intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu bằng heparin trọng lượng phân tử thấp ở bệnh nhân nhồi máu não cấp

Chia sẻ: ViIno2711 ViIno2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) bằng heparin trọng lượng phân tử thấp (TLPTT) ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu bằng heparin trọng lượng phân tử thấp ở bệnh nhân nhồi máu não cấp

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc<br /> <br /> DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU BẰNG<br /> HEPARIN TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ THẤP<br /> Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP<br /> Chu Đức Gia1; Đặng Phúc Đức2; Phạm Đình Đài2<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) bằng<br /> heparin trọng lượng phân tử thấp (TLPTT) ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não cấp. Đối tượng và<br /> phương pháp: Nghiên cứu can thiệp, quan sát dọc 85 BN đột quỵ nhồi máu não (NMN) điều trị<br /> tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103. Xác định nguy cơ HKTMS trên lâm sàng theo thang<br /> điểm Wells. Siêu âm Doppler lần 1 và lần 2 cách nhau 7 ngày để phát hiện HKTMS, và đánh<br /> giá kết quả dự phòng. Những BN có nguy cơ cao HKTMS sẽ được điều trị dự phòng bằng<br /> enoxaparin 40 mg/ngày. Kết quả: 35 BN (41,2%) có điểm Wells > 2 được điều trị dự phòng<br /> bằng heparin TLPTT, 50 BN có điểm Wells ≤ 2 (58,8%) không được điều trị dự phòng bằng<br /> heparin. Tỷ lệ HKTMS ở lần siêu âm thứ 2: nhóm sử dụng heparin là 11,4%, nhóm không sử<br /> dụng heparin 16%.<br /> *Từ khóa: Huyết khối tĩnh mạch sâu; Nhồi máu não; Heparin.<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam năm 2016. Tuy nhiên, việc áp<br /> dụng vào một số cơ sở điều trị đột quỵ<br /> Huyết khối tĩnh mạch sâu là bệnh lý não còn nhiều hạn chế. Do vậy, chúng tôi<br /> thường gặp ở BN nội, ngoại khoa được thực hiện nghiên cứu này nhằm: Đánh<br /> điều trị nội trú tại bệnh viện. Hàng năm, giá hiệu quả của điều trị dự phòng<br /> có khoảng 500 trường hợp HKTMS trong HKTMS bằng heparin TLPTT ở BN nhồi<br /> số 100.000 người ở độ tuổi 80 tại Mỹ. Tỷ máu não cấp.<br /> lệ tử vong là 6% trường hợp HKTMS mỗi<br /> năm [5]. Đột quỵ não có tỷ lệ HKTMS ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> chiếm từ 20 - 50%, trong đó biến chứng NGHIÊN CỨU<br /> HKTMS gây thuyên tắc động mạch phổi 1. Đối tượng nghiên cứu<br /> được coi là nguyên nhân gây tử vong cao 85 BN đột quỵ NMN được điều trị tại<br /> thứ 3 trong đột quỵ [1]. Đã có nhiều hướng Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân Y 103 từ<br /> dẫn dự phòng HKTMS được thống nhất tháng 1/2019 - 8/2019, được chẩn đoán<br /> và đăng tải trên Hội Tim mạch châu Âu đột quỵ NMN bằng CLVT hoặc MRI sọ<br /> (ESC), khuyến cáo của Hội Lồng ngực não. Đồng thời sử dụng siêu âm Doppler<br /> Mỹ năm 2012 (ACCP) và Hội Tim mạch để loại trừ HKTMS.<br /> <br /> 1. Bệnh viện Quân y 105<br /> 2. Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding author): Chu Đức Gia (drducgia84@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 07/02/2020; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/02/2020<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/03/2020<br /> <br /> 80<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc<br /> <br /> * Tiêu chuẩn chọn vào nhóm sử dụng Theo: Hội Tim mạch Việt Nam (2016) [2]<br /> heparin TLPTT (nhóm 1): - Điểm > 2: Khả năng mắc HKTMS cao.<br /> - BN có điểm Wells > 2.<br /> - Điểm 1 - 2: Khả năng mắc HKTMS<br /> - Không có chống chỉ định dùng thuốc vừa.<br /> chống đông.<br /> - Điểm < 1: Khả năng mắc HKTMS<br /> - Thang điểm IMPROVE < 7.<br /> thấp.<br /> * Tiêu chuẩn chọn vào nhóm không sử<br /> dụng heparin TLPTT (nhóm 2): - Bước 3 (điều trị): Dự phòng bằng<br /> enoxaparin 40 mg/ngày (7 - 10 ngày).<br /> - BN có Wells ≤ 2.<br /> Hằng ngày, theo dõi các biến chứng của<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> thuốc bằng thăm khám lâm sàng, phát<br /> - Nghiên cứu can thiệp và quan sát dọc. hiện các dấu hiệu xuất huyết dưới da,<br /> * Các bước nghiên cứu: niêm mạc, chụp CT sọ não kiểm tra tình<br /> - Bước 1 (lựa chọn BN): Chụp CLVT trạng chảy máu não chuyển thể. Tất cả<br /> hoặc MRI, khám lâm sàng, đánh giá yếu BN được siêu âm Doppler tĩnh mạch chi<br /> tố nguy cơ, D-dimer. Siêu âm Doppler<br /> dưới, xét nghiệm đông máu lần thứ 2 sau<br /> tĩnh mạch chi dưới lần 1, xét nghiệm<br /> 7 ngày.<br /> đông máu (APTT, INR, tiểu cầu) lần 1.<br /> - Bước 2 (phân nhóm BN): Đánh giá - Bước 4 (thu thập và xử lý số liệu):<br /> thang điểm Wells. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0.<br /> + Nhóm 1: Wells > 2 điểm, IMPROVE < 7.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> + Nhóm 2: Wells ≤ 2 điểm.<br /> Bảng 2: Đặc điểm về tuổi của nhóm<br /> Bảng 1: Thang điểm Wells đánh giá nghiên cứu.<br /> nguy cơ HKTMS trên lâm sàng.<br /> Điều trị Có huyết<br /> Yếu tố nguy cơ Tuổi heparin khối<br /> Ung thư đang hoạt động (đang điều trị, (n = 85) (%)<br /> n = 35 % n = 13 %<br /> hoặc trong vòng 6 tháng trước, hoặc +1<br /> điều trị tạm thời) Từ 40 - 50 (n = 4) (4,7) 1 2,9 0 0,0<br /> Liệt, yếu cơ hoặc gần đây phải bất động<br /> +1<br /> chi dưới Từ 51 - 60 (n = 17) (20,0) 3 8,6 0 0,0<br /> Gần đây nằm liệt giường hơn 3 ngày,<br /> +1 Từ 61 - 70 (n = 20) (23,5) 4 11,4 2 15,4<br /> hoặc đại phẫu trong vòng 4 tuần trước<br /> Đau khu trú dọc theo đường đi của hệ Từ 70 - 80 (n = 29) (34,1) 17 48,5 3 23,1<br /> +1<br /> tĩnh mạch sâu<br /> Sưng toàn bộ chân +1 Từ 81 - 90 (n = 15) (17,6) 10 28,6 7 58,3<br /> Bắp chân sưng hơn 3cm so với bên<br /> +1<br /> không có triệu chứng ± SD 70,3 ± 11,0<br /> Phù ấn lõm ở chân có triệu chứng +1<br /> Nổi tĩnh mạch ngoại biên (không giãn) +1 BN trong nhóm nghiên cứu có độ tuổi<br /> Chẩn đoán khác nhiều khả năng hơn trung bình là 70,3, trong đó tuổi 70 - 90 có<br /> -2<br /> HKTMS tỷ lệ HKTMS cao nhất (81,4%).<br /> <br /> 81<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc<br /> <br /> Bảng 3: Điểm NISSH ở nhóm nghiên cứu.<br /> <br /> Nhóm Điểm NIHSS ( ± SD) p<br /> <br /> Nhóm 1 6,9 ± 3,23<br /> < 0,05<br /> Nhóm 2 12,6 ± 3,98<br /> <br /> Tổng 9,2 ± 4,50<br /> <br /> Điểm NISSH ở nhóm nghiên cứu trung bình là 9,2 và có sự khác nhau giữa 2 nhóm.<br /> Nhóm sử dụng heparin điểm NIHSS trung bình (12,6) cao hơn nhóm không dùng<br /> heparin (6,9). Sự khác biệt có ý nghĩa với p < 0,05.<br /> Bảng 4: Sức cơ trung bình.<br /> <br /> Nhóm Sức cơ ( ± SD) p<br /> <br /> Nhóm 1 3,32 ± 0,91<br /> < 0,05<br /> Nhóm 2 2,29 ± 0,75<br /> <br /> Tổng 2,89 ± 0,98<br /> <br /> <br /> Có sự khác nhau về sức cơ ở 2 nhóm nghiên cứu với p < 0,05.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ HKTMS ở nhóm nghiên cứu.<br /> <br /> Đánh giá nguy cơ mắc HKTMS trên lâm sàng bằng thang điểm Wells: ≤ 2 điểm có<br /> 58,8% số BN và > 2 điểm có 41,2%. Tỷ lệ KHTMS ở cả 2 nhóm là 14,2%, nhóm không<br /> sử dụng heparin (Wells ≤ 2) là 16%, nhóm sử dụng heparin (Wells > 2) chỉ 11,4%. Đặc biệt,<br /> nhóm BN có Wells 4 điểm, tỷ lệ HKTMS rất cao (75%) mặc dù đã được điều trị dự phòng<br /> bằng heparin.<br /> <br /> 82<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc<br /> <br /> Bảng 5: Biến đổi đông máu ở nhóm sử cao gấp 2 lần nhóm không sử dụng<br /> dụng heparin. heparin. Điều này cho thấy thời gian bất<br /> động càng lâu càng làm tăng nguy cơ<br /> Đông INR ( ) APTT Tiểu cầu<br /> máu HKTMS. Đồng thời, kết quả nghiên cứu<br /> (s) ( ) ( )<br /> cũng cho thấy mối liên quan giữa điểm<br /> Lần 1 0,95 27 253<br /> NIHSS với nguy cơ HKTMS. Sự khác nhau<br /> Lần 2 1,1 29 265 (p < 0,05) giữa điểm NIHSS ở 2 nhóm BN<br /> cho thấy việc tăng điểm NIHSS, đồng thời<br /> Không có biến đổi đáng kể về chức<br /> làm tăng nguy cơ HKTMS, điều này cũng<br /> năng đông máu, số lượng tiểu cầu ở BN<br /> phù hợp với các tác giả trong và ngoài<br /> sử dụng heparin TLPTT điều trị dự phòng<br /> nước. Nghiên cứu PREVAIL về HKTMS ở<br /> HKTMS.<br /> BN đột quỵ não cho thấy nguy cơ HKTMS<br /> Bảng 6: Biến chứng xuất huyết. ở nhóm có điểm NIHSS > 14 cao gấp 2 lần<br /> nhóm NIHSS < 14 (lần lượt là 22,3% và<br /> Xuất huyết n %<br /> 11,2%) [7].<br /> Xuất huyết nhẹ 4 4,7<br /> Tỷ lệ mắc HKTMS ở nhóm không sử<br /> Xuất huyết nặng 0 0,0 dụng Heparin là 16%, đây là nhóm có<br /> nguy cơ thấp và trung bình mắc HKTMS.<br /> Có 4 trường hợp xuất huyết dưới da,<br /> niêm mạc (4,8%). Nghiên cứu không ghi Tỷ lệ HKTMS ở nhóm dự phòng bằng<br /> nhận trường hợp nào xuất huyết nặng, heparin TLPTT là nhóm có nguy cơ cao<br /> đặc biệt, không trường hợp nào có biến mắc HKTMS (11,4%), thấp hơn hẳn<br /> chứng chảy máu não chuyển thể trên nhóm không dự phòng bằng heparin mặc<br /> lâm sàng. dù đây là nhóm có nguy cơ cao mắc<br /> HKTMS với điểm Wells ≥ 2. Tỷ lệ này<br /> BÀN LUẬN cũng thấp hơn rất nhiều so với các<br /> Qua nghiên cứu 85 BN đột quỵ NMN nghiên cứu trước đó. Nguyễn Đăng Hải<br /> cho thấy tỷ lệ BN tuổi cao trong nhóm (2016) nghiên cứu tỷ lệ HKTMS trong<br /> nghiên cứu là 57,7%. Kết quả nghiên cứu nhóm nguy cơ cao ở BN đột quỵ não cho<br /> cũng chỉ ra nhóm tuổi từ 70 - 90 bị đột thấy tỷ lệ mắc huyết khối là 88,8% [3].<br /> quỵ NMN chiếm tỷ lệ cao nhất (57,1%) và Tỷ lệ HKTMS ở nghiên cứu này thấp,<br /> tỷ lệ phải điều trị dự phòng HKTMS bằng chứng tỏ hiệu quả làm giảm tỷ lệ HKTMS<br /> heparin TLPTT ở nhóm này là 67,1%. ở nhóm BN có nguy cơ cao được điều trị<br /> Theo Gibbs, thời gian bất động được dự phòng bằng heparin TLPTT.<br /> coi là 1 yếu tố nguy cơ độc lập của Xuất huyết nặng và giảm tiểu cầu là<br /> HKTMS. Tỷ lệ này là 15% khi thời gian một biến chứng đáng lo ngại khi dự<br /> bất động < 7 ngày và 50% khi nằm viện phòng HKTMS bằng heparin, đặc biệt là<br /> dài ngày hơn [6]. Trong nghiên cứu của BN đột quỵ NMN là nhóm đối tượng dễ có<br /> chúng tôi, thời gian bất động trung bình ở nguy cơ xuất huyết não chuyển dạng ở<br /> nhóm sử dụng heparin TLPTT là 7,69, các trường hợp NMN diện tổn thương lớn.<br /> <br /> 83<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2020 - chuyªn ®Ò thÇn kinh häc<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy không có TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> trường hợp bị xuất huyết nặng, giảm tiểu 1. Nguyễn Minh Hiện. Đột quỵ não. Nhà xuất<br /> cầu trong thời gian nằm viện, đồng thời bản Y học. 2013, tr.4-8.<br /> không có sự thay đổi đáng kể về chức 2. Nguyễn Văn Trí, Đinh Thu Hương và CS.<br /> năng đông máu cũng như tình trạng giảm Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng<br /> tiểu cầu ở nhóm sử dụng heparin. Kết thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Hội Tim mạch<br /> quả này khá tương đồng với nghiên cứu học Quốc gia Việt Nam. 2016.<br /> của các tác giả như Samama M: 1,7% và 3. Nguyễn Đăng Hải, Phạm Đình Đài.<br /> Khảo sát huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở<br /> 1,1% ở 2 nhóm [8]. Diệp Thành Tường<br /> BN đột quỵ nhồi máu não. Tạp chí Y - Dược<br /> (2016) không nghi nhận trường hợp nào học Quân sự, số Chuyên đề Đột quỵ. 2016,<br /> xuất huyết nặng trong 112 BN cao tuổi. tr.146-151.<br /> Đặc biệt, không phát hiện trường hợp 4. Diệp Thành Tường. Khảo sát hiệu quả<br /> xuất huyết não chuyển dạng trên lâm dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên BN<br /> sàng ở nhóm BN nghiên cứu [4]. cao tuổi nằm viện có nguy cơ. Luận án Tiến<br /> sỹ Y học. Trường Đại học Y - Dược TP.HCM.<br /> 2018.<br /> KẾT LUẬN<br /> 5. Richard H. White. The epidemiology of<br /> Qua nghiên cứu 85 BN đột quỵ NMN venous thromboembolism. 2003, 107 (90231),<br /> chúng tôi nhận thấy: pp.14-18.<br /> 6. Gibbs. Venous thrombosis of the lower<br /> - Kết quả dự phòng HKTMS ở<br /> limbs with particular reference to bed‐rest -<br /> nhóm BN có nguy cơ cao với điểm Wells Gibbs - 1957 - BJS. 1957, p.15.<br /> > 2 bằng heparin TLPTT với liều 40<br /> 7. Field T.S., Hill M.D. Prevention of deep<br /> mg/ngày là 11,4%. vein thrombosis and pulmonary embolism in<br /> - Nhóm BN nguy cơ mắc huyết khối patients with stroke. Clin Appl Thromb. 2012,<br /> tĩnh mạch thấp với Wells ≤ 2 điểm, không 18 (1), pp.5-19.<br /> dự phòng bằng heparin TLPTT lên tới 16%. 8. Samama M.M., Cohen A.T., Darmon J.-Y.<br /> et al. A comparison of enoxaparin with placebo<br /> - Không ghi nhận trường hợp xuất for the prevention of venous thromboembolism<br /> huyết nặng và giảm tiểu cầu ở BN sử in acutely Ill medical patients. N Engl J Med.<br /> dụng heparin TLPTT dự phòng HKTMS. 1999, 341 (11), pp.793-800.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 84<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2