Giáo án bài 37: Tại sao có gió - Khoa học 4 - GV.L.K.Chi
lượt xem 44
download
Mục tiêu của giáo án bài Tại sao có gió giúp học sinh hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên, ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài 37: Tại sao có gió - Khoa học 4 - GV.L.K.Chi
- TẠI SAO CÓ GIÓ I.Mục tiêu : Giúp HS : -Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được tại sao có gió?. -Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ. II.Đồ dùng dạy học : -HS chuẩn bị chong chóng. -Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định -Hát 2.KTBC: -HS lần lượt lên trả lời câu hỏi. GV gọi HS lên hỏi: -HS khác nhận xét, bổ sung. -Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? -Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? -Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV hỏi: +Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em +Em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi cảm thấy thế nào ? bức rất khó chịu. +Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay diều +Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ bay lên ? có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên cao. -Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên, -HS nghe. nhưng tại sao có gió ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. *Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng. -Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của -Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng các bạn. có quay không. -HS làm theo yêu cầu của GV. -Hưóng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ
- đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên -HS nghe. và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: +Khi nào chong chóng quay ? +Khi nào chong chóng không quay ? +Làm thế nào để chong chóng quay ? -Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ -GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đến từng đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt câu hỏi trong tổ suy nghĩ trả lời. cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho HS chạy để chong chóng quay nhanh. -Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình -GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung chong chóng của bạn nào quay nhanh sau: nhất. +Theo em, tại sao chong chóng quay ? +Chong chóng quay là do gió thổi.Vì bạn chạy nhanh. +Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của +Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió. bạn lại quay nhanh ? Gió làm quay chong chóng. +Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng +Muốn chong chóng quay nhanh khi quay nhanh ? trời không có gió thì ta phải chạy. +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? +Chong chóng quay nhanh khi có gió -Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng thổi mạnh, quay chậm khi có gió thổi quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta yếu. chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra -HS lắng nghe. gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. *Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió -GV giới thiệu : Chúng ta sẽ cùng làm thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. -GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng -HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm. của nhóm mình. -GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. -HS làm thí nghiệm và quan sát các hiện GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS tượng xảy ra. vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm +Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao? khác nhận xét, bổ sung. +Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy đặt +Phần nào của hộp không có không khí lạnh ? dưới ống A. +Khói bay qua ống nào ? +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. -Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác +Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống
- nhận xét, bổ sung. A và bay lên. +Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? +Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà -GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến đang mắt ta nhìn thấy là do không khí cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không chuyển động từ B sang A. khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không -HS nghe. khí lạnh nặng hơn và đi xuống.Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. -GV hỏi lại HS : +Vì sao có sự chuyển động của không khí ? -HS lần lượt trả lời: +Sự chênh lệch nhiệt độ trong không +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào khí làm cho không khí chuyển động. ? +Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. +Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ? +Sự chuyển động của không khí tạo ra *Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí gió. trong tự nhiên -GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả lời các câu hỏi : -Vài HS lên bảng chỉ và trình bày. +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? +H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. +Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình. +H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: -HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi và giải thích hiện tượng. +Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất +Ban ngày không khí trong đất liền liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ? nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó -GV đi hướng dẫn các nhómgặp khó khăn. làm cho không khí chuyển động từ biển -Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào nhóm khác nhận xét, bổ sung. đất liền. +ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay -Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong tự gió từ đất liền thổi ra biển. nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác -Lắng nghe và quan sát hình trên bảng. nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và
- cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. -Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều gió thổi. -HS lên bảng trình bày. -Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài. 4.Củng cố: -Tại sao có gió ? -HS trả lời. -GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra. -Nhận xét tiết học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án tự chọn Vật lý 10
66 p | 448 | 132
-
Giáo án địa lý 12 - Bài 38: thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng tây nguyên với trung du và miền núi bắc bộ
14 p | 1917 | 126
-
Giáo án Sinh học 11 bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
5 p | 933 | 61
-
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3: Đề bài:TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.
4 p | 498 | 55
-
Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
10 p | 897 | 52
-
Giáo án bài 37: Axit - Bazơ - Muối - Hóa 8 - GV.Phan V.An
10 p | 418 | 44
-
Giáo án địa lý lớp 7 - Bài 37 : DÂN CƯ BẮC MĨI – Mục tiêu : 1) Kiến thức :
7 p | 854 | 43
-
Giáo án Địa lý 7 bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
5 p | 435 | 23
-
Giáo án toán 12 nâng cao - Tiết 37, 38
5 p | 95 | 21
-
Giáo án Địa lý 8 bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
6 p | 435 | 18
-
Giáo án lớp 5 môn Khoa Học: Bài dạy: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
5 p | 229 | 16
-
Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 37 : THỤ PHẤN (T.T)
6 p | 245 | 13
-
Giáo án tự nhiên xã hội lớp 2:Tên bài dạy Bài 17:Phòng tránh ngã khi ở trường.
3 p | 225 | 12
-
Giáo án Toán 2: Phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
7 p | 113 | 8
-
Giáo án môn Toán lớp 2:Tên bài dạy : Các phép tính có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
6 p | 116 | 8
-
Giáo án lớp 2 môn Tập Đọc: Bài 37 : CHUYỆN BỐN MÙA
4 p | 202 | 8
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 34 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn