intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Diện tích đa giác SGK Toán 8 tập 1

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

86
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Giải bài tập Diện tích đa giác SGK Toán 8 tập 1" nhằm tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập trang 130,131 SGK Toán 8 tập 1. Hi vọng tài liệu sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình học tập, mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Diện tích đa giác SGK Toán 8 tập 1

Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích Giải bài tập Diện tích đa giác SGK Toán 8 tập 1 dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tậpGiải bài tập Diện tích hình thoi SGK Toán 8 tập 1.

A. Tóm tắt lý thuyết diện tích đa giác

Để tính diện tích một đa giác ta:
– Phân chia đa giác thành nhiều đa giác đơn giản, tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
– Tính diễn tích của mỗi hình đó.
– Diện tích đa giác là tổng diện tích các hình trên.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập diện tích đa giác – Sách giáo khoa trang 130, 131 Toán 8 tập 1 phần hình học.

Bài 37 Giải bài tập Diện tích đa giác trang 130 SGK Toán 8 tập 1 – Chương 2 hình

Thực hiện các phép đo cần thiết( chính xác đến từng mm) để tính diện tích hình ABCDE (h.152).
Hướng dẫn giải bài 37:
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình vuông HKDE.
Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được:
BG= 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm
KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm
Nên SABC = 1/2.BG. AC = 1/2. 19.48 = 456 (mm2)
SAHE = 1/2 AH. HE = 1/2. 8.16 = 64 (mm2)
SDKC = 1/2 KC.KD = 1/2. 22.23 = 253(mm2)
SHKDE = (HE + KD).HK / 2 = (16 + 23).18 / 2= 351 (mm2)
Do đó
SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE = 456 + 64 + 253+ 351
Vậy SABCDE = 1124(mm2)

Bài 38 Giải bài tập Diện tích đa giác trang 130 SGK Toán 8 tập 1 – Chương 2 hình
Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tich phần con đường EBGF (EF // BG) và diện tích hần còn lại của đám đất.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 38:
Con đường hình bình hành EBGF có diện tích:
SEBGF = 50.120 = 6000 (m2)
Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích:
SABCD = 150.120 = 18000(m2)
Diện tích phần còn lại của đám đất:
S= SABCD – SEBGF = 18000 – 6000 = 12000(m2)

Bài 39 Giải bài tập Diện tích đa giác trang 131 SGK Toán 8 tập 1 – Chương 2 hình
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ tỉ lệ 1/5000.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 39:
Chia đám đất ABCDE thành hình thang ABCE và tam giác ECD. Cần vẽ đường cao CH của hình thang và đường cao DK của tam giác. Thực hiện các phép đo chính xác đến mm ta được AB = 30mm, CE = 26mm, CH = 13mm, DK = 7mm.
SECD =½ EC. DK = ½. 267= 91 (mm2)
Do đó SABCDE = SABCE + SECD = 364 + 91 = 455 (mm2)
Vì bản đồ được vẽ với tỉ lệ xích 1/5000 nên diện tích đám đất là:
S = 455. 5000 = 2275000 (mm2) = 2,275 (m2)
    
Các em vui lòng đăng nhập website để download tài liệu Giải bài tập Diện tích đa giác SGK Toán 8 tập 1 về máy tham khảo nội dung một cách đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Ôn tập chương 2 Hình học SGK Toán 8 tập 1. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2