A. Kiến thức cần nhớ những hằng đẳng thức đáng nhớ:
4. Lập phương của một tổng:(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5. Lập phương của một hiệu:(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
B. Giải bài tập Sách giáo khoa hằng đẳng thức đáng nhớ trang 14
Bài 26. Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)
Tính:
a) (2x2 + 3y)3; b) (1/2 x – 3)3
Bài giải bài 26:
a) (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3(2x2)2 . 3y + 3 . 2x2 . (3y)2 + (3y)3
= 8x6 + 3 . 4x4 . 3y + 3 . 2x2 . 9y2 + 27y3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
b) (1/2x – 3)3 = (1/2x)3– 3 (1/2x)2. 3 + 3 (1/2x). 32 – 33
= 1/8 x3 – 3 . 1/4 x2 . 3 + 3 . 1/2 x . 9 – 27
= 1/8 x3 – 9/4 x2 + 27/2 x – 27
———-
Bài 27. Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) – x3 + 3x2 – 3x + 1;
b) 8 – 12x + 6x2 – x3.
Bài giải bài 27:
a) – x3 + 3x2– 3x + 1 = 1 – 3 . 12 . x + 3 . 1 . x2 – x3
= (1 – x)3
b) 8 – 12x + 6x2 – x3 = 23 – 3 . 22. x + 3 . 2 . x2 – x3
= (2 – x)3
———-
Bài 28. Giải bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)
Tính giá trị của biểu thức:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6;
b) x3 – 6x2 + 12x- 8 tại x = 22.
Bài giải bài 28:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3 . x2. 4 + 3 . x . 42 + 43
= (x + 4)3
Với x = 6: (6 + 4)3 = 103 = 1000
b) x3 – 6x2 + 12x- 8 = x3 – 3 . x2. 2 + 3 . x . 22 – 23
= (x – 2)3
Với x = 22: (22 – 2)3 = 203 = 8000