Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông
lượt xem 17
download
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 tới độ co ngót của bê tông có độ sụt thay đổi trong khoảng SN=5–20 cm;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 MỤC LỤC Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt......................................................................................3 Danh mục các bảng...................................................................................................................4 Danh mục các hình vẽ, đồ thị....................................................................................................7 MỞ ĐẦU...................................................................................................................................11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG...................................................15 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU......................................31 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LIỆU SỬ DỤNG...........................................50 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA RẮN NHANH TRIETHANOLAMINE VÀ PHỤ GIA HÓA DẺO SIKAMENT R4 ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG........................................................................................................................81 4.1. CÁC BƯỚC TRONG CÔNG TÁC VỚI HỖN HỢP BÊ TÔNG ...................................81 VÀ BÊ TÔNG................................................................................................................81 Lời cảm ơn ! Chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến THS. Ngyễn Trọng Lâm – giáo viên hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Chúng tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Bùi Danh Đại trưởng phòng, cùng với các thầy ở phòng thí nghiệm LAS XD 115 đã tạo điều kiện về máy móc và thiết bị, tận tình chỉ bảo để chúng tôi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi, hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi trong suốt những năm học tập tại trường. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015 LỜI CẢM ƠN GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Như Quý – giáo viên hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Chúng tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Vũ Hải Nam– Phó Giám Đốc Trung tâm Xi măng và Bê tông và KS. Phạm Đức Tuấn Phó phòng thí nghiệm Trung tâm Xi măng và Bê tông, Viện Vật Liệu Xây Dựng, Bộ Xây Dựng đã tạo điều kiện về máy móc và thiết bị để chúng tôi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi. Chúng tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ nhân viên phòng thí nghiệm LAS XD 1133, Trung tâm Bê tông và Xi măng, Viện Vật liệu Xây Dựng đã tận tình chỉ bảo cũng như tạo điều để chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ của đề tài. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi trong suốt những năm học tập tại trường. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn ba bạn Trần Đức, Vũ Văn Dũng và bạn Vũ Trọng Nhân sinh viên lớp 55VL2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Linh Nguy ễn Văn Thành GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt STT Nội dung 1 ACI American Concrete Institute 2 ASTM American Society of Testing Materials 3 CP Cấp phối 4 CKD Chất kết dính 5 C Cát 6 X Xi măng 7 Đ Đá 8 N Nước 9 N/X Tỉ lệ theo khối lượng giữa nước và xi măng 10 TEA Phụ gia rắn nhanh Triethanolamine 11 HD Phụ gia hóa dẻo Sikament R4 12 R3 Cường độ nén ở tuổi 3 ngày 13 R7 Cường độ nén ở tuổi 7 ngày 14 R28 Cường độ nén ở tuổi 28 ngày 15 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 16 γlt Khối lượng thể tích lý thuyết của hỗn hợp bê tông 17 γ tt Khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bê tông 18 β Hệ số dư vữa 19 HHBT Hỗn hợp bê tông 20 BT Bê tông 21 SN Độ sụt của hỗn hợp bê tông 22 Dmax Kích thước lớn nhất của cốt liệu. GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 23 SSD Trạng thái bão hòa khô mặt của cát Danh mục các bảng STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Độ co hóa học của các khoáng riêng biệt 18 2 Bảng 2.1 Vùng biến đổi của các biến 39 Kế hoạch thực nghiệm bậc 2 với biến thực và biến 3 Bảng 2.2 40 mã Giá trị tổng bình phương của cột thứ j ứng với hệ 4 Bảng 2.3 41 số bj Các số liệu sử dụng trong thiết kế thành phần bê 5 Bảng 2.4 42 tông 6 Bảng 3.1 Thành phần hạt của đá dăm theo TCVN 7572:2006 49 Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước 7 Bảng 3.2 50 của đá dăm Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của đá 8 Bảng 3.3 52 dăm Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt 9 Bảng 3.4 54 của đá dăm 10 Bảng 3.5 Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của đá dăm 54 Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của đá 11 Bảng 3.6 55 dăm 12 Bảng 3.7 Tổng hợp tính chất của đá dăm 56 Thành phần hạt của cát xác định theo TCVN 13 Bảng 3.8 57 7572:2006 Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước 14 Bảng 3.9 60 của cát 15 Bảng 3.10 Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của cát 62 Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt 16 Bảng 3.11 62 của cát 17 Bảng 3.12 Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của cát 63 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 18 Bảng 3.13 Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của cát 64 19 Bảng 3.14 Các tính chất của vát vàng Sông Lô 64 Kết quả xác định khối lượng riêng của xi măng 20 Bảng 3.15 66 PC40 Bút Sơn Kết quả trung bình cường độ nén của các mẫu vữa 21 Bảng 3.16 68 xi măng Kết quả xác định độ mịn của xi măng bằng phương 22 Bảng 3.17 69 pháp sàng tay 23 Bảng 3.18 Các tính chất cơ lí của xi măng PC 40 Bút Sơn 73 Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông không sử 24 Bảng 4.1 76 dụng phụ gia Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông sử dụng phụ 25 Bảng 4.2 76 gia TEA Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông có sử dụng 26 Bảng 4.3 kết hợp phụ gia TEA và phụ gia hóa dẻo Sikament 76 R4 Kết quả nghiên cứu độ sụt của mẫu bê tông đối 27 Bảng 4.4 chứng, có sử dụng TEA và có sử dụng kết hợp phụ 77 gia TEA và Sikament R4 Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 28 Bảng 4.5 81 tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 29 Bảng 4.6 85 tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng 30 Bảng 4.7 89 TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày. Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 31 Bảng 4.8 93 tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 32 Bảng 4.9 93 tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng 33 Bảng 4.10 94 TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày 34 Bảng 4.11 Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông không sử 96 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 dụng phụ gia, điểm 5 ÷ 13 Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông sử dụng 35 Bảng 4.12 97 phụ gia TEA, điểm 5 ÷ 13 Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông có sử 36 Bảng 4.13 97 dụng TEA kết hợp Sikament R4, điểm 5 ÷ 13 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Danh mục các hình vẽ, đồ thị STT Hình Tên Hình Vẽ Trang 1 Hình 1.1 Các vết nứt mặt do co mềm sau ít giờ 17 2 Hình 1.2 Phương pháp xác định co hóa học 18 3 Hình 1.3 Mối quan hệ giữa co hóa học và co nội sinh 19 Ảnh hưởng của loại xi măng tới co nội sinh của 4 Hình 1.4 20 vữa xi măng Ảnh hưởng của tỉ lệ N/CKD tới co nội sinh của 5 Hình 1.5 20 vữa xi măng Quá trình co ngót tương đối của bê tông theo thời 6 Hình 1.6 22 gian Độ co khô của các mẫu bê tông bảo dưỡng ở các 7 Hình 1.7 23 tuổi từ 3 đến 28 ngày 8 Hình 2.1 Dụng cụ xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông 32 Các bước trong công tác thử độ sụt hỗn hợp bê 9 Hình 2.2 33 tông Máy nén bê tông và hình dạng mẫu lập phương bị 10 Hình 2.3 34 phá hoại 11 Hình 2.4 Khuôn và núm đo co ngót của bê tông 36 12 Hình 2.5 Thiết bị đo co ngót của bê tông 36 13 Hình 2.6 Tủ khí hậu 37 Sơ đồ kế hoạch thực nghiệm với hai yếu tố N/X và 14 Hình 2.7 39 β Mô tả dụng cụ xác định khối lượng thể tích xốp 15 Hình 3.1 51 của cốt liệu Mô tả dụng cụ xác định hàm lượng bụi, bùn, sét có 16 Hình 3.2 55 trong cốt liệu 17 Hình 3.3 Hình dáng các khối cát 58 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 18 Hình 3.4 Bình Lechaterlier 65 19 Hình 3.5 Thiết bị bàn dằn vữa điển hình 66 Dụng cụ ViCat và các kim đo thời gian đông kết, 20 Hình 3.6 71 độ dẻo tiêu chuẩn Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 21 Hình 4.1 hợp bê tông không chứa phụ gia theo biến mã X1 78 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 22 Hình 4.2 hợp bê tông không chứa phụ gia theo biến mã X1 78 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 23 Hình 4.3 hợp bê tông có chứa TEA theo biến mã X1 (hệ số 79 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 24 Hình 4.4 hợp bê tông có chứa TEA theo biến mã X1 (hệ số 79 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 25 Hình 4.5 hợp bê tông có chứa TEA và Sikament R4 theo biến 80 mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn 26 Hình 4.6 hợp bê tông có chứa TEA và Sikament R4 theo biến 80 mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 27 Hình 4.7 không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số 82 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 28 Hình 4.8 không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số 82 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 29 Hình 4.9 không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số 83 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) 30 Hình 4.10 Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 83 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 31 Hình 4.11 không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ 84 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 32 Hình 4.12 không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ 84 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 33 Hình 4.13 có phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ 86 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 34 Hình 4.14 có phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ 86 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 35 Hình 4.15 có phụ gia TEA ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ 87 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 36 Hình 4.16 có phụ gia TEA ở tuổi 7 ngày theo biến mã X1 (hệ 87 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 37 Hình 4.17 có phụ gia TEA ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ 87 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 38 Hình 4.18 có phụ gia TEA ở tuổi 28 ngày theo biến mã X1 (hệ 87 số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 39 Hình 4.19 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3 ngày 90 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 40 Hình 4.20 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3 ngày 90 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 41 Hình 4.21 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 7 ngày 91 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 42 Hình 4.22 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 7 ngày 91 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 43 Hình 4.23 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 28 ngày 92 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 44 Hình 4.24 có phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 ở tuổi 28 ngày 92 theo biến mã X1 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Sự phát triển cường độ của bê tông không sử dụng 45 Hình 4.25 94 phụ gia Sự phát triển cường độ của bê tông có sử dụng 46 Hình 4.26 95 phụ gia TEA Sự phát triển cường độ của bê tông có sử dụng 47 Hình 4.27 95 phụ gia TEA kết hợp Sikament R4 Sự phát triển độ co của các mẫu bê tông không sử 48 Hình 4.28 98 dụng phụ gia Sự phát triển độ co của các mẫu bê tông có sử 49 Hình 4.29 99 dụng phụ gia TEA Sự phát triển độ co của các mẫu bê tông có sử 50 Hình 4.30 99 dụng phụ gia TEA ketesn hợp Sikament R4 So sánh ảnh hưởng của TEA tới độ co của mẫu bê 51 Hình 4.31 100 tông 5,6 và 9 So sánh ảnh hưởng của TEA tới độ co của mẫu bê 52 Hình 4.32 101 tông 7, 8 và 9 So sánh ảnh hưởng của TEA và Sikament R4 tới độ 53 Hình 4.33 101 co của mẫu BT 5, 6 và 9 So sánh ảnh hưởng của TEA và Sikament R4 tới độ 54 Hình 4.34 102 co của mẫu BT 7, 8 và 9 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 11 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 So sánh ảnh hưởng của TEA+SR4 với TEA tới độ 55 Hình 4.35 103 co của mẫu BT 5, 6 và 9 So sánh ảnh hưởng của TEA+SR4 với TEA tới độ 56 Hình 4.36 103 co của mẫu BT 7, 8 và 9 MỞ ĐẦU GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 12 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Bê tông là loại vật liệu chủ yếu chiếm khối lượng lớn trong các công trình xây dựng. Theo ước tính hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 2 tỉ m 3 bê tông các loại, bê tông là một trong những loại vật liệu xây dựng cơ bản nhất, chúng quyết định phần nào mức độ phát triển của văn minh nhân loại. So với các loại vật liệu xây dựng khác, bê tông có nhiều ưu thế hơn hẳn như chế tạo đơn giản, dễ tạo hình, giá thành thấp do sử dụng được nguồn nguyên liệu địa phương, có cường độ nén cao, bê tông bền nước và ổn định với các tác động của môi trường, có môđun đàn hồi phù hợp với kết cấu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, v.v...Từ những thập kỉ cuối thế kỉ 20 người ta đã bắt đầu sử dụng phụ gia để cải tiến các tính chất của bê tông làm phong phú hơn tính năng và đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trong xây dựng, chỉ cần lượng dùng nhỏ các loại phụ gia khác nhau đem lại những hiệu quả nhất định tới tính chất của bê tông, viêc ứng dụng phụ gia để cải thiện tính chất của bê tông đang là hướng nghiên cứu được nhiều nhà khoa học quan tâm. 1. Lí do chọn đề tài Bê tông là một loại vật liệu có nhiều tính ưu việt song cũng có một số nhược điểm, hạn chế. Trong số đó phải kể đến tính ổn định thể tích kém, dễ tổn thương và bị phá hoại khi phơi lộ trực tiếp dưới các tác nhân xâm thực. Trong bê tông luôn xảy ra sự thay đổi thể tích ngay từ khi chế tạo xong và trong thời gian bảo dưỡng, sử dụng. Sự thay đổi thể tích gồm co ngót và trương nở. Sự co ngót chủ yếu do bay hơi nước tự do, do phản ứng hydrat hóa của xi măng hoặc do phản ứng cacbonnat hóa. Sự trương nở xảy ra khi bê tông phơi lộ trong môi trường nước, trong môi trường nhiệt độ cao hoặc nhiệt do hydrat hóa chất kết dính trong khối đổ có thể tích lớn. Co ngót của bê tông là tính chất quan trọng bởi ảnh hưởng nhiều tới tính ổn định của kết cấu nhất là với những công trình khối lớn. Các loại co ngót không diễn ra độc lập mà diễn ra đồng thời, đáng kể nhất là co ngót do mất nước hay còn gọi là co khô làm giảm thể tích của bê tông, tạo thành ứng suất kéo gây nứt trong bê tông, ảnh hưởng tới độ bền và tuổi thọ công trình. Khi lượng nước trong bê tông càng cao thì hiện tượng co ngót diễn ra càng mạnh. Các loại bê tông khác nhau hiện tượng co ngót xảy ra khác nhau. Triethanolamine là một loại phụ gia thường được sử dụng như chất trợ nghiền trong quá trình nghiền GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 13 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 xi măng, ở lượng dùng hợp lí có tác dụng thúc đẩy thủy hóa của các khoáng trong xi măng ở thời kì đầu giúp tăng cường độ ở tuổi sớm ngày [2,17] và độ chống thấm do giảm kích thước lỗ rỗng vi mô trong bê tông. Phụ gia hóa dẻo Sikament R4 là một chất siêu hóa dẻo hiệu quả cao, có tác dụng kéo dài thời gian đông kết để sản xuất bê tông có độ dẻo cao trong điều kiện khí hậu nóng là tác nhân giảm nước đáng kể, làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng trong bê tông. Cùng với đề tài thực hiện trước đó đã cho thấy Triethanolamine và Sikament R4 còn có tác dụng giảm co ngót trong bê tông ở các tuổi sớm và dài ngày. Đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Như Quý và TS Vũ Hải Nam là một trong những nghiên cứu thăm dò nhằm làm rõ ảnh hưởng của Triethanolamine và Sikamnet R4 tới co ngót của bê tông từ đó đưa ra cơ sở ứng dụng các loại phụ gia hỗn hợp giảm co ngót chứa TEA và Sikament R4 trong thực tế, nâng cao chất lượng và tuổi thọ cho các công trình xây dựng. 2. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 tới độ co ngót của bê tông có độ sụt thay đổi trong khoảng SN = 5 – 20 cm. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 tới sự phát triển cường độ của bê tông ở các tuổi 3, 7, 28 ngày. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là bê tông nặng cốt liệu đặc chắc có mác M300 – M500 , sử dụng vật liệu như xi măng PC40, đá dăm cacbonnat, cát vàng cỡ hạt trung bình, phụ gia hóa học Triethanolamine (TEA), phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4. Phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu độ co ngót khi mất nước, sự phát triển cường độ của bê tông trong điều kiện phòng thí nghiệm. 4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu của đề tài GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 14 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Cách tiếp cận của đề tài là kết hợp lý thuyết với thực tiễn nhằm mục đích nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 đến độ co của bê tông phù hợp với trình độ khoa học công nghệ cũng như điều kiện sẵn có của Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn hóa của Việt Nam và Mỹ, v.v…hiện hành để nghiên cứu các tính chất vật liệu, nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia hóa học Triethanolamin và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 đến sự co ngót do mất nước và một số tính chất khác của bê tông kết hợp sử dụng các phương pháp phi tiêu chuẩn như phương pháp toán quy hoạch thực nghiệm đa nhân tố, phương pháp thiết kế thành phần bê tông, v.v… làm tăng tính khoa học và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. 