Bệnh lý Đái tháo nhạt
lượt xem 10
download
Đái tháo nhạt(ĐTN) là tình trạng bệnh lý do mất khả năng tái hấp thu nước ở ống thận, hậu quả của sự thiếu ADH tương đối hoặc tuyệt đối dẫn đến tiểu nhiều, nước tiểu có tỉ trọng thấp và uống nhiều, bệnh có thể xảy ra do kém phóng thích ADH(ĐTN trung ương hoặc thần kinh) hoặc do thận đáp ứng kém với ADH (ĐTN thận )
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh lý Đái tháo nhạt
- ĐÁI THÁO NHẠT Ths.Bs.Trần Thị Trúc Linh
- Mục tiêu 1/ Nắm vững sinh lý của ADH. 2/ Liệt kê các yếu tố điều hòa sự tiết ADH. 3/ Trình bày chi tiết triệu chứng lâm sàng của bệnh ĐTN. 4/ Trình bày mục đích, phương pháp và kết quả của nghiệm pháp nhịn khát.
- ĐỊNH NGHĨA Đái tháo nhạt(ĐTN) là tình trạng bệnh lý do m ất khả năng tái hấp thu nước ở ống thận, hậu quả của sự thiếu ADH tương đối hoặc tuyệt đối dẫn đến tiểu nhiều, nước tiểu có tỉ trọng thấp và uống nhiều, bệnh có thể xảy ra do kém phóng thích ADH(ĐTN trung ương hoặc thần kinh) hoặc do thận đáp ứng kém với ADH (ĐTN thận )
- SINH LÝ Thùy sau tuyến yên tiết ADH. - Ở người ADH còn gọi là AVP(arginine- vasopressine) tác dụng chủ yếu trên sự điều hòa nước do sụ tái hấp thu ở thận. • Nồng độ máu ở 280 mOsm/kg, ADH đo được < 2 pmol/L, ADH sẽ tăng lên 10-12 pmol/L khi nồng độ thẩm thấu đạt 310 mOsm/Kg. T1/2 ngắn 10-20 phút phân hủy ở thận và gan.
- NHẮC LẠI VỀ SINH LÝ - Thận lọc 120ml nước/phút(172l/24 giờ) trong đó 85% nước được tái hấp thu ở ống lượn gần cùng với Na+, 25l được tái hấp thu ở ống lượn xa. Lượng nước tiểu trung Bình là 1.5l như thế 23.5l được hấp thu do vai trò của ADH. Thiếu ADH tuyệt đối chắc chắn sẽ gây mất nước cấp nếu không uống đủ.Thực tế tiểu nhiều do thiếu ADH không vượt quá 8-12 lít(1/2 của lượng 23.5l lệ thuộc ADH theo lý thuyết)
- SINH LÝ Ở trạng thái cân bằng, độ thanh lọc bằng 0 - Khi nồng độ huyết tương cao, độ thanh lọc âm, nước tiểu đậm đặc - Khi huyết tương loãng, dộ thanh lọc dương, nước tiểu loãng
- Tác dụng của ADH • ADH tác đông qua 2 thu thể V1 và V2 - V1 làm co cơ trơn mạch máu, tổng hợp Prostaglandin và phân hủy glycogen ở gan, gây nên sự huy động calci. - V2 tác dụng vasopresine trên thận,hoạt hóa protein G, kích thích thành lập AMP vòng. - Trên thận ADH gắn với V2 tăng tính thấm của lớp thương bì ống góp. - Trên tim ADH tác động lên V1 làm tăng huyết áp
- Điều hòa sự tiết ADH • Áp lực thẩm thấu và thể tích huyết tương là 2 yếu tố quan trọng nhất. • Kích thích: + Yếu tố thần kinh thực vật: + Các dược chất: acetylcholine, morphin, nicotin. + Sức nóng. + Các yếu tố thẩm thấu và Hạ đường huyết.
- • Các yếu tố ức chế + Dược chất: Adrenaline, Alcool. + Lạnh + Yếu tố thẩm thấu: + Tăng thể tích huyết tương.
- PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO NHẠT - Đái tháo nhạt trung ương(ĐTN thần kinh) Các thương tổn vùng dưới đồi tuyến yên gây suy tuyến yên như u, chấn thương, phẩu thuật, gia đình, vô căn, di truyền. - Đái tháo nhạt do thận: Bệnh xuất hiện do thận không đáp ứng với tác dụng sinh lý của ADH.Các bệnh thận mãn tính nhất là tổn thương Vùng tủy, lithium carbonate, rối loạn điện giải, mang thai.
- Biểu hiện lâm sàng Lâm sàng điển hình ở bn tỉnh là tiểu nhiều và uống nhiều .Tăng độ thẩm thấu không xảy ra khi cơ chế khát còn nguyên vẹn. Tiểu nhiều: là triệu chứng chính vì đây cũng là dấu chứng nặng và liên tục, lượng nước tiểu có thể từ 5-10 l/ngày hoặc có thể ít hơn nhưng đặc biệt loãng như nước lã, ít cô đặc. NT không có đường, không có protein Tỉ trọng NT vào lúc sáng sớm lúc đói không vượt quá 1,001-1,005. ALTT 50-200mOsm/kg nước.
- Khát và uống nhiều: Luôn luôn đi kèm với tiểu nhiều với 3 đặc diểm khát rất nhiều, không ngừng, không đã khát. Nếu bn không thể uống được có thể dẫn đến tử vong. Tóm lại trong tuyệt đại đa số các trường hợp ĐTN toàn trạng bệnh nhân vẫn tốt. Sự tương phản giữa các dấu toàn thân và thực thể bình thường với dấu cơ năng rầm rộ rất gợi ý một bệnh cảnh ĐTN.
- Cận lâm sàng 1/Các xét nghiệm thường quy - Công thức máu - Điện giải đồ máu - Điện giải đồ niệu/24 giờ
- Các test động học Mục đích: đánh giá sự hạn chế nước có kích thích tiết ADH không, mặc khác đánh giá số lượng hormone được tiết ra làm giảm ĐTN. - Nghiệm pháp nhịn khát - Test nicotine - Test truyền dịch muối ưu trương
- NGHIỆM PHÁP NHỊN KHÁT • MỤC ĐÍCH: xem ADH có khả năng bài tiết hay không • Khi nhịn uống từ 6-8 giờ dẫn tới sự tăng thải AVP niệu sinh lý và giảm nước tiểu, tăng độ thẩm thấu nước tiểu(800mOsm/kg H2O), độ thanh thải nước tự do(-). Lấy nước tiểu mỗi giờ, lấy máu đo độ thẩm thấu huyết tương ở 3 thời điểm lúc bắt đầu, lúc giữa, lúc kết thúc. • Tiến hành tại bệnh viện theo dõi cân nặng,t0,HA,đề phòng kiệt nước. • Có thể tiêm 5-10 đơn vị Demopressin vào cuối test nếu ĐTN do thận độ thẩm thấu nước tiểu không tăng.
- NGHIỆM PHÁP NHỊN KHÁT Người bình thường Người ĐTN thực sự -Lượng nước tiểu giảm - Lượng nước tiểu giảm < 5ml/phút. > 5ml/phút. -Nồng độ nước tiểu -Nồng độ nước tiểu < >300 mOsm/kg nước. 200 mOsm/kg nước. -Tỷ trọng nước tiểu ≥ -Tỷ trọng nước tiểu 1.020 1.001- 1.005 không quá -Không có mất nước và 1.010 không cô đặc máu -Khát nước dữ dội, có mất nước và cô đặc máu
- CHẨN ĐOÁN • Chẩn đoán phân biệt ĐTN với thói uống nhiều. • Ngoài ra cần phải phân biệt ĐTN trung ương hay ĐTN do thận và tìm nguyên nhân của ĐTN
- ĐIỀU TRỊ • Thuốc điều trị : gồm các thuốc có cấu trúc giống ADH dạng chích, xịt mũi và uống. • Tuân thủ một số nguyên tắc trong điều trị: • + Giáo dục, theo dõi bệnh nhân. • + Thời gian của liệu trình • + Tích cực tìm nguyên nhân. • + Chú ý ĐTN ở người mang thai • + Thận trọng đối với chứng uống nhiều tiên phát
- HỘI CHỨNG TIẾT ADH KHÔNG THÍCH HỢP (SIADH) • Ung thư phế quản tế bào nhỏ • Các tổn thương thần kinh • Do thuốc: colchicin, oxytocin, carbamazepin, thuốc gây mê, cyclophosphamid, vincristin,Chlopropamid. • Các bệnh lý ở phổi và trung thất.
- Sinh bệnh học • Thay đổi áp lực bơm tại thận làm thải natri trong nước tiểu cao. • Pha loãng Protein trong huyết tương. • Giải phóng các yếu tố lợi tiểu đặc biệt peptid lợi tiểu từ tâm nhỉ (ANP).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường > 60 tuổi điều trị tại Bệnh viện Lão khoa năm 2012
6 p | 329 | 23
-
Bệnh lý Đái tháo đường
15 p | 159 | 13
-
ĐÁI THÁO NHẠT (Kỳ 1)
5 p | 102 | 9
-
Bài giảng chuyên đề bệnh học: Đái tháo nhạt
16 p | 102 | 7
-
Đặc điểm bệnh nhân hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ II và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
5 p | 13 | 6
-
Suy tim ở bệnh nhân đái tháo đường: Từ cơ chế bệnh sinh đến cập nhật điều trị
10 p | 29 | 6
-
Tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày cơ bản ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2020
8 p | 27 | 5
-
Mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với bệnh lý đái tháo đường thai kỳ
5 p | 11 | 5
-
Bài giảng Đái tháo nhạt - TS. Lê Văn Chi
51 p | 7 | 3
-
Phân loại bệnh lý bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường
13 p | 33 | 3
-
Vai trò của NT-proBNP ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2
5 p | 69 | 3
-
Rối loạn lipid ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 tại phòng khám A1, Bệnh viện Thống Nhất
7 p | 31 | 2
-
Tổng quan hệ thống chi phí điều trị đái tháo đường tuýp 2 tại Việt Nam
8 p | 16 | 2
-
Kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân đái tháo nhạt do thận
7 p | 4 | 2
-
Kết quả kiểm soát đa yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
4 p | 2 | 1
-
Thực trạng kê đơn thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
8 p | 3 | 1
-
Đánh giá vai trò của dược sĩ trong việc kê đơn thuốc điều trị rối loạn lipid huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Thống Nhất
6 p | 80 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn