intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đối chiếu đặc điểm các nhân giáp có kết quả siêu âm TIRADS 3, TIRADS 4 với kết quả tế bào học và mô bệnh học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đối chiếu đặc điểm các nhân giáp có kết quả siêu âm TIRADS 3, TIRADS 4 với kết quả tế bào học và mô bệnh học trình bày đánh giá lại độ nhạy, độ đặc hiệu của TIRADS 3 và TIRADS 4 trong việc chẩn đoán các nhân giáp theo phân loại Bethesda 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đối chiếu đặc điểm các nhân giáp có kết quả siêu âm TIRADS 3, TIRADS 4 với kết quả tế bào học và mô bệnh học

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN GIÁP CÓ KẾT QUẢ SIÊU ÂM TIRADS 3, TIRADS 4 VỚI KẾT QUẢ TẾ BÀO HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC Dương Thị Thúy Vy1, Lưu Đức Tùng2, Phạm Văn Hùng1, Vũ Thị Phương Thảo1, Phạm Thị Như Diễm2, Đoàn Thị Phương Thảo1,2 TÓM TẮT 57 95%). Trong đó, TIRADS 3 có độ nhạy 13,3%, Đặt vấn đề: Nhân giáp là một tổn thương độ đặc hiệu 53,3%, giá trị tiên đoán dương 3% và thường gặp trên lâm sàng. Phân loại TIRADS giá trị tiên đoán âm 84,9% trong chẩn đoán nhân giúp đánh giá nguy cơ ác tính của nhân giáp. Tuy giáp có nguy cơ ác tính (kết quả tế bào học thuộc nhiên phân loại TIRADS 3 không rõ ràng về độ nhóm V, nhóm VI). Tương ứng, TIRADS 4 có lành tính – ác tính. Bên cạnh đó phân loại độ nhạy 86,7%, độ đặc hiệu 46,7%, giá trị tiên TIRADS 4 gồm 3 nhóm có điểm là 4, 5 và 6 nên đoán dương 15,11% và giá trị tiên đoán âm cũng có sự phân hóa lành tính – ác tính trong 96,7%. nhóm. Kết luận: Nên thực hiện chọc hút tế bào Mục tiêu: Đánh giá lại độ nhạy, độ đặc hiệu bằng kim nhỏ với các nhân giáp TIRADS 4 (độ của TIRADS 3 và TIRADS 4 trong việc chẩn nhạy 86,7%, độ đặc hiệu 46,7%) để phát hiện các đoán các nhân giáp theo phân loại Bethesda nhân giáp có nguy cơ ác tính. Đối với nhân giáp 2017. TIRADS 3, việc thực hiện chọc hút tế bào bằng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: kim nhỏ nên được cân nhắc và chỉ định tùy thuộc Nghiên cứu cắt ngang mô tả, chọn mẫu có chủ đặc điểm hình ảnh học như kích thước, vi vôi đích các nhân giáp có kết quả siêu âm là hóa, tăng sinh mạch máu,… nhằm không bỏ sót TIRADS 3, TIRADS 4, và có kết quả tế bào học nhân ác tính mà vẫn giảm tối thiểu can thiệp xâm theo phân loại Bethesda 2017, kết quả mô bệnh lấn. học nếu được phẫu thuật từ tháng 01/2020 đến Từ khóa: TIRADS 3, TIRADS 4, phân loại tháng 12/2020. tế bào học tuyến giáp theo hệ thống Bethesda. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa phân loại TIRADS 3, SUMMARY TIRADS 4 và kết quả tế bào học theo phân loại CORRELATION OF ULTRASOUND Bethesda 2017 (p = 0,012 với khoảng tin cậy RESULTS OF TIRADS 3, TIRADS 4 WITH CYTOLOGY – HISTOPATHOLOGY ON THYROID 1 Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Đại học Y NODULES Dược TPHCM Background: Thyroid nodules are common 2 Bộ môn Mô phôi – Giải phẫu bệnh, Đại học Y in clinical practice. The TIRADS classification Dược Thành phố Hồ Chí Minh helps to evaluate the thyroid nodule. However, Chịu trách nhiệm chính: Lưu Đức Tùng the risk of malignancy in TIRADS 3 group is not Email: luuductung1996@gmail.com clear. The TIRADS 4 group includes 3 subgroups Ngày nhận bài: 18.10.2022 with scores of 4, 5 and 6, so there is also a benign Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 - malignant division in the group. Ngày duyệt bài 24.10.2022 397
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Objectives: Re-evaluate the sensitivity and I. ĐẶT VẤN ĐỀ specificity of TIRADS 3 and TIRADS 4 in the Theo Globocan 2020, ung thư tuyến giáp diagnosis of thyroid nodules according to the đứng thứ 9 trong các loại ung thư trên thế 2017 Bethesda system for reporting thyroid giới và đứng thứ 10 trong các loại ung thư ở cytology. Việt Nam [5],[7]. Tuy nhiên, nhân giáp là Subjects and Methods: Descriptive cross- một tổn thương thường gặp trên lâm sàng. sectional study, purposeful selection of thyroid Các nhân giáp có thể sờ thấy được trong 5% nodules with ultrasound results of TIRADS 3, dân số và tỉ lệ ung thư chỉ chiếm khoảng 0,5 TIRADS 4, and cytology results according to the - 1%. 2017 Bethesda system and histopathological Hầu hết các nhân giáp không có triệu results (operated from January 2020 to December chứng và được phát hiện tình cờ. Các bác sĩ 2020). siêu âm cố gắng định tính các đặc điểm hình Results: The study showed a statistically ảnh học của nhân tuyến giáp để có sự thống significant correlation between the TIRADS 3, nhất chung trong việc đánh giá khả năng lành TIRADS 4 group and the cytology results – ác của nhân giáp từ đó đưa ra phân loại according to the 2017 Bethesda system (p-value TIRADS giúp đánh giá nguy cơ ác tính của = 0.012, 95% confidence interval). In which, nhân giáp [8]. Bên cạnh đó, chọc hút tế bào TIRADS 3 has a sensitivity of 13.3%, a bằng kim nhỏ (FNA) đóng vai trò thiết yếu specificity of 53.3%, a positive predictive value trong quyết định điều trị, giúp xác định tính of 3% and a negative predictive value of 84.9% cần thiết của phẫu thuật, nhằm hạn chế phẫu in diagnosing malignant thyroid nodules (group thuật không cần thiết cho bệnh nhân có các V, group VI of cytological results). nhân giáp lành tính và can thiệp kịp thời cho Correspondingly, TIRADS 4 had a sensitivity of các nhân giáp ác tính [2]. 86.7%, a specificity of 46.7%, a positive Trong phân loại TIRADS 2017, TIRADS predictive value of 15.11% and a negative 1 và TIRADS 2 có nguy cơ ác tính thấp, predictive value of 96.7%. ngược lại TIRADS 5 tương ứng với nguy cơ Conclusions: Fine needle aspiration ác tính cao [4],[8]. Tuy nhiên phân loại cytology should be performed with TIRADS 4 TIRADS 3 không rõ ràng về độ lành tính – thyroid nodules (sensitivity 86.7%, specificity ác tính. Bên cạnh đó phân loại TIRADS 4 46.7%) to detect thyroid nodules at risk of gồm 3 nhóm có điểm là 4, 5 và 6 nên cũng có malignancy. For thyroid nodules TIRADS 3, sự phân hóa lành tính – ác tính trong nhóm. Nghiên cứu này với mục tiêu đối chiếu đặc performing fine needle aspiration cytology điểm các nhân giáp có kết quả siêu âm tuyến should be considered and indicated depending on giáp TIRADS 3, TIRADS 4 được phẫu thuật the imaging features such as size, và đánh giá lại độ nhạy, độ đặc hiệu của microcalcifications, vascular proliferation, etc. TIRADS 3 và TIRADS 4 trong việc chẩn That avoids missing malignant thyroid nodules đoán các nhân giáp có nguy cơ ác tính (nhóm and minimizing invasive procedures. V, VI theo phân loại Bethesda 2017). Điều Keywords: TIRADS 3, TIRADS 4, the 2017 này giúp hướng dẫn chỉ định FNA trên các Bethesda system for reporting thyroid cytology. nhân giáp có nguy cơ ác tính phù hợp nhằm 398
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 giảm các thủ thuật xâm lấn nhưng không bỏ phân loại TIRADS 2017, biến số kết quả tế sót chẩn đoán. bào học theo hệ thống phân loại Bethesda Trên thế giới hiện có các nghiên cứu cho 2017, biến số phẫu thuật có kết quả mô bệnh thấy việc phân loại TIRADS giúp lựa chọn học. chính xác các nhân tuyến giáp cần FNA. Ở Phương pháp nghiên cứu: Chọn mẫu Việt Nam, siêu âm đánh giá các đặc điểm không xác suất, lấy mẫu liên tục hàng loạt ca hình ảnh theo phân loại TIRADS đang được thỏa điều kiện, tiêu chí chọn mẫu. Tra cứu hồ thực hiện, mặc dù đã có một số báo cáo về sơ các nhân giáp được chẩn đoán TIRADS 3 đặc điểm hình ảnh siêu âm, phân loại và TIRADS 4 theo siêu âm. Lấy kết quả tế TIRADS và mối liên quan với phân loại mô bào học theo hệ thống phân loại Bethesda bệnh học của ung thư tuyến giáp nhưng mối 2017. Tuy nhiên các nhân giáp không bắt liên quan hình ảnh học của các tổn thương buộc phải có mẫu mô bệnh học, đối với các TIRADS 3, TIRADS 4 với tế bào học – mô nhân giáp có kết quả mô bệnh học thu thập bệnh học của nhân giáp vẫn còn rất ít thông tin kết quả. Sau đó phân tích các nhân [1],[3],[4],[6]. giáp được thu thập thông tin. Các số liệu sau khi đánh giá được thu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thập, xử lý bằng phần mềm StataMP 14 và Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt Microsoft Excel. ngang mô tả Đạo đức trong nghiên cứu: Tiêu chuẩn chọn mẫu: Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Các nhân giáp được chẩn đoán là đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Đại TIRADS 3, TIRADS 4 có kết quả tế bào học học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số: theo phân loại Bethesda 2017 và kết quả mô 20239 – ĐHYD, ngày 25/05/2020. bệnh học nếu được phẫu thuật. Các mẫu được thu thập tại Khoa Giải phẫu bệnh – III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bệnh viên Đại học Y Dược TPHCM từ tháng 152 nhân giáp đánh giá và ghi nhận kết 01/2020 đến tháng 12/2020. 152 trường hợp quả cho thấy nhân giáp gặp chủ yếu ở nữ nhân tuyến giáp thoả tiêu chuẩn chọn mẫu (chiếm 86%) và độ tuổi trung bình là 50,34 ± được thu thập, trong đó có 18 nhân giáp có 12,71 tuổi. Kết quả cho thấy có mối liên kết quả mô bệnh học. quan giữa phân loại TIRADS 3, TIRADS 4 Xác định biến số: Các biến số lâm sàng và chẩn đoán tế bào học với p = 0,012 và (tuổi, giới), biến số kết quả siêu âm theo KTC 95% = 1,21 ± (1,04 – 1,4) (Bảng 1). Bảng 1: Mối liên quan giữa phân loại TIRADS 3 và TIRADS 4 và chẩn đoán tế bào học theo Bethesda 2017 Chẩn đoán tế bào học PR (độ Kết quả P tin cậy Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV Nhóm V Nhóm VI siêu âm 95%) n % n % n % n % n % n % TIRADS 3 6 9,1 54 81,8 0 0 4 6,1 2 3,0 0 0 1,21 0,012 TIRADS 4 14 16,3 47 54,7 6 6,98 6 7,0 8 9,3 5 5,8 (1,04-1,4) 399
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Từ đó, đối với các nhân giáp tiềm năng ác Trong 152 nhân tuyến giáp, chỉ có 18 tính cao như nhóm V và nhóm VI thì nhân giáp (11,9%) được phẫu thuật. Trong TIRADS 3 có độ nhạy 13,3%, độ đặc hiệu đó, nhân giáp TIRADS 4 được phẫu thuật là 53,3%, giá trị tiên đoán dương 3%, giá trị tiên 9,9% với tỉ lệ ác tính là 8,6%, còn TIRADS 3 đoán âm 84,9%. Còn TIRADS 4 có độ nhạy được phẫu thuật là 2% với có tỉ lệ ác tính là 86,7%, độ đặc hiệu 46,7%, giá trị tiên đoán 0,7%. (Bảng 2). dương 15,11%, giá trị tiên đoán âm 96,7%. Bảng 2: Mô tả phân loại TIRADS với chẩn đoán mô bệnh học Lành tính Ác tính Không phẫu thuật Tổng n % n % n % n % TIRADS 3 2 1,3 1 0,7 63 41,4 66 43,4 TIRADS 4 2 1,3 13 8,6 71 46,7 86 56,4 Tổng 4 2,6 14 9,3 134 88,1 152 100 IV. BÀN LUẬN Mặc dù số nhân giáp được phẫu thuật và Trong nghiên cứu của chúng tôi có sự có kết quả mô bệnh học chiếm tỉ lệ không phân bố nhân giáp ở nữ (86,18% ) nhiều hơn cao (11,9%), nhưng chúng tôi ghi nhận nhân nam (13,82%) cũng tương tự như các nghiên giáp TIRADS 4 được phẫu thuật (9,9%) có tỉ cứu của tác giả Triệu Thị Hoàng Lâm, lệ ác tính (8,6%) cao hơn so với TIRADS 3 Delfim R.L.C. và cộng sự, Glenn M. và cộng được phẫu thuật (2%) có tỉ lệ ác tính là 0,7%. sự. Bên cạnh đó, các nhân giáp thường gặp ở Vì vậy có thể thấy được ở nhóm TIRADS 4 người trung niên với tuổi trung bình 50,34 ± việc thực hiện FNA có độ nhạy 86,7% tương 12,71 tuổi cũng tự các nghiên cứu của tác giả đối khá cao để phát hiện các nhân giáp nguy Triệu Thị Hoàng Lâm, Delfim R.L.C. và cơ ác tính. Trong khi đó TIRADS 3 có độ cộng sự, Glenn M. và cộng sự [1],[3],[4]. nhạy chỉ có 13,3% là khá thấp. Vậy thì đối Kết quả cho thấy có mối liên quan giữa với nhân tuyến giáp TIRADS 3 cần làm rõ phân loại TIRADS 3, TIRADS 4 và chẩn thêm chỉ định FNA cho từng đặc điểm hình đoán tế bào học (p = 0,012, khoảng tin cậy ảnh học để không bị chỉ định thủ thuật xâm 95% = 1,21 ± (1,04 – 1,4)). Các nhân giáp lấn quá mức mà không bỏ sót nhân giáp ác tiềm năng ác tính cao như nhóm V và nhóm tính vì nghiên cứu của chúng tôi chưa làm rõ VI thì TIRADS 3 có độ nhạy 13,3%, độ đặc mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh hiệu 53,3%, giá trị tiên đoán dương 3%, giá học của TIRADS 3 với tế bào học như kích trị tiên đoán âm 84,9%. TIRADS 3 có độ thước, vi vôi hóa, tăng sinh mạch máu,… nhạy, độ đặc hiệu khá thấp để phát hiện các nhân giáp có nhóm V và VI. Còn TIRADS 4 V. KẾT LUẬN có độ nhạy 86,7%, độ đặc hiệu 46,7%, giá trị Nên thực hiện chọc hút tế bào bằng kim tiên đoán dương 15,11%, giá trị tiên đoán âm nhỏ với các nhân giáp TIRADS 4 (độ nhạy 96,7%. Cho thấy TIRADS 4 có độ nhạy khá 86,7%, độ đặc hiệu 46,7%) để phát hiện các cao để phát hiện các nhân giáp nhóm V, VI nhân giáp có nguy cơ ác tính. Đối với nhân nhưng độ đặc hiệu cũng còn khá thấp. giáp TIRADS 3, việc thực hiện chọc hút tế 400
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 bào bằng kim nhỏ nên được cân nhắc và chỉ merging suspicious and benign ultrasound định tùy thuộc đặc điểm hình ảnh học như features". Archives of Endocrinology and kích thước, vi vôi hóa, tăng sinh mạch Metabolism, 61, pp. 211-221. máu,… nhằm không bỏ sót nhân ác tính mà 4. Glenn M., Raul B, Rocio V., et al. (2018). vẫn giảm tối thiểu can thiệp xâm lấn. "Assessment of Malignancy Risk in Thyroid Nodules Using a Practical Ultrasound VI. LỜI CẢM ƠN Predictor Model:“Alpha Score”". Open Bài báo được hỗ trợ kinh phí đề tài Journal of Radiology, 8 (04), pp. 191. nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Đại học 5. Heilo A., Sigstad E., Groeholt K. (2010). Y dược TP. Hồ Chí Minh. Nhóm tác giả trân "Atlas of thyroid lesions". Springer Science trọng cảm ơn Đại học Y dược TP. Hồ Chí & Business Media. Minh đã cấp kinh phí thực hiện đề tài theo 6. Horvath E., Silva C.F., Majlis S., et al. Hợp đồng số 159/2020/HĐ-ĐHYD ngày (2017). "Prospective validation of the 29/10/2020. ultrasound based TIRADS (Thyroid Imaging Reporting And Data System) classification: TÀI LIỆU THAM KHẢO results in surgically resected thyroid 1. Triệu Thị Hoàng Lâm (2018). "Áp dụng hệ nodules". European radiology, 27 (6), pp. thống TIRADS trong chẩn đoán và mối liên 2619-2628. quan với mô bệnh học trong ung thư tuyến 7. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. giáp". Tạp chí Y học Việt Nam 2018 tháng (2021). "Global cancer statistics 2020: 10 - số CĐ: Hội nghị khoa học Giải Phẫu GLOBOCAN estimates of incidence and Bệnh, tế bào học Việt Nam lần thứ 8. mortality worldwide for 36 cancers in 185 2. Cibas E.S., Ali S.Z. (2009). "The Bethesda countries". CA: a cancer journal for system for reporting thyroid cytopathology". clinicians, 71 (3), pp. 209-249. Thyroid, 19 (11), pp. 1159-1165. 8. Tessler F.N., Middleton W.D., Grant E.G., 3. Delfim R.L.C., Veiga L.C.G.D., Vidal et al. (2017). "ACR thyroid imaging, A.P.A., et al. (2017). "Likelihood of reporting and data system (TI-RADS): white malignancy in thyroid nodules according to a paper of the ACR TI-RADS committee". proposed Thyroid Imaging Reporting and Journal of the American college of radiology, Data System (TI-RADS) classification 14 (5), pp. 587-595. 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2