5. Nội dung nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu tổng quan về co ngót của bê tông, tác dụng của phụ gia rắn nhanh TEA và phụ gia giảm nước tầm cao gốc Lignosulfonate. Nghiên cứu các tính chất vật liệu sử dụng. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu. Nghiên cứu sự phát triển cường độ và độ co cuả bê tông thường có cường độ từ 30 – 50 Mpa và tính công tác SN = 5 – 20cm. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến sự phát triển cường độ và độ co của bê tông thường có cường độ trong khoảng 30 – 50 Mpa và tính công tác SN = 5 – 20cm. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine kết hợp với phụ gia hóa dẻo gốc Lignosulfonate Sikament R4 đến sự phát triển cường độ và độ co của bê tông thường có cường độ trong khoảng 30 – 50 Mpa và tính công tác SN = 5 – 20cm. Các kết luận và kiến nghị. GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG 1.1. Khái niệm và phân loại co ngót trong bê tông Trong quá trình chế tạo, cứng rắn, sử dụng bê tông thường xảy ra sự thay đổi thể tích, xuất hiện sự biến dạng. Trị số của chúng phụ thuộc vào cấu trúc của bê tông, tính chất các vật liệu và thành phần của nó, đặc điểm của công nghệ và những yếu tố khác. Các tính chất biến dạng của bê tông được tính đến trong khi thiết kế kết cấu, chúng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và độ vĩnh cửu của các công trình bê tông cốt thép. Biến dạng của bê tông có thể phân chia thành các dạng sau: Biến dạng riêng của hỗn hợp bê tông và bê tông (hiện tượng co ngót và giãn nở của bê tông) chúng xuất hiện dưới tác động của các quá trình hóa lí xảy ra trong bê tông. Biến dạng dưới tác động của tải trọng cơ học: biến dạng do tác động tức thời của tải trọng và tác động của tải trọng lâu dài – từ biến của bê tông. Biến dạng nhiệt của bê tông. Kể từ khi đổ khuôn, lèn chặt, bảo dưỡng và sử dụng trong bê tông luôn xảy ra quá trình tự biến dạng thể tích. Quá trình này kèm theo nhiều tác hại trong bê tông nhất là hiện tượng co ngót do mất nước vì bê tông chịu kéo kém hơn nhiều so với chịu nén dẫn đến nứt trong bê tông ảnh hưởng tới tính ổn định và tuổi thọ công trình. Các vết nứt hình thành do co ngót tạo ra các khe hở trong bê tông gây ăn mòn cốt thép, ăn mòn vi sinh vật, v.v… do vậy cần tìm hiểu rõ cơ chế của các loại co ngót. Theo các nhà khoa học trên thế giới phân chia co ngót trong bê tông thành 5 loại đó là: GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Co mềm (plastic shrinkage) Co hóa học (chemical shrinkage) Co nội sinh (autogeneous shrinkage) Co do phản ứng cacbonat hóa (carbonation shrinkage) Co khô (drying shrinkage) Các loại co ngót khác nhau thường diễn ra đồng thời tại mọi tuổi của bê tông trong đó đáng kể nhất là co khô do mất nước. Co mềm Hiện tượng thay đổi thể tích của bê tông khi chưa có cường độ hoặc cường độ còn rất thấp quá trình này diễn ra trong khoảng 810h đầu sau khi tạo hình do sự mất nước từ bề mặt hở của bê tông. Diễn biến của co mềm trong bê tông phụ thuộc điều kiện thời tiết và bản thân bê tông, trong đó đáng kể là tác động của quá trình mất nước tự do và phản ứng “tự co”của chất kết dính trong bê tông. Co mềm có thể được hạn chế bằng giải pháp sau: Giảm bay hơi nước mặt của bê tông (bằng cách giảm nhiệt độ bê tông, phủ nilon lên sản phẩm sau khi đổ , không để mẫu phơi lộ trực tiếp dưới ánh nắng hay nơi có gió thổi, nhiệt độ cao, v.v…); Giảm lượng dùng xi măng (bằng cách tối ưu lượng hồ xi măng và vật liệu thành phần); Sử dụng phụ gia giảm co; Nếu co mềm xảy ra trước khi bê tông kết thúc đông kết có thể tái hoàn thiện bề mặt; Sử dụng cốt sợi phi kim loại. GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 17 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Hình 1.1: Các vết nứt mặt do co mềm sau ít giờ Co hóa học Hiện tượng thể tích tuyệt đối của sản phẩm thủy hóa nhỏ hơn tổng thể tích tuyệt đối của xi măng và nước trước thủy hóa. Bảng 1.1:Độ co hóa học của các khoáng riêng biệt trong xi măng [26] Co hóa học (cm3/g) C3 S 0,0532 C2 S 0,0400 C4AF 0,1113 C3 A 0,1785 Từ đây có thể xác định độ co hóa học tổng (VCSTOTAL) theo công thức sau: [1.1] GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Hình 1.2: Phương pháp xác định co hóa học [29] Co nội sinh Co ngót xảy ra do ảnh hưởng của co hóa học và co ngót của bê tông do tự mất nước cục bộ, có thể xác định co nội sinh theo ASTM C1698 09 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 19 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Hình 1.3:Mối quan hệ giữa co hóa học và co nội sinh [27] Co do tự khô (self – desiccation) là kết quả của phản ứng hydrat hóa các khoáng trong xi măng lấy đi nước trong các lỗ rỗng mao quản trong bê tông. Kết quả sự co ngót xảy ra khi bị mất nước ngay chính trong khối bê tông chứ không phải do bay hơi ra môi trường. Quá trình thủy hóa chất kết dính diễn ra trong suốt quá trình bê tông rắn chắc nên co nội sinh cũng diễn ra song song làm tăng mức độ co ngót của bê tông, trên thực tế, đối với bê tông thường có tỉ lệ N/X = 0,43 – 0,63 lượng co này rất nhỏ và không đáng kể so với co do mất nước. Co nội sinh ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ yếu sau: Tốc độ thủy hóa của chất kết dính: phản ứng thủy hóa càng nhanh tốc độ co ngót nội sinh càng nhiều hay nói cách khác phụ thuộc loại xi măng, xi măng chứa nhiều C3A và C4AF thì co nội sinh tăng [26]; Tỉ lệ N/CKD : tỉ lệ này càng nhỏ, co nội sinh càng nhiều; Lượng dùng chất kết dính: lượng dùng xi măng càng nhiều thì co nội sinh càng lớn; Độ mịn của xi măng, nhiệt độ môi trường cao sẽ tăng độ co nội sinh. GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 20 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Hình 1.4: Ảnh hưởng của loại xi măng tới co nội sinh của vữa ximăng [27]. Hình 1.5: Ảnh hưởng của tỉ lệ N/CKD tới co nội sinh của vữa xi măng [27]. Co khô Xảy ra do sự bay hơi nước trên bề mặt và trong các mao quản của bê tông đã rắn chắc, bản chất của co khô cũng giống co mềm nhưng xảy ra khi bê tông đã rắn chắc. Mức độ co khô của bê tông phụ thuộc vào: Cấu trúc và các kích thước mao quản ; GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất xúc xích tiệt trùng cà chua tại công ty Vissan
85 p | 499 | 130
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất bia đen
63 p | 376 | 116
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất thủ nghiệm trà sữa trân châu uống liền
72 p | 460 | 93
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu bảo đảm an toàn thông tin bằng kiểm soát “Lỗ hổng“ trong dịch vụ Web
74 p | 536 | 85
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất đồ hộp cá tra kho
81 p | 306 | 81
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu trang phục dạo phố Nữ giới độ tuổi 16- 21 tuổi và bộ sưu tập ngày mới
101 p | 780 | 80
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất đồ hộp mực nhồi rau quả sốt cà chua
96 p | 274 | 79
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu Statcom, ứng dụng trong truyền tải điện năng
65 p | 258 | 65
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất nước quả đục từ ổi ruột hồng
82 p | 303 | 54
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu công nghệ chế biến đồ hộp tự ngâm trong nước muối
71 p | 211 | 48
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu xác định hàm lượng các axit amin thủy phân trong một số loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung Bộ bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
100 p | 189 | 44
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Nghiên cứu về hình học practal. Viết chương trình cài đặt một số đường và mặt practal
116 p | 346 | 41
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu mô hình MVC thiết kế và xây dựng website quản lý hệ thống phân phối dược phẩm
19 p | 516 | 38
-
Báo cáo đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu xác định các loại axit amin trong một số loài nấm lớn ở khu vực Bắc Trung Bộ bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
38 p | 258 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ DC Servo
58 p | 29 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu hệ thống quản lý các trạm viễn thông
64 p | 16 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu triển khai công nghệ FTTH-GPON trên mạng viễn thông của VNPT Hải Phòng
91 p | 11 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, thiết kế hệ thống đo và giám sát nồng độ chất độc – hại trong không khí ứng dụng công nghệ Internet vạn vật
45 p | 13 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn