Đột biến số lượng NST
lượt xem 183
download
Khái niệm: Là những biến đổi về số lượng NST có thể xảy ra ở 1 cặp hoặc 1 số cặp hoặc ở toàn bộ bộ NST Có 2 loại chính là: -Thể dị bội. -Thể đa bội. Cơ chế phát sinh số lượng NST: Các tác nhân gây đột biến đã ảnh hưởng tới sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau cỉa quá trình phân bào
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đột biến số lượng NST
- Gv: Nguyễn Hoàng Quí
- II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST: Bộ NST người 1. Khái niệm: Là những biến đổi về số lượng NST Quanểsát y ra ởbên có th xả hình 1 và cặp hoếtcnhsốtcặp cho bi ặ 1 ư hế nào oặc ở toànlượng h là ĐB số bộ bộ NST ? NST Có 2 loại chính là: Thể dị bội. Thể đa bội.
- 2. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST: Các tác nhân gây đột biến đã ảnh hưởng tới sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
- 3. Các dạng đột biến số lượng NST: a. Thể dị bội: Quan sát hình bên, hãy cho biết ở Bộ NST người, cặp NST người H.1, 3 cho thứ mấy đã bị thay bình biết ở người thường đổi và thay đổi như bị bệnh thế nào so với các Down, cặp cặp NST khác ? Bệnh nhân Down NST 21 có 3 chiếc, các cặp khác có 2 NST 1
- 2. Các dạng đột biến số lượng NST: a. Thể dị bội: Bộ NST người Quan sát hình bên, bình thường hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST 3 cho ? ết ở người H2, khác bi 2 bị bệnh Tớcnơ, cặp NST 23 (NST giới tính) chỉ có 1 NST X, các cặp NST khác đều có 2 NST.
- H.4. Quả của cây bình thường và các thể dị bội ở cây cà độc dược 1: Quả của cây 2n=24 (bình thường) Ở chi cà độc dược, cặp 2 – 13: Quả của 12 kiểu cây dị bội khác NST nào bị thay đổi và nhau có (2n + 1) NST thay đổi như thế nào ? Cà độc dược có 12 cặp NST, người ta đã phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số gai trên quả.
- 2. Các dạng đột biến số lượng NST: Từ các vd trên, hãy cho biết: Như thế a. Thể dị bội: nào là thể dị bội ? Điền vào bảng sau những từ phù hợp. * Khái niệm: ▪ Là cơ thể mà tế bào sinh dưỡng bị đột biến về …………. 2 NST ở mỗi cặp 1 hoặc một số cặp NST .…………………………..tương đồng, thay vì chứa ……….. … thì lại chứa: thể ba nhiễm 2n + 1 + 3 NST ……………………………………………. thể đa nhiễm 2n + k(≥ 2) + hoặc nhiều NST ………………………………….. thể 1 nhiễm 2n – 1 + hoặc chỉ chứa 1 NST …………………………………. thể khuyết nhiễm 2n – 2 + hoặc mất cả cặp NST đó ……………………………….
- * Cơ chế phát sinh thể dị bội: Ở H6, ở một bên bố hay mẹ có hiện tượng cả 2 NST của Qs H5, mỗi NST trong Ở H5, 6 Sự phân lyặcủta cặp NST trong ly về cặp về 1 giao tử, G kia không c p ương đồng phân quá ttrình giảm phânthụ tinh, có NST nào của cặp thụ mộ giao tử qua ở tinh: tạo ra hợp tử có 3 NST cảợ2 ttrường hợpNST của h p ử lại có 2 trên có của cặp (2n+1) và hợp tử chỉ gìặkhácbnhau ? 2n cp ộ NST có 1 NST của cặp (2n-1) 5 6
- ♀(♂) ♂(♀) Tế bào sinh × Giao tử: 2n 2n G: n-1 n n n+1 Hợp tử: 2n+1 2n-1
- * Cơ chế phát sinh thể dị bội: Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành thể dị bội (2n + 1) và (2n – 1) ?Hãy điền từ phù hợp theo bảng hướng dẫn sau ▪ Trong giảm phân: không phân ly ở kỳ sau của giảm phân 1 cặp NST nào đó đã tự nhân đôi nhưng ………….......... 2 loại giao tử bất thường: + 1 loại giao tử mang 2 NST của cặp đó …………………(n+1) + 1 loại g.tử khôngmang NST của cặp ……………………(giao tử khuyết nhiễm n – 1) ▪ Trong thụ tinh: + Giao tử (………) × Giao tử (n) n+1 2n+1 Hợp tử …………… + Giao tử (………..) × Giao tử n n─1 hợp tử 2n – 1
- * Hậu quả: Qs H1. Bộ NST của bệnh ▪ Thể dị bội ở cặp NST thường: nhân Down khác bộ NST + Hội chứng Down: của người bình thường về số Cặp NST thứ 21 của ngườliượng ở cặp NST nào ? của bệnh Down có 3 NST, Do người bình thường là 2 NST.đâu có sự khác nhau này ? Do 1 trứng mang 2 NST 21 x 1 t/trùng bình thường) Có thể nhận biết Bệnh nhân Down bệnhlà namDown cổ ngắn, gáy rộng và dẹt nhân (nữ), qua nhữngheặc ắtiểmch, lông mi ngắn và thưa k đ m đ xế nào ? các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển si đần, vô sinh. 1
- Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ Tuổi mẹ Tỉ lệ % trẻ sơ sinh mắc bệnh Down 20 – 24 0,02 – 0,04 25 – 29 0,04 – 0,08 30 – 34 0,11 – 0,13 35 – 39 0,33 – 0,42 40 và cao hơn 0,80 – 1,88 Dựa vào bảng tư liệu trên, hãy cho biết: Để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Down, không nên sinh con ở lứa tuổi nào ? Vì sao như vậy ? Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40. Vì khi tuổi người mẹ càng cao : các tế bào bị lão hóa Khả năng sinh con mắc bệnh Down tăng cơ chế phân ly NST bị rối loạn.
- Hội chứng Down (1 – 4 )
- * Hậu quả: ▪ Thể dị bội ở cặp NST giới tính: + Sơ tđsồ hình thành: các hội chứng 3X, hội Viế ơ đồ hình thành chứng Tớcnơ, hội chứng Klinefelter. × P: XX♀ XY♂ GP : XX , O X,Y F1 : ♂ X Y ♀ XXY XXX XX HC 3X HC Klaiphentơ OY OX O Chết HC Tớcnơ
- Nghiên cứu SGK trang 10 và hoàn thành Phiếu học tập sau. TÊN BỆNH ĐẶC ĐiỂM DI BiỂU HiỆN KiỂU HÌNH TRUYỀN - Nữ, buồng trứng và 1. Hội chứng - Cặp NST số 23 dạ con không phát XXX có 3NST X triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con 2. H.C Tớcnơ - Cặp NST số 23 - Nữ, lùn, cổ ngắn, chỉ có 1NST X không có kinh nguyệt, (XO) si đần. - Cặp NST 23 có - Nam, bị bệnh mù 3. H.C Klinefelter 3 NST là XXY màu, thân cao, chân tay (XXY) dài, si đần và thường vô sinh
- Thể dị bội ở cặp NST giới tính nam, bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh Hội chứng XXY
- nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, si đần. Hội chứng Tơcnơ XO
- Bàn chân sưng phồng do hội chứng Turner
- CỦNG CỐ Chọn câu trả lời đúng: 1. Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ? A. 2n + 1, 2n – 1 B. 3n C. 2n + 1 + 1 D. Cả A, B và C
- Thể 2n – 1 – 1 A Thể 2n + 1 B Thể khuyết nhiễm C D Thể một nhiễm E Thể 2n F Thể 2n + 2 G Thể 2n + 2 + 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đột biến số lượng NSTĐa bội thể
11 p | 302 | 120
-
Đột biến cấu trúc NST
19 p | 892 | 104
-
Tiết 7: Đột biến số lượng NST
18 p | 862 | 89
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Đột biến số lượng NST-Đột biến lệch bội
4 p | 336 | 87
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Luyện tập đột biến số lượng NST
4 p | 271 | 87
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải một số dạng bài tập về đột biến số lượng nhiễm sắc thể
24 p | 309 | 39
-
Đột biến đa bội nguyên (euploidy)
5 p | 196 | 36
-
Giáo án Sinh học 12 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
6 p | 363 | 36
-
Tài liệu Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
8 p | 353 | 30
-
Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
6 p | 296 | 28
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 10 Bài: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI
4 p | 173 | 16
-
Bài 10. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TẠM THỜI
6 p | 345 | 15
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI HAY TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH
3 p | 204 | 14
-
Đột biến đa bội - Đột biến số lượng NST
8 p | 203 | 12
-
Giáo án Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỆM SẮC THỂ
4 p | 111 | 9
-
Tiết 25: đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp)
20 p | 69 | 7
-
Tiết 24:ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
22 p | 94 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn