intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đo liều tương đối, đo liều tuyệt đối

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Đo liều tương đối, đo liều tuyệt đối" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, đọc kết quả đo liều tương đối, đo liều tuyệt đối. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đo liều tương đối, đo liều tuyệt đối

  1. ĐO LIỀU TƢƠNG ĐỐI I. ĐẠI CƢƠNG - Trong xạ trị ung thư, liều lượng lối ra (out-put) của các máy phát tia (Cobalt-60, gia tốc…) phải được chuẩn định kỳ và ổn định lâu dài. - Liều lối ra phải được chuẩn cấp II (cấp quốc gia) hoặc cấp I (cấp quốc tế). - Có nhiều phương pháp, kỹ thuật đo để đảm bảo sai số vật lý không quá 5 . - Đo liều tương đối (Relative Dosimetry) có thể thực hiện đơn giản, tiết kiệm thời gian, bằng cách sử dụng công cụ, máy đo chuẩn hàng ngày (Daily QA Dosimetry) hoặc Detector được trang bị vỏ đầu đo có độ dày vật chất tương đương vùng ―cân bằng điện tích‖ (Build-up Cap). II. CHỈ ĐỊNH - Thực hiện cho tất cả các cơ sở ung bướu có máy xạ trị ngoài (cả Cobalt-60 và gia tốc). - Áp dụng cho các tuyến từ trung ương đến địa phương. III. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kỹ sư vật lý - Kỹ thuật viên xạ trị 2. Phƣơng tiện, dụng cụ - Máy đo liều (dosimeter) - Đầu đo (detector), gồm loại đo photon (buồng ion hóa hình trụ) và đo electron (buồng ion hóa phẳng, song song) nếu cơ sở được trang bị loại máy gia tốc đa năng. - Máy đo chuyên dụng Daily QA Tool hoặc Detector có Build-up Cap - Áp kế, nhiệt kế. - Tài liệu dướng dẫn kỹ thuật của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế - IAEA, TEC DOC 277 - 398… IV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH - Bố trí hệ đo theo quy trình kỹ thuật: bố trí máy đo - Nối cáp nguồn với máy đo và đẩu đo (tại buồng đặt máy điều trị) - Bố trí detector (có build-up cap) hoặc Daily QA tool tại vị trí đo thích hợp 684
  2. - Đặt máy áp kế và nhiệt độ kế trong buồng máy điều trị. - Bật máy đo và chờ tín hiệu sẵn sàng cho phép cài đặt - Cài đặt các thông số của đầu đo tương thích và các giá trị hiện tại của áp suất và nhiệt độ. - Thiết lập thông số vật lý của máy điều trị, bao gồm kích thước trường chiếu, khoảng cách từ nguồn đến đầu đo (Source Chamber Distance- SCD). - Tiến hành các phép đo thử, đo thực tế theo thông số chuẩn V. ĐỌC KẾT QUẢ - Ghi nhận kết quả đo ngẫu nhiên trên hệ đo của bệnh viện - Tính sai số trung bình các phép đo - Đánh giá kết quả và sai số - So sánh kết quả đo và tính toán - Đánh giá sai số theo chuẩn IAEA - So sánh kết quả và đánh giá sai số với hệ số chuẩn (cấp I hoặc cấp II) - Đánh giá độ bằng phẳng, tính đối xứng của chùm tia theo số liệu gốc (giai đoạn commissioning), nếu sử dụng Daily QA Tool. 685
  3. ĐO LIỀU TUYỆT ĐỐI I. ĐẠI CƢƠNG - Đo liều trong xạ trị ung thư đòi hỏi phải thực hiện trong môi trường tương đương mô cơ thể. - Không thể đo trực tiếp trên cơ thể người bệnh, nên người ta thường tiến hành đo trên phantom. - Nước hoặc chất dẻo tương đương mô được dùng làm phantom và sử dụng cho mục đích đo, chuẩn liều ―tuyệt đối‖, nghĩa là đúng như đo trên cơ thể con người. - Các thiết bị, máy đo chuẩn liều ―tuyệt đối‖ phải được chuẩn cấp II (cấp quốc gia) hoặc cấp I (cấp quốc tế). - Sai số của liều lối ra (Out-put) phải đạt được không quá ± 2%. II. CHỈ ĐỊNH - Thực hiện cho tất cả các cơ sở ung bướu có máy xạ trị từ ngoài (cả Cobalt-60 và gia tốc). - Áp dụng cho các tuyến từ trung ương đến khu vực. - Tất cả các cơ sở xạ trị được trang bị đồng bộ hệ thống các máy đo, đầu đo và phantom. III. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Ký sư vật lý - Kỹ thuật viên xạ trị 2. Phƣơng tiện, dụng cụ - Máy đo liều (dosimeter) - Đầu đo (detector), gồm loại đo photon (buồng ion hóa hình trụ) và đo electron (buồng ion hóa phẳng, song song) nếu cơ sở được trang bị loại máy gia tốc đa năng. - Phantom chuyên dụng (nước hoặc chất dẻo tương đương mô) - Áp kế, nhiệt kế. - Tài liệu dướng dẫn kỹ thuật của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế - IAEA, TEC DOC 277 -398… 686
  4. 3. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH - Bố trí hệ đo theo quy trình kỹ thuật: set-up máy đo - Nối cáp nguồn với máy đo và đẩu đo (tại buồng đặt máy điều trị) - Bố trí phantom tương ứng theo vị trí detector + Tại độ sâu 5cm trong phantom cho mức năng lượng photon 6MV + Tại độ sâu 7cm-10cm mức năng lượng photon 15MV-18 MV + Tại độ sâu liều cực đại Dmax cho các mức năng lượng chùm eleectron. - Đặt máy áp kế và nhiệt độ kế trong buồng máy điều trị. - Bật máy đo và chờ tín hiệu sẵn sàng cho phép cài đặt, nhận diện decteector - Cài đặt các thông số của đầu đo tương thích và các giá trị hiện tại của áp suất và nhiệt độ. - Thiết lập thông số vật lý của máy điều trị, bao gồm kích thước trường chiếu, khoảng cách từ nguồn đến đầu đo (Source Chamber Distance- SCD). - Tiến hành các phép đo thử, đo thực tế theo thông số chuẩn 4. ĐỌC KẾT QUẢ - Ghi nhận kết quả đo ngẫu nhiên trên hệ đo của bệnh viện - Tính sai số trung bình các phép đo - Đánh giá kết quả và sai số - So sánh kết quả đo và tính toán - Đánh giá sai số theo chuẩn IAEA - So sánh kết quả và đánh giá sai số với hệ số chuẩn (cấp I hoặc cấp II) 687
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2