intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

54
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đồ án tập trung nghiên cứu các thông số cho quá trình trích ly. Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn đường. Xác định chế độ thanh trùng và đánh giá chỉ tiêu vi sinh. Đề xuất quy trình sản xuất sản phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC RONG BIỂN VÀ THẢO MỘC Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Giảng viên hướng dẫn : Th.S Bùi Đức Chí Thiện Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Anh Tuyên MSSV: 1211110197 Lớp: 12DTP02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của riêng em dưới sự hướng dẫn của Th.S Bùi Đức Chí Thiện. Các số liệu trích dẫn cũng như kết quả thu được từ quá trình thực nghiệm là khách quan. Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.HCM, ngày 22 tháng 8 năm 2016 Nguyễn Thị Anh Tuyên i
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Sau hơn ba tháng nghiên cứu và thực tập tại phòng thí nghiệm, đến nay tôi đã hoàn thành song đồ án tốt nghiệp. Để hoàn thành được đồ án này ngoài nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ nhiều thầy cô và bạn bè. Đầu tiên cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em học tập, cũng như toàn thể thầy cô khoa Công nghệ sinh học – Thưc phẩm – Môi trường đã tận tình giảng dạy truyền đạt khối kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy cô quản lý phòng thí nghiệm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về dụng cụ, thiết bị để thực hiện đồ án. Và bạn bè đã tận tình giúp đỡ, góp ý, động viên trong suốt quá trình thực hiện. Đặc biệt tôi vô cùng biết ơn Th.S Bùi Đức Chí Thiện, người đã người đã trực tiếp hướng dẫn em ngay từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thời gian làm đồ án bằng tất cả tấm lòng và tinh thần trách nhiệm của mình. Cuối lời, với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô khoa Công nghệ sinh học – Thưc phẩm – Môi trường cùng Th.S Bùi Đức Chí Thiện được dồi dào sức khỏe, thành đạt và thăng tiến trong công việc. Thân trọng kính chào! Tp.HCM, ngày 22 tháng 8 năm 2016 ii
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 PHẦN 1: TỔNG QUAN ...................................................................................... 2 1.1 Nguyên liệu ................................................................................................ 2 1.1.1 Rong mơ [1]........................................................................................... 2 1.1.1.1 Đặc tính thực vật ........................................................................... 2 1.1.1.2 Thành phần hóa học ...................................................................... 3 1.1.3.3 Công dụng ..................................................................................... 3 1.1.2 Atisô [1], [2] ............................................................................................. 3 1.1.2.1 Đặc tính thực vật ........................................................................... 4 1.1.2.2 Thành phần hóa học ...................................................................... 4 1.1.2.3 Công dụng ..................................................................................... 5 1.1.3 Cúc hoa [1] ............................................................................................ 6 1.1.3.1 Đặc tính thực vật ........................................................................... 6 1.1.3.2 Thành phần hóa học ...................................................................... 7 1.1.3.3 Công dụng ..................................................................................... 7 1.1.4 La hán quả [1]....................................................................................... 8 1.1.4.1 Đặc tính thực vật ........................................................................... 8 1.1.4.2 Thành phần hóa học ...................................................................... 8 1.1.4.3 Công dụng ..................................................................................... 9 1.1.5 Cam thảo [1]........................................................................................ 10 1.1.5.1 Đặc tính thực vật ......................................................................... 