intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: BẠCH TIỀN

Chia sẻ: Abcdef_38 Abcdef_38 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Rhizhonae et Radix Cynanchi Stauntonii. Tên khoa học: Cynanchum slauntoni (Decnc) Hand - Mazz Họ Thiên lý (Ascle piadeceas) Bộ phận dùng: rễ. Rễ Bạch tiền trắng, đặc, mềm, khô, không mọt là tốt (xem thêm Bạch vi để phân biệt). Tính vị: vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: Vào kình Phế. Tác dụng: giáng khí, hạ đờm, cầm ho. Chủ trị: trị ho lâu ngày, có đờm. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 8g. Cách bào chế: Theo Trung y: Đào lên bỏ thân và rễ con, rửa sạch đất cát, tước bỏ lõi, phơi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: BẠCH TIỀN

  1. BẠCH TIỀN Tên thuốc: Rhizhonae et Radix Cynanchi Stauntonii. Tên khoa học: Cynanchum slauntoni (Decnc) Hand - Mazz Họ Thiên lý (Ascle piadeceas) Bộ phận dùng: rễ. Rễ Bạch tiền trắng, đặc, mềm, khô, không mọt là tốt (xem thêm Bạch vi để phân biệt). Tính vị: vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: Vào kình Phế. Tác dụng: giáng khí, hạ đờm, cầm ho. Chủ trị: trị ho lâu ngày, có đờm. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 8g. Cách bào chế: Theo Trung y: Đào lên bỏ thân và rễ con, rửa sạch đất cát, tước bỏ lõi, phơi khô thái nhỏ, trặc để nguyên rễ, không bỏ lõi, chỉ cạo sạch vỏ đen ngoài phơi khô dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, thái khúc ngắn 2 - 3 cm, phơi khô.
  2. Bảo quản: để nơi khô ráo. BẠCH TIỄN BÌ Tên thuốc: Cortex Dictamni radicis. Tên khoa học: Dictamnus dasycarpus Turcz. Họ Thiên Lý (Ascle piadeceas) Bộ phận dùng: Rễ. Tính vị: vị đắng và tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc. Trừ thấp và trị ngứa. Chủ trị: ghẻ lở, tê thấp, vàng da. NHọt và loét hoặc ngứa da: Dùng Bạch tiễn bì với Khổ sâm, Hoàng bá và Thương truật. Liều dùng: 6-10g. Chế biến: đào vào mùa thu hoặc xuân. Loại bỏ rễ xơ, lột vỏ rễ, cắt thành lát mỏng và phơi nắng. Bảo quản: Để nơi thoáng gió, khô ráo.
  3. BẠCH TRUẬT Tên thuốc: Rhizoma Atractylodis Alba. Tên khoa học: Atraclylis ovata Thunb Họ Cúc (Compositae) Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ cứng nhắc, có dầu thơm nhẹ, giữa trắng ngà là tốt. Còn có thứ Ư truật, Cống truật là thứ truật tốt hơn. Bạch truật, không phải ủ hay đồ hoặc tẩm sao. Không nên nhầm với Nam bạch truật (Gynurasinensis, Họ Cúc). Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ôn. Quy kinh: : Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng: hoà trung tiêu, ích khí, kiện Tỳ, trừ thấp nhiệt, sinh tân dịch. Chủ trị: - Dùng sống: trị thấp nhiệt - Tẩm hoàng thổ sao: bổ Tỳ, trị nôn mửa, bụng trướng đau, an thai. - Tẩm mật sao: bổ Tỳ, nhuận Phế.
  4. - Sao cháy: cầm huyết, ấm trung tiêu - Tỳ hư không vận hóa được thuỷ thấp biểu hiện chán ăn, ỉa lỏng, mệt mỏi, bụng đầy trướng: Bạch truật phối hợp với Nhân sâm và Phục linh trong bài Tứ Quân Tử Thang. - Tỳ vị hư hàn bbiểu hiện lạnh và đau vùng bụng, ỉa chảy, nôn: Bạch truật phối hợp với Can khương, Nhân sâm trong bài Lý Trung Hoàn. - Khí trệ do tỳ vị hư, biểu hiện đầy bụng: Bạch truật phối hợp với Chỉ thực trong bài Chỉ Truật Hoàn. - Thuỷ thấp ứ lại bên trong do công năng tỳ vị rối loạn đi kèm với phù hay chứng đàm ẩm: . Trị phù và cổ trướng, Bạch truật phối hợp với Ðại phúc bì và Phục linh. . Trị chứng đàm ẩ m, biểu hiện hồi hộp đánh trống ngực, suyễn, ho khạc nhiều đờm (khái thấu) và cảm giác bứt rứt trong ngực: Bạch truật phối hợp với Quế chi và Bạch linh trong bài Linh Quế Truật Cam Thang. - Tự nhiên đổ mồ hôi (tự hãn) do khí hư. Bạch truật phối hợp với Hoàng kỳ và Phòng phong trong bài Ngọc Bình Phong Tán. - Ðộng thai do tỳ khí hư trong khi mang thai:
  5. . Kèm theo các biểu hiện ra máu âm đạo và đau bụng dưới: Bạch truật phối hợp với Nhân sâm và Phục linh. . Kèm theo các biểu hiện hoa mắt chóng mặt và hồi hộp đánh trống ngực: Bạch truật phối hợp với Thục địa hoàng, Ðương qui, Bạch thược và A giao. . Kèm theo các biểu hiện đau nhức lưng do thận hư: Bạch truật phối hợp với Ðỗ trọng, Tục đoạn và Tang ký sinh. . Kèm theo các biểu hiện đầy tức ngực bụng do khí trệ: Bạch truật phối hợp với Tô ngạnh và Sa nhân. . Kèm theo các biểu hiện lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng và mạch Khẩn do nội nhiệt: Bạch truật phối hợp với Hoàng cầm Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g. Cách bào chế: Theo Trung Y: - Rửa sạch, ngâm rượu 16 giờ, ủ độ 12 giờ (mùa đông 24 giờ) thái lát dày độ 3 ly: phơi khô.
  6. - Bỏ cám vào nồi sao cho khói lên, cho Bạch truật vào sao vàng nhạt, lấy ra sàng bỏ cám (mỗi kg bạch truật dùng 100g cám). - Lấy đất lòng bếp tán bột sao cho nóng rồi cho Bạch truật vào, đảo đều cho đất dính vào miếng Bạch truật, lấy ra sàng bỏ đất thừa (mỗi kg Bạch truật dùng 200g đất). - Lấy Bạch truật sao cháy đen, bắc chảo ra phun nước vào cho tắt hết đốm lửa Theo kinh nghiệm Việt Nam: - Chải, rửa sạch, ủ kín cho đến mềm, thái hay bào mỏng 1-2 ly phơi khô (dùng sống) - Sau khi bào, phơi tái, tẩm nước hoàng thổ (thường dùng ) hoặc tẩm mật sao vàng. - Sau khi thái mỏng, sao cháy. Bảo quản: để nơi khô ráo, đậy kín vì rất dễ bị mốe, mọt. Nếu thấy mốc thì phơi sấy ngay, nếu phải sấy diêm sinh thì không nên sấy lâu mà bị chua. Chú ý: Dược thảo tươi được dùng để trừ thấp hóa ứ. Dược thảo khô được dùng để bổ khí kiện tỳ. Dược thảo đốt tồn tính dùng để bổ Tỳ, cầm nôn.
  7. Kiêng kỵ: Thận, Tỳ hư không có thấp tả, khát nước kèm theo mất tân dịch: không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2