Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 1
lượt xem 6
download
LỜI NÓI ĐẦU Vấn đề nghiên cứu: Phần lớn các ngân hàng thương mại có hai mảng dịch vụ kinh doanh chính, đó là dịch vụ Ngân hàng bán buôn và dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Cả hai mảng dịch vụ này đều rất quan trọng đối với sự tăng trưởng phát triển của một Ngân hàng thương mại. Nếu như dịch vụ Ngân hàng bán buôn có thể mang lại doanh số hoạt động và phần thu nhập lớn thì dịch vụ Ngân hàng bán lẻ lại mang lại nguồn thu nhập bền vững và ổn định. Ngoài...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 1
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com LỜI NÓI ĐẦU Vấn đề nghiên cứu: Phần lớn các ngân hàng thương mại có hai mảng dịch vụ kinh doanh chính, đó là d ịch vụ Ngân hàng bán buôn và d ịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Cả hai m ảng dịch vụ này đ ều rất quan trọng đối với sự tăng trưởng phát triển của một Ngân hàng thương m ại. Nếu như dịch vụ Ngân hàng bán buôn có thể mang lại doanh số hoạt động và phần thu nhập lớn thì d ịch vụ Ngân hàng bán lẻ lại mang lại nguồn thu nhập bền vững và ổn định. Ngoài ra, hai dịch vụ này còn có tác dụng bổ sung cho nhau để phát triển. Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được biết đến như chiếc cầu nối trực tiếp khách hàng với Ngân hàng. Mà bản thân thẻ đã là cả một Ngân hàng bán lẻ, từ khi th ẻ ra đời nó đã đánh dấu sự bùng nổ của dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Và được b iết đến nh ư một phương tiện th anh toán không dùng tiền mặt hữu hiệu, với tính n ăng vượt trội như nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả, tiết kiệm các chi phí. Thẻ đã thực sự tạo tạo ra một cuộc cách mạng trong công nghệ Ngân hàng. Mục đích nghiên cứu: “Ứng dụng công nghệ và phát triển h àng hóa d ịch vụ” - Đó là mục tiêu lớn thứ 2 m à đề án phát triển kinh doanh ở môi trường đô thị mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn h ướng tới. Việc mở rộng kinh doanh dịch vụ, phát triển ngân hàng bán lẻ, hiện đại hóa hoạt động ngân h àng được Ngân h àng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giao "trọng trách" chính cho các chi nhánh đứng chân trên đ ịa b àn các đô thị.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các dự án công nghệ tin học được triển khai đã hỗ trợ quá trình giao dịch làm tăng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn thành phố. Nổi bật trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ mới của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ở khu vực đô thị trong thời gian qua phải kể đến là hoạt động đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt qua n ghiệp vụ th ẻ thanh toán. Cho đến nay, số lượng máy ATM đư ợc lắp đặt và đưa vào sử dụng tại khu vực đô thị là 1.268 máy, chiếm 68% tổng số máy của toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hiện đang hoạt động. Ph ần lớn các máy ATM đ ược lắp đặt tại trụ sở chi nhánh, khu công nghiệp lớn, khu du lịch, nhiều tuyến phố chính, nhiều trường đại học chuyên nghiệp. Riêng tại 5 th ành phố lớn đã phát hành tới 80% tổng số thẻ ghi nợ nội địa của toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Sau 10 năm không cấp phép thành lập cho bất cứ ngân hàng nào, tháng 11/2007, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) đã chấp thuận về mặt n guyên tắc với đề án th ành lập ngân hàng cổ phần FPT, Bảo Việt, Liên Việt và Tài chính dầu khí. Cuối tháng 12/2007, Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép của NHNN lại họp để xem xét hồ sơ xin thành lập của 5 NHTMCP khác. Dưới sức ép cạnh tranh lớn như hiện nay, các ngân h àng đã và đ ang chạy đua nhau từng xăng-ti-met. Là một Ngân hàng đang đứng vị thế dẫn đầu ngành, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cũng không nằm ngoài nỗi lo m ất thị phần vào tay những tập đo àn khác. Về dịch vụ thẻ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam vẫn đứng sau các ngân h àng khác như n gân hàng Ngo ại thương
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Vietcombank), ngân hàng CP Đông Á (Dongabank), …ở một số khu vực thị trường thành thị. Nh ằm góp phần phát triển và gia tăng số lượng thẻ ghi nợ nội địa (thẻ Success), đồng thời làm tăng uy tín của ngân h àng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong tương lai. Sau một thời gian tìm hiểu về hoạt động cũng như về dịch vụ thẻ của ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tôi xin chọn đề tài: “Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài lu ận văn tốt nghiệp. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài Mục tiêu: Đề tài được thực hiện nhằm hệ thống hóa lý luận về truyền thông cổ động theo một trình tự hợp lí. Vận dụng cơ sở lí luận để phân tích hoạt động kinh doanh và thực trạng của hoạt động truyền thông cổ động cho sản phẩm th ẻ ATM tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . Trên cơ sở lí luận và nắm bắt đ ược tình hình ho ạt động kinh doanh cũng như những hạn chế còn tồn đọng để đưa ra các giải pháp khắc phục và phát triển phù h ợp với tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Nhiệm vụ: Nghiên cứu lí luận về nội dung liên quan đến truyền thông cổ động. Thu thập, phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh và truyền thông cổ động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Xây d ựng các căn cứ để đưa ra các giải pháp cho đề tài. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đối tượng : tập trung nghiên cứu về hoạt động truyền thông cổ động cho m ặt h àng là sản phẩm thẻ ATM. Tập trung nghiên cứu các công cụ truyền thông được xem là thích hợp nhất cho hoạt động cổ động sản phẩm thẻ trong giai đoạn h iện nay (giai đoạn năm 2008-2009) Phạm vi nghiên cứu: đề tài đi sâu phân tích tìm ra các công cụ đ ược xem là thích hợp nhất đối với sản phẩm thẻ ATM của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn này, kết hợp các công cụ đ ể tăng thêm hiệu quả cho toàn bộ chương trình truyền thông. Đề tài ch ủ yếu sử dụng các số liệu đ ược thu thập từ năm 2005 -2007, các b iện pháp được áp dụng cho giai đoạn 2008-2009 và có sự điều chỉnh để phù hợp với giai đoạn tiếp theo. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu với sự vận dụng của nhiều phương pháp, bao gồm phương pháp lý luận, thống kê, dự đoán và phương pháp nghiên cứu m arketing thực tế qua nghiên cứu phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng kỹ thuật xử lí SPSS, kỹ thuật biểu đồ trên phần mềm Excel. Lý thuyết liên quan đã sử dụng Lý thuyết về nghiên cứu marketing, Lý thuyết về tru yền thông cổ động, Lý thuyết về hoạt động của ngân hàng thương mại, Lý thuyết về h ành vi người tiêu dùng… Kết cấu của đề tài
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đề tài ngoài lời mở đầu và kết luận thì gồm ba phần: PH ẦN I: Cơ sở lí luận về Marketing Ngân hàng và truyền thông cổ động. PH ẦN II: Phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh và thực trạng thị trường thẻ hiện nay nói chung và th ẻ Success của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. PH ẦN III: Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của ngân h àng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn áp dụng trong giai đoạn 2008-2009. PH ẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MARKETING NGÂN HÀNG. 1 K hái niệm. Marketing ngân hàng là một loại hình Marketing chuyên ngành đ ược h ình thành trên cơ sở vận dụng nội dung, nguyên tắc, kỹ thuật…của Marketing h iện đại vào hoạt động ngân hàng, có thể hiểu Marketing ngân hàng như sau: “Marketing ngân hàng là toàn bộ quá trình tổ chức và qu ản lý một ngân hàng, từ việc phát hiện nhu cầu của khách hàng đã chọn và thoả mãn nhu cầu của họ bằng hệ thống chính sách, biện pháp có hiệu quả cao h ơn với các đối thủ cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận nh ư đã dự kiến”. 2 Đặc trưng của Marketing ngân hàng. 2 .1 Marketing ngân hàng là loại Marketing dịch vụ tài chính. Tính vô hình: là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm ngân h àng với các sản phẩm của ngành sản xuất vật chất khác, khách hàng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc ra quyết định lựa chọn sử dụng sản phẩm. Họ chỉ có thể xác
