YOMEDIA
Tài liệu Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:8
357
lượt xem
30
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tiết 24
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu: - Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể 01 nhiễm. - Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK. II. Phương tiện dạy học: - H23.1 - 2 SGK. III. Phương pháp: - Diễn giải. - Quan sát. - Nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến hành bài mới: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. a. Đột...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Tài liệu Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- Tiết 24 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, thể 01
nhiễm.
- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với
SGK.
II. Phương tiện dạy học:
- H23.1 - 2 SGK.
III. Phương pháp:
- Diễn giải.
- Quan sát.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến hành bài mới:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
a. Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? Hãy mô tả từng dạng nói
trên.
b. Tại sao đột biến cấu trúc gây hại cho con người và sinh vật.
3. Bài mới.
Tiết 24 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
Nội dụng 1:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế - Tham khảo SGK. I. Thế nào là đột
nào đột biến số lượng NST. - Trả lời câu hỏi. biến số lượng
+ GV giải thích: Đột biến NST. Đột biến số
này do tác nhân đột biến ức lượng NST là
chế hình thành dây tơ vô sắc những biến đổi số
hoặc cắt được dây tơ vô sắc. lượng xảy ra ở một
hoặc một số cặp
NST nào đó hoặc ở
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tất cả bộ NST.
tượng dị bội thể. II. Hiện tượng dị
- GV treo H23.1 SGK. - QS H 23.1. bội thể là hiện
- Yêu cầu nghiên cứu SGK. - Đọc SGK. tượng biến đổi số
Trả lời câu hỏi. - Trả lời các câu hỏi. lượng của một
? Thế nào là hiện tượng dị bội hoặc số cặp NST.
thể.
- Yêu cầu HS QS H23.1.
- Chỉ trên tranh.
+ Quả I cây lưỡng bội bình
thường 2n=24.
- + Từ quả II XIII quả của
12 kiểu cây 3 nhiễm khác
nhau.
* Gợi ý: Mọi SV bình thường - Theo dõi GV diễn
đều có bộ NST lưỡng bội 2n. giải.
Nhưng ở một số SV có hiện
tượng 3 nhiễm (lúa, cà độc
dược, cà chua) do có 1 NST
bổ sung vào bộ lưỡng bộ đầy
đủ (2n+1) đây là trường hợp
một cặp NST nào đó không
phải có 2 mà có 3 NST.
Ngược lại cũng có trường
hợp có thể SV đi 1 NST (2n-
1) thể 1 nhiễm.
+ Có trường hợp cơ thể SV
mất một cắp NST tương đồng
(2n-2) được gọi là thể không
nhiễm. - Yêu cầu trả lời:
? Nhận xét quả của thể + To hoặc nhỏ hơn.
(2n+1) so với thể lưỡng bộ + Hình dạng tròn hoặc - Thể 3 nhiễm là
về: bầu dục. trường hợp một cặp
- + Kích thước. + Gai dài hơn hoặc NST nào đó không
+ Hình dạng quả. ngắn hơn. phải có 2 mà có 3
+ Sự phát triển mạnh yếu của NST (2n+1).
gai. - Thể 1 nhiễm là
? Quả nào có KT to nhất thì trường hợp một cặp
gai dài nhất. NST nào đó không
? Quả nào có KT nhỏ nhất thì phải có 2 mà có 1
gai ngắn nhất khuân. NST (2n-1).
? Thể 3 nhiễm là gì.
? Thể 1 nhiễm là gì.
* GV gợi ý: (chuyển từ phần
trang bên qua). - Quan sát tranh. III. Sự phát sinh
? Thể 3 nhiễm là gì. thể dị bội.
? Thể 1 nhiễm là gì. - Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự
phát sinh thể dị bội.
- GV treo tranh sự phân li - Quan sát tranh.
của 1 cặp NST bình thường.
- Yêu cầu học sinh quan sát. - Phân biệt sự khác
- Trả lời câu hỏi. nhau của 2 trường hợp.
? Sự phân li của 1 cặp NST - Trao đổi.
tương đồng trong trường hợp - Trả lời câu hỏi.
- bình thường như thế nào.
- Treo tranh cơ chế phát sinh
các thể dị bội có (2n+1) và
(2n-1).
? Sự phân li của 1 cặp NST ở
bố và mẹ khác với trường
hợp bình thường như thế nào.
? NST trong giao tử như thế
nào.
? Khi thụ tinh kết quả sẽ như
thế nào.
- GV chốt ý ghi bảng giao tử
nguyên cặp NST + giao tử * Cơ chế dẫn đến
chỉ mang 1 NST = 2n+1. sự hình thành thể
- GT mang 1 NST + giao tử (2n+1) và thể (2n-
không mang NST = 2n-1. 1) là sự không
? Cơ chế phát sinh thể dị bội là phân li của 1 cặp
gì. NST tương đồng
nào đó. Kết quả là
1 giao tử có cả 2
NST của một cặp,
còn 1 giao tử
- không mang NST
nào. Sự thụ tinh
của các giao tử bất
bình thường này
với các giao tử
- Yêu cầu trả lời: Đột bình thường sẽ tạo
biến (2n+1) và (2n-1) ra thể dị bội.
gây ra những biến đổi
về số lượng hình dạng,
KT màu sắc ở thực vật
? Đột biến dị bội thể dẫn đến hoặc gây bệnh ở
những hậu quả gì. người: Bệnh đao -
Bệnh tớc nơ.
* Nếu còn thời gian mở rộng
cơ chế bệnh đao.
P:
II II
X
- 2/21 2/21
GT:
I I I I
III III
F1:
3/21 3/21
Tớc nơ (ở nữ): lùn, cổ ngắn,
tuyến vú không phát triển...
4. Củng cố + đánh giá: - Đọc SGK phần tổng.
a. Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?
b. Hoàn thành sơ đồ sau:
xx xx
P: x
G.tử P:
F1:
xxx
- Hội chứng claiphentơ
Nam: Thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở BT.
- Vẽ sơ đồ 23.2.
- Làm bài tập sau vào vở.
Bộ NST của ngô 2n=20 xác định số lượng NST ở các cá thể có các dạng đột
biến sau:
a. Thể 3 nhiễm.
b. Thể 1 nhiễm.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...