph ẩm tiờu thụ, xỏ c định đúng đ ắn doanh thu và kết quả tiờu thụ . Ba là phản ỏnh, giỏm đốc chặt chẽ tỡnh h ỡnh thực hi ện kế hoạch sản xu ất, tỡnh hỡnh tiờu thụ cỏc lo ại sản ph ẩm, kịp thời đưa ra cỏc biện phỏp hữu hiệu kh ắc phụ c những tồn tại đó. Theo dừi ch ặt ch ẽ tỡnh h ỡnh thanh toỏn tiền hàng, thanh toỏn với ngõn hàng, thực hiện ch ớnh sỏch với nhà nước, tỡnh hỡnh phõn phối kết quả kinh doanh. Bốn là, cung cấp th ụng tin về kế toỏ n phụ c vụ lập bỏo cỏo tài chớnh và phõn tớch hoạt động kinh tế liờn quan đ ến quỏ trỡnh bỏn hàng và phõn phối kết quả kinh doanh. Như vậy xuất phỏt từ ý nghĩa quan trọng cũng như tỡnh h ỡnh thực tế cụng tỏ c kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏ c định kết qu ả tại cỏ c doanh nghiệp cũn nhi ều vấn đề, cho nờn việc nghiờn cứu đ ề tài này là rất cần thiết. 1.2. Nội dung tổ chức kế toỏ n thành phẩ m, tiờu thụ thành phẩm và xỏ c định kết quả trong cỏc doanh nghiệp sản xuấ t. 1.2.1 Nguyờn tắc tổ chức hạch toỏn thành phẩm. Thành phẩm của cỏc DNSX thường rất đ a d ạng, phong phỳ về chủng loại và đư ợc chia ra cỏ c mức độ phẩm cấp khỏ c nhau. Cú sản phẩm đư ợc coi là chủ yếu, cú sản phẩm được coi là thứ yếu, cú sản ph ẩm lo ại 1, lo ại 2.... Đố i với từng loại sản ph ẩm phải cú cỏch quản lý, bảo quản khỏ c nhau. Đối với nh ững sản phẩm d ễ hỏng, dễ vỡ n ếu khụng b ảo qu ản tố t, chất lư ợng sản phẩm sờ giảm gõy khú kh ăn cho quỏ trỡnh tiờu thụ . Vỡ vậy đ ể quản lý thành phẩm mộ t cỏch khoa họ c và ch ặt ch ẽ, yờu cầu kế toỏn thành ph ẩm cần phải: 1.Tiến hành tổ chức kế toỏn thành phẩm cụ thể tới từng loại, t ừng thứ hạng sản ph ẩm theo đỳng số lượng, ch ất lượng của sản phẩm. 2. Thự c hiện phõn cụng phõn nhiệm tới từng người, đ ảm bảo số liệu ghi chộp kịp th ời, ch ớnh xỏc, khoa học. Cú sự kết hợp hài hoà giữ a phũng kế toỏn với nhõn 13
  18. viờn h ạch toỏn phõn xưởng, giữ a kế toỏn thành ph ẩm với thủ kho .... đảm bảo cho số liệu kế toỏn thành phẩm được ch ớnh xỏc đỏp ứng cho nhu cầu qu ản lý thành phẩm ch ặt ch ẽ. 3. Hạch toỏn thành phẩm nhập kho, xuất kho theo giỏ thành thực tế .Ngoài ra cú th ể sử dụng thờm giỏ hạch toỏn để theo dừi tỡnh hỡnh nhập-xuất kho thành ph ẩm mộ t cỏch thường xuyờn. 4.Phải cú quy chế bảo quản thành ph ẩm, quản lý chặt chẽ việc nhập, xu ất kho thành phẩm. 1.2.2 Đỏnh giỏ thành phẩm Đỏnh giỏ thành phẩm là việc sử dụng cỏc phương phỏp tớnh giỏ đ ể xỏ c đ ịnh trị giỏ củ a thành ph ẩm một cỏch ch ớnh xỏc lượng hàng hoỏ n hập-xuất-tồn. Trờn cơ sở tớnh đỳng gi ỏ thành phẩm kế to ỏn mới tớnh được kết qu ả kinh doanh và xỏc định đư ợc tài sản của doanh nghiệp. Theo nguyờn tắc giỏ gốc thỡ thành ph ẩm đ ược đỏnh giỏ theo giỏ thành sản xu ất thự c tế, tuỳ theo sự vận động củ a thành ph ẩm mà ta đỏnh giỏ cho phự hợp. 1.2.2.1 Đối với thành phẩ m nhập kho Trường hợp thành phẩm do cỏ c bộ ph ận sản xu ất kinh doanh chớnh và sản xu ất kinh doanh phụ hoàn thành nhập kho, giỏ thành thực tế chớnh là giỏ thành cụng xư ởng th ực tế (giỏ thành sản xuất thực tế), bao gồm toàn bộ chi phớ sản xuất chế tạo ra sản ph ẩm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Trường hợp thành phẩm thuờ n goài gia cụng chế biến, giỏ thành thực tế b ao gồ m toàn bộ chi ph ớ liờn quan đến việc gia cụng: CPNVLTT + chi phớ thu ờ n goài gia cụng chế b iến+ chi phớ khỏc liờn quan đến thành ph ẩm thuờ ngoài gia cụng( vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt...) 1.2.2.2 Đối với thành phẩ m xuất kho Thành phẩm xu ất kho được ph ản ỏnh theo trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất kho.Theo quy định củ a Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam số 02 -Hàng tồn kho -Trị giỏ vốn thực tế h àng tồn kho và xuất kho củ a tất cả h àng tồn kho trong doanh nghiệp đư ợc tớnh theo một trong cỏc phương phỏp *Phương phỏp nh ập trước, xuất trước(FIFO): Phương phỏp này đ ũi hỏi phải hỏi phải xỏc định đư ợc đơn giỏ thực tế nhập kho của từng lần nhập và với giả thiết thành phẩm nào nhập trư ớc thỡ xu ất trước.Sau đú căn cứ vào số lượng xu ất kho đ ể tớnh giỏ trị thự c tế nhập xu ất kho theo nguyờn tắc: Tớnh theo đơn giỏ thực tế th ực nh ập lần trước đối với số lượng xu ất kho thuộ c 14
  19. lần nhập trước, số lượng cũn lại tớnh theo đơn giỏ thực tế lần nhập tiếp theo. Do đú, giỏ thực tế thành ph ẩm tồn kho cuố i kỳ chớnh là giỏ thự c tế thành phẩm thuộc cỏc lần nhập sau cựng. *Phương phỏp nh ập sau xu ất trước(LIFO) Phương phỏp này cũng yờu cầu phải xỏc định được đơn giỏ thực tế của từng lần nhập kho và giả thiết rằng hàng nào nh ập kho sau thỡ xuất trước. Căn cứ vào số lượng xu ất kho tớnh ra giỏ thự c tế thành phẩm xu ất kho theo nguyờn tắc: Tớnh theo đơn giỏ củ a lần nh ập đầu tiờn, số cũn lại được tớnh theo đơn giỏ thực tế của cỏc lần nh ập trước đú. Như vậy giỏ thực tế thành phẩm tồn cuối kỳ lại là gi ỏ thực tế thành ph ẩm thuộ c cỏc lần nh ập đầu kỳ. *Tớnh theo giỏ thự c tế đớch danh : Theo phương phỏp này đũ i hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo dừi thành phẩm theo từng lụ hàng. Khi xu ất kho th ành phthuộc lụ hàng nào thỡ lấy đ ỳng giỏ th ực tế nh ập của lụ hàng đú để tớnh giỏ thực tế thành phẩm xuất kho. Trong thực tế cú những doanh nghiệp cú quy mụ sản xuất nhỏ , hoặc thành ph ẩm cồng kềnh, điều kiện cõn, đo, đếm là khụng ch ớnh xỏc, h ạch toỏn thành phẩm theo phương phỏp KKĐK thỡ cuối kỳ kế toỏn cần kiểm kờ đ ể xỏc đ ịnh trị giỏ thự c tế thành phẩm tồn kho rồ i dựng cụ ng thứ c cõn đối để tớnh giỏ trị thành phẩm xuất kho. Trị giỏ thực tế Trị giỏ thực tế Trị giỏ TP tồn Trị giỏ thực tế TP TP tồn kho cuối = + - TP xu ất kho kho đầu kỳ nh ập trong kỳ kỳ * Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền : Theo phương phỏp này, giỏ thành thự c tế thành phẩm xu ất kho được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ và đơn giỏ thực tế bỡnh quõn để tớnh như sau: Giỏ thành thự c tế Số lượng TP Đơn giỏ thực tế = X TP xu ất kho xuất kho b ỡnh quõn cả k ỳ Trong đú: Giỏ thành thự c tế Giỏ thành thực tế TP nh ập + Đơn giỏ thực TP tồn kho đầu kỳ kho trong kỳ = tế bỡnh quõn Số lượng TP tồn Số lượng TP nhập + cả k ỳ đ ầu kỳ trong kỳ 15
  20. Để tớnh giỏ thành thành ph ẩm xuất kho cú thể sử dụng một trong cỏc phương phỏp hạch toỏn như: LIFO, FIFO,....Tuy nhi ờn, do việc tớnh giỏ thành thực tế củ a thành phẩm nhập kho th ường được thực hiện vào cuối kỳ hạch toỏn(cuố i thỏng hoặc cuối quý...) nờn đ ể theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh biến động thành phẩm trong kỳ, kế toỏn cú thể sử dụng giỏ hạch to ỏn * Phương phỏp giỏ h ạch toỏn: Giỏ hạch toỏn thành phẩm cú thể là giỏ thành kế ho ạch ho ặc giỏ nh ập kho thống nhất quy định. Cuối thỏng, sau khi tớnh được giỏ thành thực t ế thành phẩm nh ập kho, kế toỏn sẽ tiến hành điều chỉnh giỏ h ạch toỏn theo giỏ thực tế. Đồng thời xỏ c định giỏ thành thực t ế thành phẩm xu ất bỏn trong kỳ và tồ n kho cuố i kỳ theo cụng thức: Giỏ thực tế thành ph ẩm Giỏ h ạch toỏn thành phẩm Hệ số xuất bỏn trong kỳ xuất bỏn trong kỳ = X giỏ TP (ho ặc tồn kho cuối kỳ) (ho ặc tồn kho cuối kỳ) Trong đú: Giá thực tế TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Hệ số giỏ TP = Giá hạch toán TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong k ỳ 1.2.3. Chứng từ kế to ỏn Để tổ chứ c kế toỏ n thành phẩm và tiờu thụ thành ph ẩm, kế toỏ n phải lập cỏ c chứng từ theo quy đ ịnh , phản ỏnh đ ầy đủ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, làm cơ sơ cho việc hạch toỏn và ghi sổ kế toỏn. Cỏc chứng từ kế toỏn sử dụng trong kế toỏn thành phẩm tuõn theo chế độ chứng từ kế toỏn quy định ban hành theo quyết đ ịnh số 114/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/95 củ a Bộ Trưởng Tài Chớnh gồm: -Phiếu nh ập kho -Phiếu xu ất kho -Thẻ kho -Phiếu xu ất kho kiờm võn chuyển nội bộ -Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản ph ẩm, hàng hoỏ Cỏc chứng từ kế toỏn phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đỳng cỏ c quy định về mẫu biểu, nội dung, phương phỏp lập. Người lập chứng từ phải chịu trỏch nhiệm về tớnh hợp lý, h ợp phỏp củ a cỏ c chứng từ về cỏ c nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh. 1.2.4. Kế toỏ n chi tiết thành phẩm. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2