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đ ịnh chất lượng sản phẩm trong và sau khi sử dụng. Từ đặc điểm này, trong kinh doanh ngân hàng phải dựa vào lòng tin. Vì vậy, Marketing ngân hàng phải tạo dựng h ình ảnh, uy tín của ngân h àng và củng cố niềm tin đối với khách h àng b ằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tính tiện ích của sản phẩm. Tính không thể tách biệt: quá trình cung cấp và quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ xảy ra đồng thời và có sự tham gia của khách hàng. Việc cung ứng các sản phẩm dịch ngân hàng thường theo một quy trình nhất định, không có sản phẩm dở dang, dự trữ lưu kho. Đặc điểm này đòi hỏi Marketing ngân hàng phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong việc cung ứng sản phẩm, xác đ ịnh nhu cầu của khách hàng. Tính không ổ n định và khó xác đ ịnh: sản phẩm dịch vụ ngân hàng được cấu thành bởi nhiều yếu tố: trình độ cán bộ, kỹ thuật công nghệ, thời gian, khách h àng… các yếu tố này lại thường xuyên biến động, vì vậy rất khó xác định một cách chu ẩn xác. 2 .2 Hoạt động Marketing ngân hàng cần phải có những biện pháp đặc biệt để làm chủ tình thế nhằm hạn chế rủi ro. Ngân hàng là một chủ thể kinh doanh trên thị trư ờng vốn. Các NHTM đều kinh doanh quyền sử dụng vốn và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho th ị trường nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu. Với những đặc điểm n ày, nên trong kinh do anh của ngân hàng có khả năng gặp nhiều rủi ro. Các loại rủi ro thường xảy ra đối với n gân hàng là: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi su ất, rủi ro thị trường, rủi ro hối đoái… 2 .3 Hoạt động Marketing ngân hàng rất đa dạng và phức tạp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công nghệ ngân hàng ngày càng đa dạng bằng việc thực hiện nhiều nghiệp vụ đòi hỏi kỹ thuật cao và phức tạp. NHTM có quan hệ vớ i nhiều khách h àng và với nhiều loại nhu cầu khác nhau. Do vậy, hoạt động Marketing ngân h àng cũng hết sức đa dạng và phức tạp. Nó phải xử lý các mối quan hệ dọc ngang diễn ra trong quá trình kinh doanh, bị chi phối bởi những điều kiện thay đổi, môi trường kinh doanh. 2 .4 Marketing ngân hàng là thường xuyên làm tốt hơn và có những sản phẩm mới độc đáo hơn để thoả mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng. Đặc trưng cả sản phẩm ngân hàng là không có sản phẩm tồn kho, quá trình sản xuất diễn ra đồng thời với quá trình tiêu thụ, cùng với sự tham gia đồng thời của 3 yếu tố: o Khách hàng - tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của ngân hàng. Bởi họ là người đề đạt nhu cầu, sử dụng và đánh giá về sản phẩm. Sự đánh giá của họ không phải qua cảm nhận của giác quan bằng sự thoả m ãn, sự hài lòng về tiện ích, tính an toàn và hiệu quả của những sản phẩm m à họ sử dụng. Mặt khác, chính khách h àng đã tạo điều kiện để phát triển sản phẩm m ới, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân h àng. o Nhân viên ngân hàng - đóng vai trò quan trọng bởi họ trực tiếp cung cấp các sản phẩm cho khách hàng. Họ là người quyết định chất lượng của sản phẩm và tạo nên hình ảnh của ngân hàng. Trên thực tế thái độ trình độ của nhân viên n gân hàng đã trở thành yếu tố quan trọng đối với sự lựa chọn ngân hàng cả khách h àng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com o Trang thiết bị - đóng vai trò nền tảng của hoạt động kinh doanh ngân h àng. Các phương tiện máy móc, kỹ thuật, trụ sở…chúng đ ã tạo điều kiện để thực hiện nghiệp vụ ngân h àng tốt hơn. Đồng thời chúng còn tạo nên sự bề thế về h ình ảnh bên ngoài gây sự chú ý, h ấp dẫn, kích thích thu hút khách h àng. 2 .5 Marketing ngân hàng phải chú ý đến các yếu tố pháp lý để đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. NHTM hoạt động trong một thị trường riêng biệt khác với các ngành kinh tế khác. Hoạt động của ngân hàng ph ải tuân thủ những quy chế quản lý của loại h àng hoá đặc biệt - tiền tệ. NHTM phải chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước trong hành lang của pháp luật nói chung và của Luật ngân h àng nói riêng. Do đó, các nhà Marketing ngân hàng phải chú ý đến các yếu tố pháp lý để đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong khuôn khổ pháp luật. II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG. Truyền thông cổ động là một trong những kỹ thuật quan trọng của hoạt động Marketing ngân h àng bởi truyền thông cổ động không chỉ là công cụ của kinh doanh ngân hàng mà còn là “cầu nối” để cung gặp cầu, n gười tiêu dùng gặp n gười bán, khách hàng gặp ngân hàng trên thị trường. 1. Quá trình truy ền thông . 1 .1 Khái niệm. Quá trình truyền thông là quá trình truyền tải thông tin của doanh nghiệp đ ến người tiêu dùng để họ biết đến những tính năng sản phẩm, dịch vụ, các chương trình của doanh nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang đến cho
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khách hàng thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ. Để việc này đ ạt được hiệu quả doanh nghiệp cần có một hệ thống truyền thông marketing. H ình 1.1: H ệ thống truyền thông marketing Giới Người Quảng cáo Quảng cáo Trung C ông Truyền Tiê u Công Khuyến mại Khuyến mại gian chúng thụ Mi ệng Tuyên truyền Tuyên truyền ty Bán hàng Bán hàng Hệ thống truyền thông marketing (marketing communication mix), còn được gọi là hệ thống cổ động (promotion mix) bao gồm 5 công cụ chủ yếu sau: Quảng cáo : ( Advertising) là bất kì một hình thức khuếch trương các ý tưởng sản phẩm hoặc dịch vụ do một người (tổ chức n ào đó muốn quảng cáo chi tiền ra để thực hiện. Marketing trực tiếp ( Direct Marketing) là hình thức sử dụng thư tín, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin cho khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại. Khuyến mãi (Sale Promotion) Nh ững h ình thức thưởng trong thời gian n gắn để khuyến khích dùng thử hay mua một sản phẩm hay dịch vụ. Quan hệ công chúng (public relation) bao gồm các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao hay v à b ảo vệ h ình ảnh một doanh nghiệp hay những sản phẩm và dịch vụ nhất định nào đó.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bán hàng trực tiếp : (personal selling) là hình thức giao tiếp trực tiếp với khách hàng tương lai nh ằm mục đích bán hàng H ình 1.2: Mô hình 5 công cụ truyền thông Bán hàng trực tiếp Quan hệ Quảng công Hệ thống cáo chúng truyền thông Marketing K huyến Marketing m ãi trực tiếp Quá trình truyền thông trong marketing bao gồm chín yếu tố đư ợc chia thành ba nhóm chủ yếu sau: Ngư ời Giải Ngư ời Mã hoá Thông điệp, gửi nhận mã phương tiện Nhiễu thông tin Phản ứng Liên hệ ngược H ình 1.3: Các yếu tố trong quá trình truyền thông Mô hình truyền thông cho biết, để người gửi cung cấp thông tin đến người nhận phải có quá trình mã hoá, hình thành nên thông điệp cho các ý tưởng, thông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên đại bàn Đà Nẵng
68 p | 226 | 99
-
Tiểu luận: Giải pháp truyền thông marketing cho sản phẩm căn hộ chung cư The Pride của công ty cổ phần đầu tư Hải Phát
61 p | 422 | 81
-
Tiểu luận: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Mobile Marketing cho công ty truyền thông Gapit
52 p | 278 | 62
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
68 p | 235 | 55
-
Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
68 p | 117 | 28
-
LUẬN VĂN: Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
68 p | 117 | 27
-
Tiểu luận:Nghiên cứu ứng dụng thuật giải di truyền để tìm kiếm thông tin trên văn bản
9 p | 136 | 16
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 4
10 p | 73 | 14
-
Luận văn: Giải pháp truyền thông cổ động cho thẻ Success của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
68 p | 98 | 13
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 2
10 p | 88 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn chợ truyền thống để mua thực phẩm tươi sống của người tiêu dùng đô thị khu vực duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
211 p | 50 | 11
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 7
10 p | 77 | 10
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 6
10 p | 80 | 10
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 8
9 p | 88 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Báo chí học: Mô hình truyền thông phát triển nông nghiệp ở Tây Bắc Việt Nam (Khảo sát tại hai tỉnh Sơn La và Lai Châu)
216 p | 60 | 9
-
Giải pháp truyền thông cho thẻ Success của Ngân hàng No&PTNT Đà Nẵng - 3
10 p | 60 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
29 p | 47 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn