intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, tính toán, thiết kế và chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh tiệt trùng bằng tia cực tím, năng suất 12 kg nguyên liệu xoài/mẻ

Chia sẻ: Nguyen Minh Tuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

174
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đồ án nhằm nghiên cứu chế tạo hệ thống sấy đối lưu, tiệt trùng bằng tia cực tím năng suất 12 kg/mẻ và tự động điều khiển được lập trình trên máy tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, tính toán, thiết kế và chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh tiệt trùng bằng tia cực tím, năng suất 12 kg nguyên liệu xoài/mẻ

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Sau hơn 5 tháng nỗ lực thực hiện đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu, tính toán, thiết kế và chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh tiệt trùng bằng tia cực tím, năng suất 12 kg nguyên liệu xoài/mẻ” đã hoàn thành. Bên cạnh những nỗ lực cố gắng học hỏi, nghiên cứu của bản thân, chúng tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, bạn bè và gia đình. Đầu tiên, chúng tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy giáo, cô giáo trong khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm luôn đặt kì vọng và tâm huyết của chính mình vào chúng tôi, vì một đất nước phát triển hơn, tiến bộ hơn. Đặc biệt, chúng tôi xin gửi những lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo TS. Nguyễn Tấn Dũng, ThS Lê Tấn Cường, Ks. Lê Văn Hoàng, Các thầy đã không quản khó khăn, cực nhọc tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ chúng tôi trong thời gian qua để có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Nhóm chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đi trước đã chỉ dẫn những thiếu sót về kiến thực và kinh nghiệm thực tế để nhóm chúng tôi hoàn thành được hệ thống thiết bị sấy đối lưu điều khiển bằng hệ thống thông minh. Mặc dù trong thời gian qua, chúng tôi đã cố gắng để hoàn thành đồ án nhưng khoảng thời gian và khả năng còn hạn chế. Đây cũng là lần đầu tiên chúng tôi nghiên cứu, tính toán, thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để chúng tôi hoàn thành tốt nghiên cứu này. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2019 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG i
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Chúng tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung được trình bày trong khóa luận tốt nghiệp là của riêng chúng tôi. Chúng tôi xin cam đoan các nội dung tham khảo trong khóa luận tốt nghiệp đã được trích dẫn chính xác và đầy đủ theo quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2019 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG ii
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC KÝ HIỆU ........................................................................................ x TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................. xii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Dặt vấn đề.................................................................................................. 1 2. Mục tiêu..................................................................................................... 2 3. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu............................................................. 2 4. Nội dung đồ án .......................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học....................................................................................... 2 6. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 3 1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... 4 1.1 . Nguyên liệu............................................................................................ 4 1.1.1. Giới thiệu chung về xoài .....................................................................4 1.1.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng .........................................9 1.1.3. Các phương pháp chế biến và bảo quản xoài ......................................9 1.1.5. Tiêu chuẩn chất lượng của xoài sấy khô ...........................................11 1.2. Cơ sở khoa học về sấy.............................................................................. 11 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................11 1.2.2. Quá trình sấy .....................................................................................13 1.2.3. Lý thuyết về khử trùng bằng tia cực tím ...........................................27 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG iii
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Công nghệ sấy .......................................................................................... 28 1.3.1. Sấy tự nhiên .......................................................................................28 1.3.2. Sấy bằng thiết bị. ...............................................................................29 1.4. Công nghệ sấy đối lưu kiểu buồng sấy .................................................... 38 1.4.1. Nguyên lý phương pháp sấy đối lưu kiểu buồng sấy ........................38 1.4.2. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp sấy buồng......................39 1.4.3. Quy trình công nghệ sấy đối lưu xoài ...............................................40 1.5. Hệ thống thiết bị sấy đối lưu .................................................................... 42 1.6. Hệ thống tự động điều khiển .................................................................... 46 1.6.1. Thiết kế hệ thống tự động và nguyên lý hoạt động...........................46 1.6.2. Yêu cầu công nghệ và tự động điều khiển ........................................47 1.6.3. Các thiết bị được sử dụng trong hệ thống .........................................48 1.6.4. Các loại khí cụ điện được dùng trong hệ thống tự động điều khiển .51 1.7. Kêt luận phần tổng quan .......................................................................... 53 2. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO .................................................................................................... 54 2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 54 2.2. Đối tượng nghiên cứu và tính toán........................................................... 54 2.3. Sơ đồ nghiên cứu và tính toán, xác lập chế độ công nghệ ....................... 55 2.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp ............................ 56 2.5. Phương pháp tính toán và thiết kế............................................................ 56 2.6. Phương pháp chế tạo ................................................................................ 57 2.6.1. Phương pháp hàn ...............................................................................57 2.6.2. Phương pháp uốn ống .......................................................................58 2.6.3. Các phương pháp tiện và phay ..........................................................59 2.7. Phương pháp tự động điều khiển ............................................................. 60 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG iv
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.8. Phương pháp đánh giá chất lượng máy và hiệu chỉnh các thông số của máy bằng thực nghiệm. ................................................................................... 61 2.8.1 Phương pháp xác định hàm mục tiêu độ ẩm cuối của sản phẩm sấy .61 2.8.2. Phương pháp xác định hàm mục tiêu chi phí năng lượng.............62 2.8.3. Phương pháp cổ điển tối ưu hóa....................................................62 3. CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO ................................. 66 3.1. Xác định các thông số tối ưu cần thiết cho tính toán, thiết kế. ................ 66 3.2. Tính toán kích thước buồng sấy ............................................................... 67 3.2.1. Tính toán thể tích chứa sản phẩm .....................................................67 3.2.2. Tính toán thể tích và kích thước buồng sấy ..................................67 3.2.3. Các thông số cần xác định cho các phép tính nhiệt lượng sấy .....68 3.2.4. Tính nhiệt tải cho hệ thống sấy .....................................................69 3.2.5. Tính toán chọn điện trờ đốt nóng calorife.....................................79 3.2.6. Chọn quạt cấp gió..........................................................................79 3.2. Xây dựng bản vẽ ...................................................................................... 80 3.3. Quy trình chế tạo hệ thống sấy đối lưu .................................................... 89 3.3.1. Các bước xây dựng mô hình hệ thống sấy đối lưu ...........................89 3.3.2. Kết quả chế tạo lắp đặt hệ thống sấy đối lưu ....................................93 3.4. Gia công hệ thống tự động điều khiển ..................................................... 93 3.5. Tính toán chi phí sản xuất. ....................................................................... 95 4. CHƯƠNG 4: KHẢO NGHIỆM THỰC TẾ, HIỆU CHỈNH HỆ THỐNG VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................... 98 4.1. Mục đích. .................................................................................................. 98 4.2. Bố trí thí nghiệm. ..................................................................................... 98 4.3. Kết quả và bàn luận .................................................................................. 98 4.4. Hiệu chỉnh thiết bị. ................................................................................. 102 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG v
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 104 KẾT LUẬN ................................................................................................... 104 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 104 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 109 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG vi
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Quả xoài ........................................................................................................... 4 Hình 1.2. Cấu tạo quả xoài .............................................................................................. 5 Hình 1.3. Xoài cát Hòa Lộc ............................................................................................. 7 Hình 1.4. Xoài cát chu ..................................................................................................... 7 Hình 1.5. Xoài bưởi ......................................................................................................... 8 Hình 1.6. Xoài thanh ca ................................................................................................... 8 Hình 1.7. Xoài lát sấy .................................................................................................... 11 Hình 1.8. Đường cong sấy W = f(τ).............................................................................. 15 Hình 1.9. Đường cong tốc độ sấy u = f(W) ................................................................... 16 Hình 1.10. Sơ đồ sấy bằng không khí............................................................................ 17 Hình 1.11. Mô tả quá trình sấy lý thuyết. ...................................................................... 18 Hình 1.12. Mô tả quá trình sấy thực tế. ......................................................................... 20 Hình 1.13. Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy. ........................................................ 20 Hình 1.14. Đồ thị sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy. ............................................. 21 Hình 1.15. Sơ đồ sấy có gia nhiệt giữa chừng. .............................................................. 23 Hình 1.16. Đồ thị sấy có gia nhiệt giữa chừng .............................................................. 23 Hình 1.17. Sấy có không khí hoàn lưu .......................................................................... 24 Hình 1.18. Đồ thị sấy có không khí hoàn lưu. ............................................................... 25 Hình 1.19. AND trước và sau khi chiếu tia cực tím. ..................................................... 28 Hình 1.20. Thiết bị sấy hầm .......................................................................................... 30 Hình 1.21. Thiết bị sấy băng tải .................................................................................... 31 Hình 1.22. Thiết bị sấy buồng ....................................................................................... 31 Hình 1.23. Thiết bị sấy thùng quay ............................................................................... 32 Hình 1.24. Thiết bị sấy phun ......................................................................................... 33 Hình 1.25. Hệ thống sấy hông ngoại ............................................................................. 34 Hình 1.26. Sơ đồ hệ thống sấy chân không ................................................................... 35 Hình 1.27. . Sơ đồ hệ thống sấy thăng hoa tự cấp đông DS – 7 [7]. ............................. 37 Hình 1.28. Nguyên lý phương pháp sấy đối lưu kiểu buồng sấy .................................. 38 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG vii
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hình 1.29. Sơ đồ quy trình công nghệ ........................................................................... 40 Hình 1.30. Cấu tạo quạt ly tâm điển hình ...................................................................... 43 Hình 1.31. Buồng sấy .................................................................................................... 43 Hình 1.32. Điện trở cánh tản nhiệt ................................................................................ 44 Hình 1.33. Đèn cực tím ................................................................................................. 45 Hình 1.34. Sơ đồ khối hệ thống tự động điều khiển máy sấy đối lưu. .......................... 46 Hình 1.35. Sơ đồ hệ thống điều khiển tự động trong máy sấy đối lưu.......................... 47 Hình 1.36. Nguồn xung ................................................................................................. 48 Hình 1.37. Màn hình HMI kinco ................................................................................... 49 Hình 1.38. Cảm biến nhiệt độ ........................................................................................ 49 Hình 1.39. Nguyên lý hoạt đọng của biến tần ............................................................... 50 Hình 1.40. Biến tần Toshiba. ......................................................................................... 51 Hình 1.41. Circuit breaker ............................................................................................. 52 Hình 1.42. Công tắc tơ................................................................................................... 52 Hình 1.43. Rờ le trung gian ........................................................................................... 53 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu công nghệ ......................................................................... 55 Hình 2.2. Máy tiện ......................................................................................................... 59 Hình 2.3. Máy phay ....................................................................................................... 60 Hình 2.4. Đối tượng công nghệ cần nghiên cứu ............................................................ 63 Hình 3.1. Quá trình chế tạo và lắp ráp hệ thống sấy đối lưu ......................................... 91 Hình 3.2. Thiết bị hệ thống sấy đối lưu tiệt trùng bằng tia cực tím .............................. 93 Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý lắp đặt hệ thống điện cho thiết bị sấy đối lưu .................... 94 Hình 3.4. . Mạch điều khiển động lực của hệ thống sấy đối lưu DSDL - 04 ................ 94 Hình 4.1 Quan hệ giữa y1 = f (x1) và y2 = f(x1) khi x2 = 6 giờ ...................................... 99 Hình 4.2. Quan hệ giữa y1 = f(x2) và y2 = f(x2) khi x1 = 64oC .................................. 99 Hình 4.3. Quan hệ giữa y1 = f(x2) và y2 = f(x2) khi x2 = 5 giờ ...................................101 Hình 4.4. Quan hệ giữa y1 = f(x2) và y2 = f(x2) khi x1 = 64oC ................................ 101 Hình 4.5. Màn hình điều khiển hệ thống sấy đối lưu DSDL - 04 ...............................102 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG viii
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích và sản lượng xoài một số tỉnh ở nước ta ......................................... 6 Bảng 1.2.Thành phần hóa học của một số giống xoài ..................................................... 9 Bảng 2.1. Thực nghiệm với x2, …, xn = const ............................................................... 63 Bảng 2.2 . Thực nghiệm với x11opt, …, xn = const ......................................................... 64 Bảng 2.3. Thực nghiệm với x11opt, …, xn-1(n-1)opt = const .............................................. 64 Bảng 2.4. Thực nghiệm với x2, …, xn = const ............................................................... 64 Bảng 2.5. Thực nghiệm với x11opt, …, xn = const .......................................................... 65 Bảng 3.1. Thông số có bản cần cho thiết kế .................................................................. 66 Bảng 3.2. Thông số vật lý .............................................................................................. 66 Bảng 3.3. Nhiệt dung riêng của thành phần thực phẩm theo nhiệt độ .......................... 73 Bảng 3.4. Thành phần hóa học của xoài trong 100g ..................................................... 74 Bảng 3.5. Kích thước lớp vỏ trong ................................................................................ 76 Bảng 3.6. Kích thước hai vách buồng cấp gió............................................................... 77 Bảng 3.7. Thông số hệ thống khung .............................................................................. 77 Bảng 3.8. Kích thước bên ngoài buồng sấy hình hộp chữ nhật ..................................... 78 Bảng 3.9. Thống kê chi phí gia công cơ khí .................................................................. 95 Bảng 3.10. Chi phí điện và điều khiển tự động hóa ...................................................... 96 Bảng 4.1.Thí nghiệm với x2 = 6 giờ .............................................................................. 98 Bảng 4.2. Thí nghiệm với x1 = 64oC ............................................................................. 99 Bảng 4.3. Thí nghiệm với x2 = 5 giờ ..........................................................................100 Bảng 4.4. Thí nghiệm với x2 = 6 giờ ...........................................................................100 Bảng 4.5Thông số hoạt động của thiết bị sấy đối lưu .................................................102 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG ix
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC KÝ HIỆU Ký hiệu Ý nghĩa Thứ nguyên Thời gian sấy H P Áp suất bar φ Độ ẩm tương đối % t Nhiệt độ o C W Lượng ẩm bay hơi trong quá trình sấy kg Độ ẩm trong vật liệu sấy trước khi sấy % Độ ẩm trong vật liệu sấy sau khi sấy % Khối lượng riêng kg/m3 G1 Lượng vật liệu ẩm trước khi vào máy sấy kg/h G2 Lượng vật liệu ẩm trước khi ra máy sấy kg/h Gk Lượng vật liệu khô tuyệt đối kg/h Bề dày mm Sk Diện tích đáy mỗi khay sấy m2 Fng Diện tích mặt bên ngoài buồng sấy m2 m Khối lượng kg c Nhiệt dung riêng kJ/(kg.K) Thể tích nguyên liệu tối đa trong buồng sấy m3 GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG x
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Φ Độ rỗng của nguyên liệu chứa trên 1 khay % Q Nhiệt lượng kJ q Lượng nhiệt bốc hơi 1 kg ẩm kJ λ Hệ số dẫn nhiệt W/m.độ l Lượng không khí khô cần để bay hơi 1 kg ẩm kgkkk/kg ẩm h1, h2 Entalpy kJ/kgkkk d Lượng chứa ẩm kg ẩm/kgkkk L Lượng không khí khô tiêu tốn làm bốc hơi ẩm kg N Công suất nhiệt W η Hiệu suất - GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG xi
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề án tốt nghiệp lần này, chúng tôi đã tập trung nghiên cứu chế tạo hệ thống sấy đối lưu, tiệt trùng bằng tia cực tím năng suất 12 kg/mẻ và tự động điều khiển được lập trình trên máy tính. Tham khảo các tài liệu tổng quan và phân tích tổng hợp các công trình nghiên cứu đã được công bố, chúng tôi có được các thông số ban đầu được sử dụng cho quá trình tính toán: độ ẩm ban đầu và độ ẩm cuối của nguyên liệu xoài tươi lần lượt là 85,1% và 10%, nhiệt độ sấy: 65 oC, thời gian sấy giả định: 10 giờ, thông số của không khí tại TP.HCM tmt = 30oC; φ = 74%; d ≈ 0,0202 kg/kgkkk. Hệ thống sấy đối lưu được chế tạo bao gồm: buồng sấy dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 700mm x 600mm x 800mm, 12 khay sấy, vách buồng sấy là inox SUS304 dày 1mm, ở giữa là lớp cách nhiệt bông thủy tinh dày 40 mm; bộ phận cấp nhiệt là 4 điện trở cánh tản nhiệt, công suất mỗi điện trở là 700W; Quạt li tâm 3 pha có công suất 1 HP, được điều khiển tốc độ bởi biến tần. Đèn cực tím UV diệt khuẩn. Chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống tự động điều khiển bằng chương trình lập trình trên máy tính và xây quá trình công nghệ cho hệ thống sấy đối lưu. Bên cạnh đó, thiết kế quy trình hướng dẫn quá trình vận hình thiết bị cho hệ thống sấy đối lưu và tính toán giá thành thiết bị sấy. GVHD: PGS-TS. NGUYỄN TẤN DŨNG xii
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Dặt vấn đề Thực phẩm đối với con người chúng ta là vô cùng quan trọng, con người cần có thực phẩm để sống, tồn tại và phát triển. Trong nền công nghiệp thực phẩm thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã và đang phát triển để ngày càng hoàn thiện về chất lượng cũng như mẫu mã. Để cho thực phẩm, sản phẩm nông sản… đạt được chất lượng tốt, an toàn cho sức khỏe con người thì một trong những biện pháp đó là chế biến và bảo quản như gia nhiệt, đông lạnh… Trong đó sấy là một trong các quá trình bảo quản mà sử dụng nhiệt độ cao để làm giảm lượng nước trong sản phẩm, giảm sự phát triển của vi sinh vật, điển hình là nấm mốc. Ví dụ: sản phẩm nông sản là lúa, gạo cần phải được sấy, làm giảm độ ẩm để tránh nấm mốc phát triển cũng như hạt lúa nảy mầm. Hiện nay, có rất nhiều loại nông sản bảo quản được trong thời gian dài nhờ phương pháp sấy như chuối, vải, khoai tây, cà rốt, xoài, mít,… Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng xoài lớn trên thế giới, tuy nhiên xoài chủ yếu được dùng để ăn tươi và một ít xuất khẩu nên thường bị ứ đọng vào lúc chính vụ. Với sản lượng lớn do thu hoạch đồng loạt nên vấn đề đặt ra là cần phải xử lý như thế nào để giải quyết tình trạng ứ đọng trên, đồng thời đảm bảo giá trị kinh tế, chất lượng dinh dưỡng, cung cấp thường xuyên cho người tiêu dùng và giải quyết tình trạng giá cả bấp bênh cho người trồng xoài. Do điều kiện công nghệ bảo quản còn nhiều hạn chế nên để giữ được sản phẩm tươi trong thời gian dài rất khó khăn. Chính vì vậy xoài cần được chế biến, đặc biệt đối với một số giống xoài có phẩm tốt như Xoài cát Hòa Lộc. Xoài cát Hoà Lộc là một trong những giống xoài nổi tiếng nhất ở đồng bằng Sông Cửu Long - Việt Nam và là một trong những loại quả được ưa chuộng bởi màu sắc hấp dẫn, mùi vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Những năm gần đây xoài cát Hòa Lộc đem lại giá trị kinh tế cao cho bà con nhân dân. Ngày nay, đời sống kinh tế có nhiều cải thiện nên xu hướng sử dụng các sản phẩm trái cây ngày càng tăng. Ngoài mục đích thưởng GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 1
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thức, xoài sấy còn cung cấp chất dinh dưỡng và Vitamin cho sự phát triển của cơ thể. Nhằm góp phần giải quyết tình trạng trên và đáp ứng nhu cầu thị trường chúng tôi thực hiện đề tài “ Tính toán thiết kế hệ thống sấy đối lưu thông minh tiệt trùng bằng tia cực tím để sấy xoài lát năng suất 12 Kg/mẻ”. 2. Mục tiêu Nguyên cứu, tính toán, thiết kế và chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh tiệt trùng bằng tia cực tím cho nguyên liệu xoài lát năng suất 12kg/mẻ. 3. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống sấy đối lưu xoài lát năng suất 12 kg/mẻ. - Phạm vi nghiên cứu: - Tìm hiểu nguyên lý hoạt động. - Tính toán cân bằng vật chất, năng lượng. - Thiết kế hệ thống sấy theo số liệu tính toán. - Chế tạo hệ thống sấy đối lưu. - Sấy thử nghiệm và hiệu chỉnh các thông số. 4. Nội dung đồ án - Tìm hiểu tổng quan về nguyên liệu xoài, công nghệ sấy và lựa chọn công nghệ sấy. - Tìm hiểu công nghệ sấy đối lưu và thiết bị trong hệ thống sấy đối lưu thông minh. - Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng trong quá trình sấy. - Tính toán các thông số, kích thước cho hệ thống sấy đối lưu thông minh. - Thiết kế và chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh sấy xoài năng suất 12kg/mẻ. - Thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển tự động thông minh. - Sấy thử nghiệm, hiệu chỉnh thông số của hệ thống. - Đánh giá hệ thống sấy đối lưu thông minh và sản phẩm thu được. 5. Ý nghĩa khoa học - Đề tài nhằm tính toán, thiết kế, chế tạo hệ thống sấy đối lưu thông minh, tạo điều kiện cho việc khảo sát tính chất của các loại nguyên liệu sấy khác nhau. - Giúp kiểm chứng lại các cơ sở lý thuyết khoa học GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 2
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến quá trình sấy. - Đặc biệt giúp tạo tiền đề cho việc đưa các hệ thống điều khiển tự động thông minh vào trong đời sống. Thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật. 6. Ý nghĩa thực tiễn - Ứng dụng trong ngành chế biến thực phẩm, tạo nên sản phẩm có chất lượng tốt, đạt hiệu quả kinh tế cao. - Ứng dụng, sử dụng cho công tác nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học và viện nghiên cứu. - Hệ thống sấy đối lưu thông minh làm cơ sở cho việc thiết kế các hệ thống có công suất lớn hơn, hiện đại hơn phục vụ cho nhu cầu sản xuất quy mô lớn hơn. - Tạo tiền đề cho việc ứng dụng hệ thống sấy đối lưu thông minh để sấy các loại vật liệu ẩm khác, không chỉ là nông sản mà là cả lâm sản và thủy sản. GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 3
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 . Nguyên liệu 1.1.1. Giới thiệu chung về xoài 1.1.1.1. Nguồn gốc Xoài thuộc họ đào lộn hột Anacardiaceae có tên khoa học là Mangifera indica. Đây là loại quả nhiệt đới rất thơm ngon, có hương vị tổng hợp của đu đủ, dứa, cam. Theo tài liệu của FAO, hiện có 87 quốc gia đang canh tác cây xoài với tổng diện tích khoảng 1,8 - 2,3 triệu hécta, tổng sản lượng hàng năm khoảng 15 triệu tấn; riêng "vương quốc xoài" Ấn Độ Hình 1.1. Quả xoài có trên 1.100 loại giống, diện tích trồng xoài với quy mô lớn trên 1 triệu hécta và sản lượng chiếm 70% của toàn thế giới. Việt Nam hiện có khoảng gần 70.000ha xoài, ngoài ĐBSCL, Khánh Hòa là vựa xoài thứ hai của cả nước. Xoài thường được thu hoạch vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, thời gian ra hoa tới khi thu hoạch kéo dài 5 – 7 tháng. Số lượng quả, phẩm chất, tỷ lệ phần ăn được tùy thuộc vào từng giống xoài. GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 4
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.2. Cấu tạo quả xoài Hình 1.2. Cấu tạo quả xoài 1.1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài trên thế giới. Trên thế giới hiện nay có trên 87 nước trồng xoài với diện tích khoảng 1,8 – 2,2 triệu ha. Vùng Châu Á chiếm khoảng 2/3 diện tích trồng xoài trên thế giới, trong đó đứng đầu là Ấn Độ ( chiếm 70% sản lượng xoài thế giới với 9,3 triệu tấn). Sau Ấn Độ là Thái Lan, Pakistan, Philiphin, Banglades, Myanma, Indonesia, Việt Nam, Lào, Campuchia, miền Nam Trung Quốc. Cũng theo FAO, sản lượng xoài hàng năm trên thế giới tăng khoảng 2%, trong đó các nước có sản lượng xoài tăng nhanh là Ấn Độ, Trung Quốc Mêhicô, Pakistan (Trần Thế Tục, 2000). 1.1.1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài ở Việt Nam Ở Viêt Nam, xoài là một trong những loại cây ăn quả được trồng phổ biến từ Bắc vào Nam. Diện tích trồng xoài hiện nay khoảng 70.000 ngàn ha, trong đó có khoảng 42.000 ha đang cho trái với sản lượng ước 250.000 T. Các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và Đông Bắc trồng ít do khả năng đậu quả kém, hiệu quả kinh tế không cao. Vùng trồng xoài tập trung từ Bình Định trở vào, nhất là các vùng đồng bằng sông Cửu Long như GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 5
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tiềng Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long;Bến Tre; huyện Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa và một số khu vực khác . Xoài Việt Nam hiện có tính cạnh tranh thấp vì giống xoài ngon nhất của Việt Nam hiện nay là Cát Hoà Lộc (xuất xứ từ huyện Cái Bè - Tiền Giang) thì sản lượng quá ít, không đủ cung cấp cho thị trường nội địa, giá bán lẻ lại lên tới 23.000- 25.000đ/kg. Xoài cát Chu được người tiêu dùng Nga ưa thích nhưng vỏ quá mỏng, không thể vận chuyển xa. Thị trường Trung Quốc hút xoài Thanh Ca, xoài Bưởi nhưng khi Trung Quốc và Thái Lan ký hiệp định thương mại song phương thì không còn ăn hàng Việt Nam nữa. Xoài Cát Hoà Lộc được coi là tốt nhất để làm nước ép nhưng sản lượng không đủ qui mô công nghiệp, giá lại quá cao. Theo đánh giá của các chuyên gia, các nước sản xuất trái cây chủ yếu có khoảng 61% sản lượng được tiêu thụ nội địa ở dạng trái tươi, còn 30% là để chế biến. Như vậy, ở Việt Nam nếu không chế biến các sản phẩm từ trái cây là một lãng phí lớn. Bảng 1.1. Diện tích và sản lượng xoài một số tỉnh ở nước ta Tỉnh Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Khánh Hòa 2.025 17.688 Tiền Giang 4.662 36.000 Đồng Tháp 2.898 5.154 Vĩnh Long 1.765 16.486 Cần Thơ 1.645 6.630 An Giang 1.076 24.534 GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.5. Một số giống xoài được trồng ở Việt Nam  Xoài Cát Hòa Lộc : - Hình dạng: hình trái xoan, đỉnh nhọn, sắc nét. - Trọng lượng: 400 – 500g/trái. - Màu sắc: khi chín vỏ vàng nhạt, thịt màu vàng tươi. - Vị: ngọt và có mùi thơm. Hình 1.3. Xoài cát Hòa Lộc  Xoài Cát Chu: - Hình dạng: hình trái xoan, đỉnh tròn - Trọng lượng: 300 – 400g/trái - Màu sắc: khi chín vỏ vàng xẩm, thịt màu vàng. - Vị: ngọt và chua dịu Hình 1.4. Xoài cát chu GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 7
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Xoài Bưởi: - Hình dạng: quả hơi hơi dài, vỏ bong và dày. - Trọng lượng: 300 – 400g/trái - Màu sắc: khi chín vỏ và thịt có màu vàng xẩm. - Vị: ngọt nồng Hình 1.5. Xoài bưởi  Xoài Thanh Ca: - Hình dạng: hình trái xoan và nhẵn. - Trọng lượng: 250 – 300g/trái - Màu sắc: khi chín vỏ và thịt có màu vàng xẩm. - Vị: ngọt Hình 1.6. Xoài thanh ca GVHD: PGS. Nguyễn Tấn Dũng 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2