Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy quang phổ
GV: Giới thiệu về máy quang phổ lăng kính, phân tích cấu tạo của máy quang phổ
HS: Nhận biết về máy quang phổ, và xác định được tác dụng của từng bộ phận của máy quang phổ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quang phổ phát xạ.
GV: Yc học sinh đọc SGK tìm hiểu về quang phổ phát xạ.
HS: Đọc SGK. Phân biệt được hai loại quang phổ phát xạ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ.
GV: phân tích sự hình thành của quang phổ hấp thụ.
HS: Nhận biết.
|
I. Máy quang phổ lăng kính
* Định nghĩa: Máy quang phổ lăng kính là thiết bị dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
*Cấu tạo: Gồm ba bộ phận.
a. Ống chuẩn trực
- Cấu tạo: Gồm khe hẹp F đặt tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ
- Tác dụng: tạo ra chùm sáng song song
b. Hệ tán sắc:
-Cấu tạo: một hay một hệ thấu kính.
- Tác dụng: phân tách chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
c. Buồng tối
- Cấu tạo: thấu kính hội tụ và kính ảnh
- Tác dụng: thu lại ảnh của chùm sáng đơn sắc.
II. Quang phổ phát xạ.
* Định nghĩa: Quang phổ phát xạ là quang phổ do các chất rắn, lỏng và khí bị nung nóng phát ra.
* Có hai loại quang phổ phát xạ:
a. Quang phổ liên tục:
- Định nghĩa: Quang phổ liên tục là dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím, nối liền nhau liên tục.
- Nguồn phát: các chất rắn, lỏng, khí ở áp suất cao nung nóng phát ra.
- Đặc điểm: Quang phổ liên tục không phụ thuộc bản chất nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng.
- Ứng dụng: Đo nhiệt độ nguồn sáng.
b. Quang phổ vạch:
- Định nghĩa: Quang phổ vạch là những vạch màu riêng rẽ cách nhau bởi những khoảng tối.
- Nguồn phát: các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
- Đặc điểm: Phụ thuộc vào bản chất của nguồn sáng.
- Ứng dụng: dùng để xác định bản chất của nguồn sáng.
III. Quang phổ hấp thụ.
- Định nghĩa: Quang phổ hấp thụ là những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục.
- Các chất chỉ hấp thụ được những vạch màu mà nó có thể phát xạ.
|