10 1.1.5.2 Thành phần hóa học .................................................................... 11 1.1.6.3 Công dụng ................................................................................... 11 1.1.6 Câu kỉ tử [1] ........................................................................................ 11 1.1.6.1 Đặc tính thực vật ......................................................................... 12 1.1.6.2 Thành phần hóa học .................................................................... 12 1.1.6.3 Công dụng ................................................................................... 13 1.1.7 Huyền sâm [1] ..................................................................................... 13 iii
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.7.1 Đặc tính thực vật ......................................................................... 13 1.1.7.2 Thành phần hóa học .................................................................... 14 1.1.7.3 Công dụng ................................................................................... 14 1.1.8 Sinh địa [1] .......................................................................................... 14 1.1.8.1 Đặc tính thực vật ......................................................................... 15 1.1.8.2 Thành phần hóa học .................................................................... 15 1.1.8.3 Công dụng ................................................................................... 15 1.1.9 Thăng ma [1] ....................................................................................... 16 1.1.9.1 Đặc tính thực vật ......................................................................... 16 1.1.9.2 Thành phần hóa học .................................................................... 16 1.1.9.3 Công dụng ................................................................................... 17 1.2 Tổng quan về trà thảo mộc ..................................................................... 17 1.2.1 Nguồn gốc, tình hình tiêu thụ trà thảo mộc tại Việt Nam và thế giới [11], [12] .......................................................................................................... 17 1.2.2 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường ................................. 18 PHẦN 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 19 2.1 Nguyên vật liệu ........................................................................................ 19 2.1.1 Nguyên liệu........................................................................................ 19 2.1.2 Hóa chất thí nghiệm .......................................................................... 19 2.1.2.1 Đường ......................................................................................... 19 2.1.2.2 Nước ........................................................................................... 20 2.1.3 Thiết bị và dụng cụ ............................................................................ 22 2.2 Quy trình sản xuất dự kiến ..................................................................... 23 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................ 24 2.3.1 Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................... 24 2.3.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu.......................................... 25 2.3.2.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt. ..... 26 2.3.2.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1.......... 27 2.3.2.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2.......... 29 iv
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3.2.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ ............. 30 2.3.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát quá trình trích ly ......................................... 32 2.3.3.1 Thí nghiệm 2.1: Khảo sát lượng nước trích ly ............................. 32 2.3.3.2 Thí nghiệm 2.2: Khảo sát nhiệt độ nấu chiết................................ 34 2.3.3.3 Thí nghiệm 2.3: Khảo sát thời gian trích ly ................................. 35 2.3.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ phối chế đường ................................... 37 2.3.5Thí nghiệm 4: kiểm tra sản phẩm cuối............................................... 38 2.4 Phương pháp phân tích ........................................................................... 38 2.4.1 Phương pháp xác định nồng độ chất hòa tan (0Bx) .......................... 38 2.4.2 Phương pháp đánh giá cảm quan ..................................................... 39 2.4.3.1 Phương pháp cho điểm thị hiếu ................................................... 39 2.4.3.2Phương pháp so hàng thị hiếu ....................................................... 39 PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 40 3.1 Kết quả ..................................................................................................... 40 3.1.1 Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu.................................................................. 40 3.1.1.1 Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt. ..... 40 3.1.1.2 Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1.......... 41 3.1.1.3 Thí nghiệm 1.3: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2.......... 42 3.1.1.4 Thí nghiệm 1.4: Khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ ............. 44 3.1.1.5 Thí nghiệm 1.5: Khảo sát tỷ lệ giữa ba nhóm nguyên liệu ........... 45 3.1.2 Thí nghiệm 2: khảo sát quá trình trích ly ......................................... 46 3.1.2.1 Thí nghiệm 2.1: khảo sát lượng nước trích ly .............................. 46 3.1.2.3 Thí nghiệm 2.3: khảo sát nhiệt độ trích ly.................................... 49 3.1.3 Thí nghiệm 3: khảo sát tỷ lệ phối chế đường .................................. 50 3.1.2 Kiểm tra sản phẩm cuối ..................................................................... 52 3.1.2.1 Đánh giá chỉ tiêu hóa lý ............................................................... 52 3.1.2.2 Đánh giá chỉ tiêu vi sinh .............................................................. 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 54 4.1 Kết luận .................................................................................................... 54 v
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4.1.1 Thông số kỹ thuật .............................................................................. 54 4.1.2 Quy trình sản xuất thử nghiệm ......................................................... 56 4.1.2.1 Sơ đồ quy trình ............................................................................ 56 4.1.2.2 Giải thích quy trình ..................................................................... 58 4.3 Kiến nghị .................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 61 vi
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Rong mơ ................................................................................................... 2 Hình 1.2 Atisô .......................................................................................................... 4 Hình 1.3 Cúc hoa ..................................................................................................... 6 Hình 1.4. La hán quả .............................................................................................. 8 Hình 1.5 Cam thảo ................................................................................................ 10 Hình 1.6 Câu kỷ tử ................................................................................................ 12 Hình 1.7 Huyền sâm .............................................................................................. 13 Hình 1.8 Sinh địa ................................................................................................... 14 Hình 1.9 Thăng ma ............................................................................................... 16 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến .......................................................... 24 Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu................................................................................... 25 Hình 2.3 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm tạo vị ngọt ............ 27 Hình 2.4 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 1 ............... 28 Hình 2.5 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm chủ trị 2 ............... 29 Hình 2.6 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nguyên liệu nhóm bổ trợ ................... 30 Hình 2.7 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ba nhóm nguyên liệu ......................... 32 Hình 2.8 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát lượng nước trích ly .................................... 33 Hình 2.9 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát nhiệt độ trích ly .......................................... 34 Hình 2.10 Sơ đồ thí nghiệm khảo sát thời gian trích ly ...................................... 36 Hình 2.11 Sơ đồ thí nghiệm phối chế đường........................................................ 38 Hình 3.1 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.1 ........................ 40 Hình 3.2 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.2 ........................ 41 Hình 3.3 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.3 ........................ 43 Hình 3.4 Biểu đồ biễu diễn tổng điểm cảm quan thí nghiệm 1.4 ........................ 44 Hình 3.5 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 2.1 ........................ 46 Hình 3.6 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.2 ..... 48 Hình 3.7 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan và độ Brix thí nghiệm 2.3 ..... 49 Hình 3.8 Biểu đồ biễu diễn tổng hạng cảm quan thí nghiệm 3 ........................... 50 Hình 4.1: Sản phẩm đồ uống nước sâm chín vị đóng chai .................................. 54 Hình 4.2 Sơ đồ quy trình sản xuất thử nghiệm ................................................... 57 vii
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Thành phần hóa học của cây atisô .......................................................... 5 Bảng 1.2 Công dụng của Atisô ............................................................................... 5 Bảng 1.3 Thành phần hóa học của La hán quả ..................................................... 9 Bảng 1.4 Một số sản phẩm trà thảo mộc trên thị trường ................................... 18 Bảng 2.1 Tiêu chuẩn cảm quan [9] ........................................................................ 20 Bảng 2.2 Tiêu chuẩn hóa lý [9] ............................................................................... 20 Bảng 2.3 Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống [8] ..................................................... 21 Bảng 2.4 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.2 ........................................................... 29 Bảng 2.5 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.3 ........................................................... 30 Bảng 2.6 Tỷ lệ nguyên liệu thí nghiệm 1.4 ........................................................... 31 Bảng 2.7 Tỷ lệ giữa các nhóm thí nghiệm 1.5 ...................................................... 32 Bảng 3.1 Kết quả so hàng cho 4 mẫu thí nghiệm 1.5 .......................................... 46 Bảng 3.2 Kết quả so hàng cho 5 mẫu thí nghiệm 2.1 .......................................... 47 Bảng 3.3 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 2.3 .......................................... 50 Bảng 3.4 Kết quả so hàng cho 3 mẫu thí nghiệm 3 ............................................. 51 Bảng 3.6 Kết quả đánh giá chỉ tiêu hóa lý ........................................................... 52 Bảng 3.7 Kết quả đánh giá chỉ tiêu vi sinh .......................................................... 52 Bảng 4.1 Tỷ lệ nguyên liệu trên 100g hỗn hợp nguyên liệu ................................ 54 viii
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN MỞ ĐẦU Xã hội chúng ta ngày nay càng ngày càng phát triển mạnh mẽ, chất lượng cuộc sống được nâng lên, nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, thức uống vì thế cũng tăng cao. Họ quan tâm nhiều đến sức khỏe bản thân nên những sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, không chất bảo quản như: nước thảo mộc, trà xanh....luôn là sự lựa chọn tối ưu nhất. Mục tiêu đặt ra là những sản phẩm mới không chỉ đảm bảo nhu cầu giải khát của người tiêu dùng mà còn phải có giá trị dinh dưỡng tốt. Nước uống từ rong biển và các loại thảo mộc ra đời đáp ứng được điều đó. Với nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe như: giải độc gan, lợi tiểu, kích thích tiêu hóa...rong mơ được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Mỗi loại thảo mộc sẽ có tác dụng khác nhau đối với sức khỏe. Hầu như các loại thảo mộc nếu sử dụng hợp lý chúng mang lại nhiều tích cực cho sức khỏe. Atisô, cúc hoa, câu kỷ tử,...là một trong những loại thảo mộc đó. Các loại thảo mộc này có tác dụng lợi tiểu, sáng mắt, mát gan, thận. Từ đó, với ý tưởng muốn tạo ra một loại đồ uống vừa có tính chất giải khát, vừa có giá trị dinh dưỡng tốt, em đã chọn thực hiện đề tài “nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc” với các nội dung sau: - Nghiên cứu các thông số cho quá trình trích ly. - Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn đường. - Xác định chế độ thanh trùng và đánh giá chỉ tiêu vi sinh.. - Đề xuất quy trình sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên đề tài vẫn còn giới hạn ở một số phạm vi như là: - Sản phẩm chưa được tiến hành đánh giá thị hiếu rộng rãi. - Sản phẩm được tiến hành nghiên cứu trong điều kiện phòng thí nghiệm của trường nên thông số kỹ thuật của một số quá trình chưa được tối ưu hóa. Do sự hạn chế về thời gian, phương tiện và dụng cụ nên các kết quả nghiên cứu nhận được chưa hoàn chỉnh, mong quý thầy cô giúp đỡ để những công trình sau được hoàn thiện hơn. 1
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN 1: TỔNG QUAN 1.1 Nguyên liệu Hình 1.1 Rong mơ 1.1.1 Rong mơ [1] Tên khoa học Sargassum, Herba Sargassi. Rong mơ là toàn tảo rửa sạch phơi hoặc sấy khô của nhiều loài tảo khá nhau như dương thê thái- Sargassum fursiforme (Harv).Setch.,Hải khảo tử- Sargassum pallidum (Turn. C .Ag.) hoặc một loại tảo Sargassum sp khác đều thuộc họ rong mơ Sargassaceae. 1.1.1.1 Đặc tính thực vật Rong sống một năm mọc thành bụi lớn, màu nâu vàng hoặc nâu thẩm, cao 30cm hoặc cao hơn. Bàn bám hình đĩa tròn, thân chính hình trụ ngắn. Nhánh chính hình trụ, trên đó mọc ra nhiều nhánh bên, có xu thế ngắn dần về ngọn, dài 3-5cm. Lá hình bầu dục, hình kim lưới hay hình dải, dài 1,8-4cm, rộng 4-5mm, mép có răng cưa thô, trên mặt có những điểm đen. Rải rác trên toàn tảo có những bộ phận hình dạng giống “quả” thực ra đó chỉ là những “phao” trong chứa đầy không khí giúp cho tảo đứng thẳng trong nước biển. Phao có kích thước to nhỏ tùy theo loài. Có loài chỉ nhỏ bằng hạt gạo, có loài phao to bằng hạt tiêu. Có khi hình thoi ở đầu “thân”, có khi ở nách “lá” và hình cầu (S.pallidum). Cuốn hình trụ, dài bằng túi, 2
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP thỏi sinh sản hình tam lăng hay hình dẹt, chia nhánh mọc thành chùm, có nhiều gai. 1.1.1.2 Thành phần hóa học Trong rong mơ có từ 10-15% muối vô cơ ( trong đó có rất nhiều iot 0,3-0,8%, asen, kali), 1-2% lipit, 4-5% protit và rất nhiều algin hay axit alginic. Các hợp chất màu như: - Clorophil. - Các Xantophil như: Fucoxantin, Violaxantin, Neoxantin,.... Vách tế bào chứa: celluloz, Fucoidin, acid alginic, iot. Các chất dữ trữ: các hạt dầu, Manitol, Laninarin. Sau cùng ta thường gặp ở quanh nhân nhiều hạt tròn có màu rất đậm đó là những physodes (gọi là graide frucosane). Chúng là những phloroglucol thuộc nhóm tanin. 1.1.3.3 Công dụng Theo tài liệu cổ rong mơ có vị đắng mặn, tính hàn vào ba kinh can, vị và thận. có tác dụng tiêu đờm, tiết nhiệt lợi thủy dùng chữa bướu cổ. chất natri alginat chiết từ rong biển Sargassum có thể chứa được bệnh nhiễm phóng xạ vì chất này uống vào sẽ hấp thu Sr phóng xạ đã bị nhiễm trong cơ thể rồi thải ra ngoài. Chất cellulose có nhiều trong rong biển kích thích sự co bóp của ruột, đẩy nhanh quá trình bài tiết, hạ thấp nồng độ những chất có nguy cơ gây ung thư trong đường ruột, từ đó làm giảm mắc ung thư kết tràng và ung thư trực tràng. Theo báo Telegraph dẫn một cuộc nghiên cứu mới đây, các loại rong biển cũng chứa nhiều thành phần hoạt chất sinh học giúp giảm lượng cholesterol, hạ huyết áp, tăng cường sự ngon miệng và thậm chí đánh văng những gốc phân tử tự do có thể gây ung thư. 1.1.2 Atisô [1], [2] 3
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 1.2 Atisô Tên khoa học Cynara scolymus là loại cây gai lâu năm có nguồn gốc từ miền nam Châu Âu. 1.1.2.1 Đặc tính thực vật Cây thấp, cao khoảng 1-2m, thân và lá có lông trắng như bông. Lá mộc so le, phiến khía sâu, có gai. Cụm hoa hình đầu, màu tím nhạt. Lá bắc ngoài của cụm hoa dày và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa ăn được. Lá to, dài 1-1,2m, rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên. 1.1.2.2 Thành phần hóa học Trong atisô chứa chất đắng có phản ứng acid gọi là Cynarin (Acid 1-4 Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các muối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri. Lá atisô: acid hữu cơ bao gồm: - Acid phenol: Cynarin (Acid 1-4 Dicafein Quinic) và các sản phẩm của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Ncoclorogenic). - Acid Alcol. - Acid Succinic. Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Lutcolin), bao gồm: - Cynarozid (Lutcolin – 7 – Dglucpyranozid). - Scolymozid ((Lutcolin – 7 – Rutinozid – 3’ – Glucozid). Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid. 4
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiền nhất ở phiến lá (7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuốn lá. Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na (hàm lượng K rất cao). Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid và Sesquiterpen lacton. Bảng 1.1 Thành phần hóa học của cây atisô Thành phần Hàm lượng Protein 3,15% Lipit 0,1 - 0,3% Glucid 11- 15,5% Nước 82% Vitamin A 300 UI Vitamin B2 30 gama Vitamin B1 120 gama Vitamin C 10 gama 1.1.2.3 Công dụng Bảng 1.2 Công dụng của Atisô Chất Công dụng Cynarin (Acid 1-4 Dicafein Nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích Quinic) tiêu hóa. Kháng oxy hóa, chống lão hóa, làm giảm bớt hiện tượng sinh ung thư. Tuy nhiên tác dụng nó rất yếu, không rõ ràng Inulin Dùng thay thế béo hay đường và làm giảm năng lượng của thực phẩm. Tăng cường phát triển hệ vi khuẩn đường ruột bifidobacteria 5
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 1.3 Cúc hoa 1.1.3 Cúc hoa [1] Còn gọi là cam cúc hoa, bạch cúc hoa, cúc hoa trắng, cúc điểm vàng, hoàng cúc. Tên khoa học Chrysanthemum sinese Sabine, [Chrysanthemum morifolium RamatChrysanthe-mum procumbens Lour. (non L)]. Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Cúc hoa (Flos Chrysanthemi) là hoa cúc phơi hay sấy khô. Người ta dùng cả hoa của cây cúc hoa vàng hay dã cúc, kim cúc, cúc riềng vàng Chrysanthemum indicum L. ( Chrysanthe-mum procumbens Lour.) cùng họ. 1.1.3.1 Đặc tính thực vật Cây cúc hoa trắng- Chrysanthemum sinese là một cây sống hai năm hoặc sống dai, thân mọc thẳng đứng, có thể cao 0,5-1,4m, toàn thân có lông trắng mềm. Lá mọc so le, cuốn dài 1-2,5cm, có lông trắng, phiến lá hình trứng hay hơi thuôn hai đầu tù, dài 3,5-5cm, rộng 3-4cm, chia thành 3-5 thùy mép có răng cưa và lượn sóng, mặt dưới nhiều lông màu trắng mốc. Cụm hoa hình đầu, màu trắng hay hơi tía ở phía ngoài, vàng ở giữa, mọc ở đầu cành hay kẻ lá. Cây cúc hoa vàng - Chrysanthemum indicum là một cây mộc thẳng đứng cao chừng 90cm. Phiến lá hình 3 cạnh tròn, thùy xẻ sâu. Cụm hoa hình cầu, đường 6
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP kính nhỏ hơn loài hoa cúc nói trên, thường chỉ độ 1-1,5cm.Hoa trong và ngoài đều màu vàng. 1.1.3.2 Thành phần hóa học Trong cúc hoa có các chất ađenin, cholin, satchydrin, vitamin A và tinh dầu.Sắc tố của hoa là cryzantemin (chrysanthemin) C21H20O11. Khi thủy phân sẽ được glucoam và xyanidin (cyani-din) C15H11O6. 1.1.3.3 Công dụng Theo tài liệu cổ hoa cúc vàng có vị đắng cay, tính ôn, vào 3 kinh phế, can và thận. Có tác dụng: - Trị chóng mặt, đau đầu, mắt đỏ, hoa mắt, các chứng du phong do phong nhiệt ở can gây nên, nặng một bên đầu (Đông dược học thiết yếu). - Thanh can sáng mắt: dùng khi can kinh bị phong nhiệt, mắt sưng đau, đỏ, ung thủng, chóng mặt có thể dùng bài lục vị thêm cúc hoa, câu kỷ tử hoặc dùng cúc hoa ngâm với rượu. - Bình can hạ huyết, phối hợp với một số thuốc khác dưới dạng hãm, ví dụ như hoa hòe, hoa kim ngân, đinh lăng (chè hạ huyết). - Giải độc, chữa mụn nhọt dùng cúc hoa vàng 16g, cam thảo 20g sắc uống. Ngoài ra, còn dùng để chữa các bệnh da tê bì, chứng mất cảm giác của da, cơ. 7
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 1.4. La hán quả 1.1.4 La hán quả [1] Tên khoa học Momordica grosvenori Swingle. Thuộc họ Bí Cucurbitaceae 1.1.4.1 Đặc tính thực vật La hán còn có tên Quang quả mộc miết (gấc võ nhẵn) là một cây mộc leo, hoa đực mộc thành bông, phiến hoa bao nhỏ. Quả có vỏ cứng nhỏ, đường kính 4-6cm, hình câu hay hơi trái xoan. Trong cành, lá, hoa và hạt ruột có cơm màu nâu nhạt, mùi thơm đặt trưng. 1.1.4.2 Thành phần hóa học 8
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Bảng 1.3 Thành phần hóa học của La hán quả Thành phần hóa học Tổng lượng đường chiếm tới 25, 10,20%-17,55% đường fructose 17%-38,31% Hợp chất không phải đường, nhưng 5,71%-15,19% đường glucose. có độ ngọt rất cao Mogroside V có độ ngọt gấp 256-344 lần đường mía (saccharose) Mogroside VI ngọt gấp 126 lần đường mía. D-mannitol có độ ngọt bằng 0,55% - 0,65% đường mía Trong hạt có 41,1% acid béo Linoleic acid, Oleic acid, Palmitic acid, Stearic acid, Palmitoleic acid, Myristic acid, Lauric acid. Vitamin C, manganese (Mn), sắt (Fe), Nickel (Ni), kẽm (Zn), Thiếc (Sn), Selenium (Se), Iod (I) và 26 loại nguyên tố vô cơ khác. 1.1.4.3 Công dụng Nhuận phế lợi hầu, hóa đàm chỉ khái, nhuận tràng thông tiện. Trong Đông y truyền thống, thường dùng để chữa ho do phế nhiệt và đàm hỏa nội kết, viêm hầu họng, đại tiện bí kết. Hiện tại, trên lâm sàng, thường sử dụng trong những trường hợp được Tây y chẩn đoán là viêm phế quản cấp tính, mạn tính, viêm đường hô hấp trên - thuộc thể "nhiệt đàm úng phế" (theo cách phân loại của Đông y). Chữa viêm amiđan cấp, viêm họng cấp - thuộc thể "nhiệt độc uẩn kết", táo bón kinh niên thuộc thể "tân khuy tràng táo" (thiếu thể dịch, ruột khô) 9
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Nước sắc quả la hán có tác dụng chống ho (trấn khái) và trừ đờm (khư đàm) rõ ràng. Còn có tác dụng tăng cường chức năng miễn dịch tế bào của cơ thể. Trà la hán là thứ nước giải khát giàu dinh dưỡng, rất thích hợp với những người thể tạng "uất hỏa nội kết" (nóng trong). Do trong quả la hán có chứa một số hợp chất có độ ngọt lớn gấp hàng trăm lần đường mía, nhưng không phải là đường, nên là gia vị lý tưởng đối với những người mắc bệnh đái tháo đường, hay bị béo phì. 1.1.5 Cam thảo [1] Hình 1.5 Cam thảo Còn có tên là bắc cam thảo, cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão. Tên khoa học Glycyrrhiza uralensis Fischhoặc Glycyrrhiza glabra L. (G.glandulifera Waldst et Kit). Thuộc họ Cánh bướmFabaceae (Papilionaceae). Cam thảo (Radix Glycyrrhizae). Là rễ và thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây cam thảo. 1.1.5.1 Đặc tính thực vật Cây cam thảo là cây sống lâu năm thân có thể cao tới 1m hay 1,5m.Toàn thân cây có lông rất nhỏ. Lá kép lông chim lẻ, lá chét 9-17, hình trứng, đầu nhọn, mép nguyên, dài 2-5,5cm, rộng 1,5-3cm. Vào mùa hạ và mùa thu nở hoa màu tím nhạt, hình cánh bướm dài 14-22cm (cây trồng ở Việt Nam sau 3 năm chưa thấy ra hoa). 10
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Quả giáp cong hình lưỡi liềm dài 3-4cm, rộng 6-8cm, màu nâu đen, mặt quả có nhiều lông. Trong quả có 2-8 hạt nhỏ dẹt, đường kính 1,5-2mm màu xám nâu, hoặc xanh đen nhạt, mặt bóng. 1.1.5.2 Thành phần hóa học Trong cam thảo người ta phân tích thấy 3-8% glucoza, 2,4-6,5% sacaroza, 25- 30% tinh bột, 0,3-0,35% tinh dầu, 2-4% asparagin, 11-30mg% vitaminC, các chất anbuyminoit, gôm, nhựa v.v... Nhưng hoạt chất chính trong cam thảo là chất glyxyridin với tỷ lệ 6-14%, có khi tới 23%. Glyxyridin là muối canxi và kali của acid glyxyrizic. Công thức thô của acid glyxyrizic là một saponin tritacpenic, có độ nóng chảy 2050C α20D = +58,50 hơi tan trong cồn và nước nóng, không tan trong ete. Thủy phân sẽ cho một phân tử acid glyxyretic còn gọi là glyxyritin và 2 phân tử acid gly-curonic. Acid glyxyretic không có vị ngọt, nhưng glycyrizin và nhất là glycyrizin phối hợp với amoniac hay thổ kiềm lại càng ngọt hơn. Mới đây một nhà nghiên cứu Nhật Bản, còn chiết xuất được từ cam thảo một sắc tố màu vàng dẫn xuất flavon gọi là liquiritin C21H22O9. 1.1.6.3 Công dụng Theo tài liệu cổ, cam thảo có vị ngọt, tính bình, vào 12 đường kinh. Có tác dụng bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc. Chữa loét dạ dày và ruột. Chữa bệnh Adidơn vì trong cam thảo có acid glyxyretic cấu tạo như coctison, nên có tác dụng tới sự chuyển hóa các chất điện giải cơ thể giữ lại natri clorua trong cơ thể giúp sự bài tiết kali và có thể dùng điều trị bệnh Adidơn. Điều chỉnh cân nặng: cam thảo có tác dụng điều chỉnh cân nặng vì nó giúp duy trì mức độ acid trong dạ dày. 1.1.6 Câu kỉ tử [1] 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1