Giáo án Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (Tiếp theo) - GV. Hà Thu Trang
lượt xem 10
download
Giáo án bài 39 "Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật" phần tiếp theo được biên soạn nhằm giúp các bạn nắm bắt được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật,... Với các bạn chuyên ngành Sư phạm Sinh học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (Tiếp theo) - GV. Hà Thu Trang
- BÀI 39 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) Họ và tên: Hà Thu Trang Ngày soạn: GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng Ngày dạy: I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Kể tên được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Nắm chắc một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người. 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, xử lý thông tin. Phân tích, so sánh, khái quát hóa kiến thức. Liên hệ thực tiễn, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất. 3.Thái độ : Hình thành ý thức bảo vệ và chăm sóc đối với động vật. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường sống, giữ gìn, chăm sóc sức khỏe bản thân & cho mọi người. Hình thành ý thức liên hệ thực tế & vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất 4. Năng lực hướng tới Hướng đến cho HS các năng lực: Giải quyết vấn đề Sử dụng ngôn ngữ sinh học Thuyết trình II. Phương pháp, phương tiện daỵ học. 1. Phương pháp: hỏi đáp 2. Phương tiện: sách giáo khoa III. Tiến trình tiết dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Kể tên các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và côn trùng.
- 3.Bài mới: Sự sinh trưởng, phát triển của ĐV chịu tác động của nhiều nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Bài trước các em đã được tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. Còn các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển đối với ĐV? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 39:Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng & phát triển ở ĐV (tt). Hoạt động của giáo viênhọc sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của các II. Các nhân tố bên ngoài nhân tố bên ngoài đối với sự sinh trưởng và phát triển ở động vật: GV: Để ĐV tồn tại, sinh trưởng, phát triển, hoạt động bình thường thì đòi hỏi cơ thể chúng phải được cung cấp năng lượng. Vậy năng lượng này được lấy từ đâu ? HS: Từ các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. GV: Vậy chất dinh dưỡng này là những chất nào? HS: Các chất dinh dưỡng là: protein, lipit, gluxit, vitamin,.. GV: Từ đó, hãy trả lời câu hỏi lệnh trang 155 SGK: Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng & phát triển của ĐV? HS: trả lời GV hoàn thiện: Vì các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là nguyên liệu được cơ thể sử dụng để tăng số lượng & tăng kích thước TB, hình thành các cơ quan & hệ cơ quan.Các chất dinh dưỡng còn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của ĐV. GV: Vậy, nếu thiếu thức ăn thì sự sinh trưởng và phát triển của ĐV sẽ như thế nào? Ví dụ? HS: Nếu thiếu thức ăn thì sự sinh trưởng & phát triển của ĐV bị rối loạn. Ví dụ : 2
- + Thiếu protein, ĐV chậm lớn, gầy yếu và dễ mắt bệnh. + Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, chậm lớn ở ĐV và người. +Thiếu iôt thì trẻ em chậm lớn, kém thông minh, bệnh bướu cổ. + Thiếu Vitamin C thì xuất hiện vết bầm tím ở cẳng chân do vỡ các mao mạch GV: Vì sao khi thiếu protein, ĐV chậm lớn ,gầy yếu và dễ bị mắc bệnh? HS: Vì protêin tham gia cấu trúc tế bào, cấu tạo các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng trong cơ thể, cấu tạo NST GV: Khi thừa các chất dinh dưỡng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển của con người và ĐV? HS: Trả lời: Gây bệnh béo phì và dẫn đến các bệnh khác như máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ,… +Thừa đạm thì bị bệnh gout. +Khi lợn ở giai đoạn còn non nếu cho ăn thừa tinh bột thì ĐV sẽ bị vỗ béo quá sớm ảnh hưởng đến sự ST và PT sau này của ĐV. GV: Vây thức ăn ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của ĐV và con người? Tại sao phải có chế độ ăn thích hợp cho vật nuôi ở 1. Thức ăn các giai đoạn phát triển khác nhau? Thức ăn là nhân tố ảnh HS: Vì ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì nhu hưởng mạnh nhất đến quá cầu về số lượng, thành phần và tỷ lệ thức ăn, các trình sinh trưởng và phát chất dinh dưỡng là khác nhau. triển của cả động vật và GV: trong chăn nuôi, để vật nuôi sinh trưởng và phát người. triển tốt cần phải cung cấp thức ăn như thế nào? VD: Thiếu protein động vật HS: cung cấp đầy đủ số lượng, thành phần chất dinh sẽ chậm lớn, gầy yếu, dễ dưỡng mắc bệnh. Do đó, con người cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý, thường xuyên kiểm tra sức khỏe để sớm phát hiện các bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng nhằm tránh bệnh tật và chậm lớn ở trẻ. Chuyển ý: Nhiệt độ là 1 trong những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở ĐV. Sang phần
- 2 Xét ví dụ sau : 2.Nhiệt độ Các động vật: chim cánh cụt, gấu bắc cực, cá rô phi, Mỗi loài ĐV sinh trưởng và cá diếc. phát triển tốt trong điều kiện GV: Hãy cho biết các ĐV này sống ở vùng có nhiệt độ nhiệt độ môi trường thích như thế nào? hợp HS: Trả lời: Nhiệt độ quá cao hoặc quá +Chim cánh cụt, gấu bắc cực sống ở vùng nhiệt độ thấp có thể làm chậm quá thấp, lạnh. trình trưởng,phát triển của +Cá rô phi, cá diếc sống ở vùng có nhiệt độ cao, ĐV. Đặc biệt là ĐV biến nóng. nhiệt. GV: Qua đó, có nhận xét gì về nhiệt độ môi trường VD:Cá rô phi : sống của mỗi loài ĐV? GHST:từ 5,642 độ.Nhiệt độ HS: Mỗi loài ĐV sống ở một vùng có nhiệt độ nhất thuận lợi từ 2035 độ. Nếu định. nhiệt độ hạ xuống thấp GV: Ở khoảng nhiệt độ thuận lợi, sinh vật sinh hoặc lên quá cao thì cá sẽ trưởng và phát triển như thế nào? ngừng lớn, ngừng đẻ. HS: Trả lời: sinh trưởng,phát triển nhanh. GV: Nếu nhiệt độ môi trường quá thấp hoặc quá cao thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến sinh vật? HS: Ngừng lớn và ngừng đẻ. GV: Qua các ví dụ trên, có thể rút ra được điều gì về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng & phát triển ở ĐV? GV: Các em hãy cho biết : ĐV biến nhiệt là gì? ĐV hằng nhiệt là gì? Ví dụ? HS: ĐV biến nhiệt là những ĐV có thân nhiệt thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của MT xung quanh. Ví dụ : cá, ếch nhái, bò sát. + ĐV hằng nhiệt là những ĐV có thân nhiệt tương đối ổn định và ít phụ thuộc vào nhiệt độ MT bên ngoài. Ví dụ : chim, thú. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh: tại sao khi nhiệt độ xuống thấp (trời rét) lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của ĐV biến nhiệt, hằng nhiệt? HS: Trả lời: + Đối với ĐV biến nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp nhiệt độ cơ thể giảm theo.Vì vậy, các 4
- quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn. Đồng thời, các hoạt động sống như sinh sản, kiếm ăn cũng bị giảm.Vì thế, quá trình sinh trưởng & phát triển chậm lại. + Đối với ĐV hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, do thân nhiệt cao hơn so với nhiệt độ môi trường nên ĐV mất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số nhiệt lượng đã mất, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hóa ở TB tăng lên, các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxy hóa nhiều hơn. Do đó, ĐV bị sút cân, dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. GV: Yêu cầu hs liên hệ thực tiễn: Trong nhưng ngày trời rét cần phải chăm sóc vật nuôi (đặc biệt là các con non ) như thế nào? HS: Trả lời + đảm bảo chuồng trại ấm như lót rơm rạ hoặc sưởi ấm cho vật nuôi bằng hệ thống đèn, lò sưởi + tăng khẩu phần ăn so với những ngày bình thường GV: Đối với người thì có những biện pháp nào để điều hòa nhiệt độ? HS: Nêu một số biện pháp khác nhau: Chọn chế độ ăn thích hợp: +Mùa hè: ăn ít lipit, ít protein, uống nhiều nước,… +Mùa đông: ăn nhiều lipit, nhiều protêin,… Chọn quần áo thích hợp: +Mùa hè: mặc quần áo có màu sáng, vải mỏng, thấm mồ hôi,… +Mùa đông: mặc quần áo có màu thẫm hay đen,.. Cải tạo vi khí hậu: +Mùa hè: mở cửa, bật máy quạt, … +Mùa đông: đóng cửa,.. Rèn luyện cơ thể quen với nhiệt độ nóng, lạnh. Chuyển ý: ĐV và người có ST và PT bình thường trong điều kiện không có ánh sáng không? Ví dụ: vào nhưng ngày trời rét, một số loài ĐV như 3.Ánh sáng mèo, thằn lằn bóng, cá sấu, …rất thích nằm phơi Tác động : nắng. + Giúp ĐV thu thêm nhiệt và Theo em, tại sao vào những ngày trời rét, các loài ĐV giảm mất nhiệt khi trời trên rất thích nằm phơi nắng? lạnh. + Ảnh hưởng gián tiếp lên
- HS: Vào những ngày trời rét, ĐV mất nhiều nhiệt. Vì quá trình chuyển hóa Ca để vậy, chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất hình thành xương. nhiệt. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh trang 155 SGK: Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng & phát triển của chúng? HS: ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương ở trẻ em. GV: Trong ánh sáng có tia tử ngoại có đẩy mạnh quá trình hình thành xương ở trẻ. Vì khi ánh sáng yếu thì tia tử ngoại có cường độ và liều lượng thấp biến tiền vitamin D ở da thành vitamin D. Mà vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Ca, hình thành xương. Qua đó ảnh hưởng đến sinh trưởng & phát triển của trẻ. Tia tử ngoại với liều lượng nhất định sẽ thúc đẩy quá trình tạo vitamin D ở ĐV, còn liều lượng quá cao sẽ gây ung thư da. Ngoài ra ánh sáng còn ảnh hưởng gián tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của ĐV thông qua hoạt động kiếm ăn, nhiệt độ môi trường,độ ẩm… Chuyển ý: Riêng con người, ngoài những nhân tố trên thì còn những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng & phát triển của cơ thể nữa không? 4.Các nhân tố khác HS: Có rất nhiều nhân tố khác như:rượu, ma túy, thuốc lá, virut cúm… GV: Những nhân tố này tác động như thế nào đến cơ Đối với con người có rất thể người? Ví dụ? nhiều nhân tố ảnh hưởng HS: Những nhân tố này tác động rất xấu đến thể đến quá trình sinh trưởng, chất, sức khỏe và tuổi thọ của con người. phát triển. Đặc biệt là giai Ví dụ : đoạn phôi thai. + Thuốc lá gây ung thư phổi. + Mẹ nghiện rượu, ma túy con sinh ra có tỷ lệ dị tật cao hơn bình thường. + Trong những tháng đầu mang thai, nếu mẹ bị nhiễm virus cúm, con sinh ra có thể bị dị tật như hở hàm ếch, thiếu ngón chân, ngón tay,… Vì vậy, mọi người chúng ta mà đặc biệt là phụ nữ mang thai thì cần tránh những tác nhân gây hại trên. 6
- Chuyển ý: Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết về quy luật sinh trưởng phát triển của ĐV con người đã đề ra một số biện pháp để nâng cao năng suất vật nuôi và nâng cao chất lương cuộc sống. sang phần III Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở ĐV và người III. Một số biện pháp điều GV: Nghiên cứu SGK, hãy cho biết có những biện khiển sinh trưởng và phát pháp nào điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở triển ở ĐV và người ĐV và người? HS: Có 3 biện pháp: + Cải tạo giống. + Cải thiện môi trường sống của ĐV. +Cải thiện chất lượng dân số. GV: Ở địa phương và gia đình em khi nuôi động vật (lợn, bò, gà,…) người ta thường chọn những con như thế nào làm giống? HS: Chọn con giống to lớn, khỏe mạnh, lớn nhanh. GV: Mục đích của việc chọn giống? 1. Cải tạo giống HS: Tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật Tạo ra các giống vật nuôi nuôi. có tốc độ sinh trưởng và phát GV: sử dụng biện pháp nào để chọn giống? triển nhanh,năng suất cao HS: Người ta đã lai giữa lợn ỉ và lợn Landrata vật thích nghi với điều kiện môi nuôi địa phương với giống ngoại nhập để cho năng trường nhằm mục đích kinh suất cao, phẩm chất tốt, thích nghi với điều kiện địa tế. phương. Biện pháp: Chọn lọc nhân Ngoài ra, còn có rất nhiều PP khác được gọi chung là tạo, Lai giống, Công nghệ công nghệ TB như thụ tinh trong ống nghiệm, cắt phôi phôi,nhân phôi từ TB đơn,nhân bản vô tính. Chuyển ý: Vì sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài. Vì vậy, để đv sinh trưởng phát triển đạt năng suất tối đa,chúng ta cần áp dụng các biện pháp cải thiện môi trường sống của vật nuôi. 2.Cải thiện môi trường Hãy nêu những biện pháp cải thiện môi trường sống sống của động vật cho vật nuôi? Tăng tốc độ sinh trưởng và HS: Trả lời: phát triển của vật nuôi. Tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. Cung cấp đầy đủ thức Cung cấp đầy đủ thức ăn,chất lượng thức ăn đảm ăn,chất lượng thức ăn đảm bảo. bảo. Có các chế độ ăn thích hợp cho động vật nuôi ở các Có các chế độ ăn thích hợp
- giai đoạn khác nhau. cho động vật nuôi ở các giai Xây dựng chuồng trại hợp lí. đoạn khác nhau. Phòng bệnh cho vật nuôi. Xây dựng chuồng trại hợp + Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ; chế độ dinh dưỡng lí. hợp lý; quản lý, chăm sóc tốt. Phòng bệnh cho vật nuôi. + Thường xuyên tiêm phòng vắcxin cho vật nuôi. Chuyển ý: Năm 1945, người Nhật thấp hơn người Việt, năm 1960 vẫn còn thấp hơn chiều cao bình quân của chúng ta. Nhưng đến nay, chiều cao trung bình 3. cải thiện chất lượng của người Nhật đã được tăng lên 10cm. Theo thống kê dân số năm 2012, chiều cao trung bình của người Nhật là Nâng cao đời sống,cải 157cm ở nữ, và 172cm ở Nam.(cao hơn chiều cao thiện chế độ dinh dưỡng. trung bình của người Việt Nam hiện nay).Và theo báo Luyện tập TDTT. cáo của WHO năm 2004, người Nhật Bản có tuổi thọ Tư vấn di truyền. trung bình cao nhất thế giới: 81,9 tuổi. Phát hiện sớm các đột biến GV: Vậy người Nhật họ đã làm những biện pháp nào trong phát triển phôi thai. để cải thiện chất lượng dân số? Cải thiện môi trường giảm HS: Nghiên cứu, trả lời: ô nhiễm môi trường. GV: Chính phủ họ đã vạch ra một chiến lược dài hơi, Chống sử dụng thuốc lá, tầm nhìn xa rộng, và làm đâu ra đó để nâng cao chiều ma túy, lạm dụng rượu cao nhân dân họ. Từ năm 1945, người Nhật đã tổ Pháp luật nghiêm cấm mọi chức bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học, mẫu giáo, sau đó nghiên cứu rút kinh nghiệm để cải thiện chất hành vi mua bán, tàng trữ, sử lượng bữa ăn nhằm mục đích tăng chất lượng giống dụng ma túy. Nếu vi phạm nòi lên. Phát triển nền nông nghiệp sạch. Ngoài đầu sẽ bị trừng trị theo pháp luật. tư cho chất lượng bữa ăn, họ còn chăm chỉ luyện tập thể dục, luyện tập các thói quen sống và làm việc khoa học. Từ đó, một em hãy rút ra các biện pháp để cải thiện chất lượng dân số? HS: Nghiên cứu, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. Tư vấn di truyền là việc tư vấn giúp đưa ra các tiên đoán và cho lời khuyên về khả năng mắc một bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay một số người trong dòng họ đã mắc. Giúp các cặp vợ chồng quyết định có sinh con tiếp hay không. Nếu có thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những trẻ tật nguyền. 8
- Bản thân, gia đình và những người xung quanh đã có những việc làm thiết thực nào góp phần bảo vệ MT? Nhà nước ta đã có những biện pháp nào trong việc chống sử dụng ma túy, thuốc lá,..? HS: Nêu một số việc làm. 4.Củng cố : 5.Hướng dẫn học ở nhà : Đọc và trả lời các câu hỏi và bài tập trang 157 SGK. Đọc trước bài mới. IV.Rút kinh nghiệm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 11 bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng sinh trưởng và phát triển ở động vật (tt)
9 p | 885 | 123
-
BÀI 39 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ỏ ĐỘNG VẬT ( Tiếp theo )
6 p | 681 | 71
-
Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 39 thực hành số 4 TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN
6 p | 886 | 66
-
Giáo án địa lý 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
8 p | 1542 | 62
-
Giáo án bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ngữ văn 8
9 p | 1122 | 54
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai
6 p | 324 | 32
-
Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
7 p | 444 | 32
-
Giáo án Địa lý 8 bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
6 p | 470 | 29
-
Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 39: LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
8 p | 185 | 19
-
Giáo án Sinh học 12 bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
4 p | 345 | 18
-
Giáo án Toán lớp 1 - Ôn tập từ 1 đến 100 (tt)
11 p | 237 | 14
-
Tiếng việt lớp 1 - Bài 40: iu – êu
6 p | 317 | 14
-
Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 38+39
17 p | 141 | 8
-
Tóan 2 - Bài 38, 39
6 p | 97 | 7
-
Bài giảng Sinh học 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (Phạm Văn An)
19 p | 58 | 5
-
Giáo án lớp 1 môn Toán: Tên Bài Dạy : ÔN TẬP Các Số từ 1 đến 100 (tiêt 3)
3 p | 87 | 5
-
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 39: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16
4 p | 146 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn